Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hành vân »»
hd.1. Tên một điệu đàn xưa. Một rằng lưu thủy, hai rằng hành vân (Ng. Du).
2. Một điệu lý ở Trung Bộ.
ht. Không viết thành văn. Luật bất thành văn.
hdg. Căn cứ vào điều đã quy định thành văn bản. Chiểu nghị định thi hành. Cũng nói Chiếu, Chiểu chi.
nt. Lúc nhanh lúc chậm, một cách dịu dàng êm ái. Tiếng sáo dìu dặt trong đêm thanh vắng.
nđg. Đọc từng con chữ, ghép lại thành vần, từng tiếng một. Mới học đánh vần.
nt.1. Dễ gãy, dễ vỡ. Cành cây giòn. Kẹo giòn.
2. Chỉ âm thanh vang và gọn nghe vui tai. Tiếng cười rất giòn. Pháo nổ giòn.
3. Có vẻ đẹp khỏe mạnh. Nước da đen giòn.
nt.1. Chỉ âm thanh vang lên liên tục nghe vui tai. Pháo giao thừa giòn giã. Những tràng vỗ tay giòn giã.
2. Chỉ chiến thắng nhanh, gọn, có tiếng vang. Trận đầu là một chiến công giòn giã.
hdg. Viết văn. Cách hành văn cầu kỳ.
hdg. Biện pháp trong cách hành văn dùng tên gọi sự vật này để chỉ sự vật khác, như lấy tên gọi toàn thể để chỉ một bộ phận, lấy tên gọi vật chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng, hay ngược lại (ví dụ: Cái cốc và cốc nước).
hdg. Ứng khẩu thành thơ thành văn. Tài khẩu chiếm.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nt. Chỉ âm thanh vang thanh và gọn như tiếng gõ xuống vật cứng. Tiếng mõ lóc cóc. Vó ngựa lóc cóc trên đường.
nd. Hình thức diễn đạt được viết thành văn. Lời văn bóng bẩy.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
hd. Ngôn ngữ được nói hay viết thành văn. Ngôn từ trong sáng, giản dị.
nd. Người làm phó cho chánh văn phòng.
ht. Như Thanh vắng.
ht. Đã ghi lại bằng chữ viết. Luật pháp thành văn.
hd. Mây xanh, chỉ đường công danh lên cao. Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì (Ng. Du).
hdg. Tuyên truyền, vận động thanh niên. Công tác thanh vận.
hd. Sách và tài liệu thành văn. Sưu tầm thư tịch cổ.
hd.1. Thời kỳ xa xưa của lịch sử, trước khi có sử viết thành văn. 2. Toàn bộ tình hình sức khỏe và bệnh tật đã qua của một người bệnh. Bệnh nhân có tiền sử đau dạ dày.
hd. Lối văn, cách hành văn.
hd. Khế ước viết thành văn.
nd. Văn viết thành vần, thành câu có âm điệu như thơ, phú.
hdg.1. Như Xuất cảng. Xuất khẩu gạo.
2.Xuất khẩu thành chương: mở miệng nói là thành văn chương.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập