Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hạng »»
nd. 1. Bậc. Hạng người giàu, hạng người nghèo.
2. Phần, thứ xếp theo cao thấp, trước sau. Thượng hảo hạng. Hạng chót. Hạng nhất. Hạng nhì. Hạng bét.
3. Giá trị. Xe ấy có hạng lắm.

nd. Chỉ đàn bà con gái với vẻ thân mật. Ả Chức chàng Ngưu. Hoặc với ý xem thường. Bên thì mấy ả mày ngài... (Ng. Du).
d&đg. Nỗi bứt rứt trong tâm trí khó xua đuổi. Nỗi lo sợ ám ảnh anh ấy suốt tháng trời.
ht.1. Bình yên trọn vẹn. Xe lật nhưng hàng khách được an toàn. 2. Làm cho an toàn, bảo đảm sự an toàn. Khóa an toàn: Chốt an toàn của lựu đạn.
pd. Việc buôn bán kiếm lợi. Áp phe hàng lậu.
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nđg.1. Giải trí bằng thú vui vật chất. Tháng giêng là tháng ăn chơi (cd).
2. Chơi bời, trụy lạc. Giả danh hầu hạ, dạy nghề ăn chơi (Ng. Du).
nt. Chỉ mặt hàng bán chạy, được khách ưa chuộng. Món hàng đang rất ăn khách trên thị trường. Vở tuồng không ăn khách lắm.
nđg. Nói chung về sự vui chơi trong những ngày tết: Tháng tư đong đậu nấu chè, ăn tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
hd. Thang âm bảy bậc trong một quãng tám. Cũng gọi Gam.
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
nđg. 1. Dùng tay đè xuống. Ấn nút điện. Ấn đầu hắn xuống.
2. Dồn, nhét vào. Ấn hàng vào bao.
3. Ép phải nhận, phải làm. Ấn việc cho người khác.
nd. Khẩu hiệu giữ bí mật trong thời kháng chiến: không nghe, không thấy, không biết.
nd. Bạc làm bằng giấy do Ngân Hàng Quốc Gia phát hành. Cũng gọi Tiền giấy.
hd. Các thứ hàng tiêu dùng nói chung. Kinh doanh về bách hóa.
hd. Tên một trong hai mươi bốn ngày tiết của năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.
Iđg.1. Xếp đặt, bày có hàng lối: Bài trí.
2. Chê bai, không chịu, chống báng, đuổi đi. Bài trừ, bài xích.
IId. Cách làm, phương kế: thế nào cũng quyết một bài cho xong. Chiến hòa sắp sẵn hai bài (Ng. Du).
nd. Điệu múa ngày xưa, thường biểu diễn trong lễ cúng, đình đám, nữ diễn viên xếp hàng sáu hoặc bốn, vừa múa vừa hát.
hđg. Cùng nhau không ăn để phản kháng hoặc yêu sách điều gì.
nđg. 1. Bán được nhanh vì có nhiều người mua. Sách hay nên bán chạy.
2. Bán vội để tránh trước sự thiệt hại. Bán chạy món hàng kém phẩm chất.
nđg. Bán hàng cho người mua sẽ trả tiền một thời gian sau.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
nđg. Bán với giá hạ nhằm tiêu thụ nốt hàng tồn kho.
hd. Tạp chí xuất bản nửa tháng một kỳ.
nđg. Bán ồ ạt hàng hóa với giá rẻ, thậm chí chịu lỗ để cạnh tranh và chiếm lãnh thị trường.
nđg. Bán cho hết hàng tồn kho, với giá đặc biệt hạ. Cũng nói Bán tống táng, Bán tống bán táng.
nd. Viên chức thời Pháp thuộc, thuộc hàng tổng nhưng nhỏ hơn cai tổng.
nd. Bảng kê những số liệu về các công việc liên quan với nhau trong một công ty hay của một doanh nghiệp. Bảng cân đối thu chi. Bảng cân đối hàng xuất nhập.
nd. Bao hàng lớn. Bành vải, bành sợi.
nđg. 1. Chỉ dạy cho biết. Bảo vâng gọi dạ con ơi ...
2. Nói điều gì với người ngang hàng hay người dưới.
nd. Vỏ để gói hay đựng hàng hóa. Bao bì trong ngành dược.
hd. Chế độ bảo vệ hàng hóa trong nước chống sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài.
nd. Ao, vũng lớn thường có nhiều bùn. Tháng năm tát cá dưới bàu. Nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd).
nđg. Sắp đặt cho đẹp mắt. Bày biện hàng hóa.
nt. Nhẹ nhàng hoa mỹ. Lối văn bay bướm.
hd. Chỏm địa cầu phương Bắc: Bắc cực có sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.
nđg. Giúp đỡ, xúi giục làm điều không tốt. Bắc thang cho con leo.
ns. Tiếng ba mươi đọc tắt. Hà Nội băm sáu phố phường, Hàng Mật, Hàng Đường, Hàng Muối trắng tinh (cd).
nđg. Đưa tin. Bắn hơi chưa dễ dò hay ý chàng (cd).
nIp. 1. Hoàn toàn. Im bẵng, quên bẵng.
IIt. Im bặt. Bẵng tin không lẽ ngồi trơ ngóng chàng (cd).
nd. 1. Nấc, bực. Thang có nhiều bậc.
2. Chỉ địa vị cao thấp trong xã hội. Gia tư nghĩ cũng thường thường bậc trung (Ng. Du).
3. Nói về người phải tôn kính. Bậc tiền bối, bậc anh hùng.
4. Vị trí của âm trong thang âm về nhạc.
nd. Chỉ hạng cao nhất hay bậc bắt đầu. Anh hùng bậc nhất. Phương trình bậc nhất.
nt&p.1. Chót, sau cùng: hạng bét.
2. Nát nhừ, hư hỏng: Nát bét. Sai bét.
nt. 1. Không có chiến tranh hay loạn lạc, yên ổn. Thời bình khác thời chiến.
2. Khá trong cách xếp hạng ưu bình thứ liệt ngày trước. Đỗ hạng bình.
hd. Chỗ mua vui của khách làng chơi, nhà thổ, nhà chứa. Bình khang nấn ná bấy lâu (Ng. Du).
hd. Hàng ngũ binh lính.
nd. Hình ảnh đáng sợ cứ phảng phất trong trí. Bóng ma của chiến tranh.
nđg. Mua hàng để thêm vào hàng thiếu. Đi bổ hàng.
hd. Bánh xe ngày xưa kết cỏ bồ cho êm. Xe bồ luân dầu chưa gặp Thang Văn (Ng. C. Trứ).
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nđg. Dỡ hàng, lấy hàng ở thuyền tàu lên bến, ở kho để chuyên chở đi.
nđg. 1. Chùi, xóa: Bôi hàng chữ.
2. Trét, bết, thoa: Dẫu rằng dối được đàn con trẻ, Cái mặt bôi vôi nghĩ cũng buồn (T. T. Xương).
nd. Cá bống nhỏ, mình đen, hay ở trong hang đá.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. Mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nc. Tiếng gọi người ngang hàng hay gọi chung nhiều người. Bớ người ta ! Có cướp !
nd. Hàng rào quanh nhà, quanh vườn.
nđg. Phụ cấp tiền để bù lại việc nâng giá một mặt hàng trước đây giá thấp.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nđg. Buôn bán bằng cách đứng giữa trao tay hàng kiếm lời, không phải bỏ vốn ra.
nđg. Buôn hàng hóa không đóng thuế hoặc hàng hóa đã bị cấm. Buôn lậu a phiến.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.
hd. Gói hàng gởi do Sở Bưu Điện chuyển giao lại.
hd. Phí tổn về việc gửi thư từ, hàng hóa ở Sở Bưu Điện.
hd. Nhà có ca kỹ, nhà hàng có ăn uống và ca nhạc: Thú ca lâu dế khóc canh dài (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Cũng nói. Cách mạng xã hội chủ nghĩa: Cách mạng nhằm thủ tiêu chế độ người bóc lột người, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười 1917.
ht. Xa cách, ngăn trở. Giả sử ngày trước Liêu Dương cách trở, Duyên chàng Kim đừng dở việc ma chay (Ch. M. Trinh).
hd. Cái mộc và cái thành. Bảo vệ ở trong và chống giữ ở ngoài, chỉ hàng tiền đạo đội bóng đá.
nd. Sợi dọc trong khúc vải. Hàng canh tơ chỉ vải.
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
ad. Người chăn bò ở Bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
ht. Bậc cao. Viên chức cao cấp. Hàng cao cấp.
nt. Cao đến mất cân đối. Anh chàng cao kều.
hd. Nhà hàng lớn bán các món ăn Trung Quốc. Khi trà đình, khi tửu quán, lúc cao lâu.
hd. Như Cát đằng. Mặn tình cát lũy, lạt tình tào khang (Ng. Du).
pd. Nơi bán quà bánh, hàng giải khát và có thể có một số hàng tiêu dùng trong nội bộ một cơ quan, xí nghiệp.
hd. Hàng lụa óng ánh đẹp; Cũng gọi Cẩm nhung.
nđg. Giữ giá hàng hóa, không chịu giảm.
hd. Hàng dệt bằng tơ, trên mặt có điểm hoa nhỏ.
hdg. Cấm chuyên chở hàng hóa bán cho một nước. Mỹ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
hd. Cấp số cộng: hàng số mà mỗi số trong đó bằng số trước cộng thêm một số nhất định. Ví dụ: 1 4 7 10 13... là một cấp số cộng. Cấp số nhân: hàng số mà mỗi số trong đó bằng số trước nhân cho một số nhất định. Ví dụ: 10 20 40 80 là một cấp số nhân.
nđg. Mua cả chuyến hàng sỉ.
nđg. Nhảy qua. Cất mình qua hàng rào.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
nd. Công trình xây dựng ở bến cảng, để tàu thuyền cập bến và hành khách, hàng hóa lên xuống.
nd. Thang xây từ tầng dưới lên tầng trên hoặc từ tầng lầu bên này qua tầng lầu nhà bên kia.
nd. Cha và chú, người trạc tuổi cha mình. Ông ấy thuộc hàng cha chú.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nd. 1. Tên một thứ tiền xưa. Tiền cháng.
2. Chỗ thân cây đâm hai hoặc ba nhánh. Cháng hai, cháng ba.
nt. To phình ra: Bụng chang bang.
nt. Gắt gao và đầy đủ (nói về nắng). Dọc bờ sông trắng nắng chang chang (H. M. Tử).
nt. Không rõ, không nhất định: Bà con chàng hàng.
nđg. Mở toạc hai chân ra. Ngồi chàng hảng.
nd. Cũng gọi là chẫu chàng hoặc chàng xanh. Giống ếch nhái da xanh, đôi mắt lồi, chân mảnh dài, thường ở trên cây.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nđg. 1. Kéo dài thời gian, dềnh dàng trong công việc. Chàng ràng mãi, không xong việc.
2. Quanh quẩn mãi bên cạnh. Chợ chiều nhiều khế ế chanh, Nhiều cô gái lạ nên anh chàng ràng (c.d).
nd. Lúc nhá nhem tối. Ba mươi chạng vạng, gặp bạn cũng không hay (t.ng)
nd. 1. Tháng thứ mười hai, tháng cuối năm.
2. Lễ cúng về tháng cuối năm sau khi đi giẫy, chạp mồ mả. Ngày giỗ ngày chạp.
nđg. Thăm và sửa sang các ngôi mộ trong tháng chạp âm lịch, theo tục lệ cổ truyền.
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
ndg nIđg. Buộc nhiều lớp dây không có hàng lối. Chằng quá hóa lỏng.
IId. Dây. Trên không chằng, dưới không rễ.
nđg. Vững, khít, không buông lỏng, không lung lay. Khóa chặt cửa. Giữ chặt lối ra. Thắt chặt tình bạn. Siết chặt hàng ngũ, Chỉ đạo rất chặt.
nd. Loại nhái thân và chi dài, nhảy xa. Cũng gọi Chàng hiu.
nd. Loại nhái giống chẫu chàng nhưng lớn con hơn.
hd. Nước mắt (như hạt châu): Đôi hàng châu lệ, đôi hàng ngọc.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nd. Hàng dệt trên mặt có những đường chéo.
nt. Không đồng đều, không khớp với nhau. Hàng ngũ chệch chạc. Cũng nói Chuệch choạc.
nt. Xiên, lệch, không cân nhau, không bằng nhau. Bàn kê chênh. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh nhau khá nhiều.
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
hd. Cửa hàng nhỏ do hãng lớn đặt ở nhiều nơi. Chi điếm ngân hàng. Chi điếm khách sạn.
hd. Đơn vị của lực lượng vũ trang Việt Nam trong thời kỳ và sau cách mạng Tháng Tám tương đương một tiểu đoàn hay trung đoàn. Chi đội Việt Nam giải phóng quân (tương đương trung đoàn). Tổ chức cơ sở của đội thiếu niên. Chi đọi lớp.
hd. Phiếu có ghi số tiền của một người có tiền gởi ở ngân hàng hoặc bưu điện trả cho một người khác.
nt. Một mình, cô độc: Phòng không thương kẻ tháng ngày chiếc thân (Ng. Du).
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. 1. Khu vực có xảy ra chiến tranh.
2. Khu vực tổ chức căn cứ kháng chiến. Chiến khu Đồng Tháp Mười.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. Mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
hd. Bảng đề ở cửa hàng để mời khách; bề ngoài giả dối. Những chiêu bài mị dân.
hdg. Gọi về. Trước 1975, chính quyền Sài Gòn có bộ phận chiêu hồi để cưỡng ép môt số người bỏ kháng chiến về với họ.
đt. Mời khách hàng đến với mình. Hạ giá để chiêu khách.
nd. Mặt bằng nhỏ ở lưng chừng cầu thang cho người lên thang đỡ mỏi vì đã lên nhiều bậc.
hd. Chí khí khảng khái, bất khuất. Bài thơ chính khí ca.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nt. Làm lóa mắt, khó nhìn. Chói chang khó ngó, trao lời khó trao (c.d).
nId. Chỗ cuối cùng. Chót cây, chót núi.
IIt. Cuối, sau hết: hạng chót. Sau chót. Áp chót: gần chót.
nđg. Đợi, chực: Quản bao tháng đợi năm chờ (Ng. Du).
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
nd.1. Em trai của cha mình. Chú ruột. Chú họ. Sẩy cha còn chú (t.ng).
2. Người có nghề chuyên môn, không vào hàng trí thức: chú lính, chú cai, thầy chú, chú thợ.
3. Bạn ít tuổi của cha mình, người đáng tuổi chú mình.
4. Từ để gọi thiếu nhi với ý thương mến, để gọi các con vật được nhân cách hóa với ý hài hước. Chú bé. Chú dế mèn. Chú chuộc đi chợ đàng xa...
hdg. Vận động tuần hoàn có chu kỳ. Tốc độ chu chuyển của tư bản (từ tiền tệ qua sản xuất, đến hàng hóa rồi trở lại tiền tệ).
nd. Người làm chủ một cửa hàng buôn bán.
nd. Chính sách của nhà nước đế quốc, tăng cường lực lượng quân sự để chuẩn bị chiến tranh xâm lược và đàn áp sự phản kháng trong nước.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
nt. Không đồng đều, không ăn khớp với nhau. Hàng ngũ chuệch choạc.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nđg. Kéo dài, chậm chạp. Chùng chính cả tháng không xong.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. Bọn chúng mình.
nd. Coi trọng, thích hơn những cái khác. Mặt hàng được nhiều người chuộng. Chuộng hình thức.
nđg. Mang chuyển đồ vật nhiều, nặng đi đường xa bằng các phương tiện vận tải. Chuyên chở hàng hóa.
hd. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác qua ngân hàng hay qua các trung tâm thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản.
hdg. Chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện khác hay từ đường này qua đường khác.
nđg. Đưa một số hạng từ vế này của đẳng thức hay bất đẳng thức sang vế kia.
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. Cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
nđg. Cất giữ, cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa chấp hàng lậu. Chứa chấp kẻ gian.
hd. Tên một vì sao, tục truyền là vợ sao Khiên Ngưu, mỗi năm chỉ được gặp chồng một lần, nhằm ngày mồng bảy tháng bảy.
Iđg. Trưng bày: Chưng hàng mà bán.
IId. Đồ thế để làm chứng, do chữ Hán chứng đọc trại ra. Tiền thế chưng.Cầm chưng: giữ để làm chứng.
nt. Cong hình vòng cung, nhọn dần ở một đầu. Hàng mi cong vắt, Sừng trâu cong vắt.
pd. Chất sợi bông vải. Hàng cô tông, Áo 100% cô tông.
nd. Bộ phận của công nghiệp bao gồm các xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
ad. Thiết bị tháo lắp được, có dung tích tiêu chuẩn dùng để chuyên chở bằng các loại phương tiện nhiều loại hàng hóa.
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
hd. Hàng ngũ quân đội. Chấn chỉnh cơ ngũ.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. Cơm ăn mỗi bữa hằng ngày, chỉ việc xảy ra thường ngày. Cửa hàng bán cơm bữa. Đó là chuyện cơm bữa.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
nd. Phần của cây ở dưới đất, chất cứng giòn. Tháng giêng trồng củ từ, tháng tư trồng củ vạc (t.ng). Củ cải.Củ cải đường. Củ chuối. Củ hành. Củ kiệu. Củ khoai. Củ sắn. Củ tỏi. Củ từ: củ khoai từ.
nd. Chàng con trai ấy. Thật đáng đời cu cậu.
nd. 1. Giống khỉ có cử động chậm chạp.
2. Chỉ người ngù ngờ, chậm chạp. Anh chàng cù lần.
pd. Băng da, cao su, vải dùng để truyền chuyển động trong một guồng máy hay để buộc một kiện hàng to.
nd. Cua nhỏ sống ở nước ngọt, thường đào hang ở bờ ruộng.
hdg. Nuôi nấng từ thuở bé. Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
nđg. Cung cấp, đưa ra thị trường. Về mặt hàng này cung không đáp ứng được cầu.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
hd. Bậc trong thang âm. Hát sai cung bậc.
hdg. Cung phụng đúng với tình trạng: Hàng hóa không đủ cung ứng nhu cầu trong xứ.
nd. 1. Hàng cọc cắm ở giữa sông để chăng lưới đánh cá.
2. Hàng cọc cắm ở bờ đê, bờ sông cho khỏi lở đất.
nd. Cơ sở buôn bán kinh doanh. Cửa hàng sách. Cửa hàng may mặc. Cửa hàng sửa đồng hồ.
nd. Người đứng đầu một cửa hàng quốc doanh.
nd. Cửa hàng nhỏ, của tư nhân. Cửa hiệu tạp hóa. Cửa hiệu hớt tóc.
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.Bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.
nđg. 1. Mang và giữ cái thai trong bụng. Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
2. Đùm bọc, giúp đỡ trong cuộc sống khó khăn. Nhờ bạn cưu mang trong cơn hoạn nạn.
nd. Hàng dệt dày bằng lông cừu, có thể pha thêm loại sợi khác trên mặt có tuyết. Áo dạ. Mũ dạ.
nd. 1. Vật có hình dài và hẹp khổ, bằng hàng dệt, dùng để buộc, thắt. Dải áo, dải thắt lưng.
2. Vật trong thiên nhiên, dài nhưng hẹp. Dải núi. Dải đất. Non sông liền một dải.
nt. Kéo dài. Công việc dai dẳng hằng tháng chưa xong.
nt. Kéo dài lâu lắm: Công việc dài nhằng tháng này qua tháng kia.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
dt. Hàng dài kế tiếp nhau: Dãy nhà, dãy núi. Dãy số. Ghế ngồi xếp thành hai dãy.
nđg. Cái này kéo theo cái khác tương tự, cứ như thế. Vấn đề này dắt dây hàng loạt vấn đề khác.
hd. Chi thứ ba trong 12 chi. Giờ dần: giờ khoảng giữa 3 tới 5 giờ sáng. Tháng dần: tháng giêng âm lịch.
ht. Dùng về việc dân sự, khác với quân dụng: Hàng không dân dụng.
nđg. Đem công việc, đem hàng lại. Người dẫn mối.
nd. Bọ có cánh, râu dài, cặp chân sau to, đào hang ở dưới đất, ăn hại rễ cây.
nt. 1. Dễ thấm vào. Màu dễ ăn. 2. Dễ thành công. Buôn món hàng ấy dễ ăn.
nđg. Đan sợi bằng thoi,bằng máy: Hàng dệt máy. Dệt cửi:dệt bằng khung cửi. Dệt máy: dệt bằng máy.
nđg. Dệt bằng cách dùng một loại kim đặc biệt để lồng sợi vào nhau. Hàng dệt kim.
pd. Rời bỏ vùng tự do vào sống ở vùng Pháp tạm chiếm thời kháng chiến.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
nđg. Làm cho thẳng hàng, cho đúng hướng. Dóng hàng cột cho thẳng. Dóng hướng.
nd. Nước mắt ví như hàng ngọc. Dòng châu lã chã.
nđg. Lấy ra lần lượt từng cái, từng phần, từng lớp thường từ trên xuống. Dỡ hàng trên xe. Dỡ nhà. Dỡ khoai.
nd. Thú gặm nhấm, sống dưới hang đất tự đào, ăn rễ cây và củ.
nd. Cây cùng họ với dâu tằm, thân thường cong queo, quả nhỏ khi chín màu vàng, trồng làm hàng rào.
hd. Hương thơm còn phảng phất.
nđg. 1. Đặt sát vào vật gì để được vững. Dựa thang vào tường. Ngồi dựa cột.
2. Dựa vào cái gì có sức mạnh hay phù hợp để làm được việc. Biết dựa vào quần chúng.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
np. Buồn đến như cơ thể rã rời. Đưa chàng lòng dượi dượi buồn (Đ. Th. Điểm). Cũng nói Dười dượi.
hd. Thứ đàn có thùng lớn, có một hàng phím dài nằm ngang, thường gọi pi-a-nô.
hd. Hàng hóa ngoại quốc.
nd. Đá màu đỏ, có nhiều hang lỗ giống như tàng ong (tổ ong).
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20 hay 21 tháng giêng dương lịch, thường trời rất lạnh.
hd. Danh hiệu cao nhất trong hàng tướng soái.
hd. Tên gọi một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hoặc24 tháng 7 dương lịch, thường thời tiết rất nóng.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng 12 dương lịch.
hdg. Tha hàng loạt các phạm nhân. Đại xá có nghĩa là hủy bỏ tất cả tội trạng và sự truy tố.
nđg. Xỏ qua lại theo hàng ngang dọc và thắt buộc lấy nhau. Đan áo. Đan thúng. Đan lưới. Cũng nói Đương.
nd. Hàng ít tuổi hoặc ít tài hơn. Đối xử tử tế với bọn đàn em.
nd. Đàn gỗ bằng que đôi, ba mươi sáu dây, thùng hình thang đều cạnh.
hd. Màu đỏ, màu xanh, chỉ hội họa, bức họa. Nét đan thanh bậc chị chàng Vương (Ôn. Nh. Hầu).
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Lấy thuế. Loại hàng hóa không bị đánh thuế.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
hd. Cơ quan đặc biệt chống kháng chiến, chuyên làm việc do thám và phá hoại lực lượng cách mạng.
pd. Nhà hàng khiêu vũ, vũ trường.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nt. Giá cao hơn bình thường nhiều. Hàng hóa đắt đỏ. Giá sinh hoạt đắt đỏ.
nđg. Đặt tiền hoặc biên thư cho biết trước hàng hóa mình muốn mua.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nt.1. Hòa hợp. Tâm đầu ý hợp.
2. Đầu hàng (nói tắt). Thà chết không đầu giặc.
hdg. Lợi dụng cơ hội để tích trữ hàng hóa, thao túng thị trường. Đầu cơ gạo. Bán giá đầu cơ.
hdg. Chịu thua. Đầu hàng vô điều kiện. Đầu hàng trở lực.
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. Bắt liên lạc với đầu mối.
hd. Bộ phận kể như trí óc để điều khiển và lãnh đạo trong một cơ cấu tổ chức, cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
hdg. Đầu hàng và thú tội. Toán phỉ đã ra đầu thú.
nt. Có nhiều, tràn trề. Đầy dẫy hàng hóa. Cũng nói Đầy rẫy.
nđg.1. Mang trên lưng hay mang theo khi đi. Đèo gùi. Đèo con đi chơi, Đèo bó hàng sau xe.
2. Mang thêm. Đã gánh gạo còn đèo thêm mớ khoai.
nt. Vướng víu. Trông nàng chàng cũng ra tình đeo đai (Ng. Du).
nđg.1. Trình bày, nói ra. Đề ra mấy câu hỏi. Đề ra sáng kiến.
2. Đưa ra thành điều quan trọng. Nhiệm vụ đã được đề lên hàng đầu.
nđ. Tiếng xưng hô với bạn thân, tự nhận mình vào hạng em. Về việc ấy đã có đệ.
hdg. Chống cự lại. Sức để kháng của cơ thể.
hd. Giấy do chính quyền thời trước Cách mạng Tháng Tám chứng nhận quyền sở hữu ruộng đất, nhà cửa. Cũng gọi Bằng khoán.
hd. Ruộng đất và nhà cửa. Ngân hàng địa ốc: ngân hàng cầm thế, mua bán ruộng đất, nhà cửa.
hdg. Vận động nhằm lôi kéo người trong quân đối địch, làm tan rã hàng ngũ địch. Kết hợp tác chiến với địch vận.
nd. Tình hình này, theo cách này. Điệu này thì sẽ mất mùa. Điệu này một tháng nữa cũng chưa xong.
hdg. Ấn định giá cả hàng hóa.
nd. Tết mồng năm tháng năm âm lịch. Ăn Tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
nd. hạng người đáng khinh. Đồ mất dạy! Đồ mặt người lòng thú.
nd. Đường thẳng có khoảng cách và kích thước bằng nhau, tạo ra trên mặt hàng dệt.
nd. Mức độ đúng đạt được. Đồng hồ có độ chính xác cao, mỗi tháng chỉ sớm vài giây.
nđg. Theo trung bình. Đổ đồng mỗi tháng sản xuất bao nhiêu?
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
hd. Tính chất độc hại đối với cơ thể. Loại thuốc kháng sinh có độc tính cao.
nđg. Đổi. Đổi chác hàng hóa.
hd. Hàng ngũ.
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nd.1. Hang núi. Động ở Hà Tiên.
2. Chỗ dân niền núi ở. Động người Mán.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
nđg. Mồ mả bị động chạm, như rễ cây đâm vào, thú đào hang đụng vào hài cốt.
nd. Vật dụng, vật liệu đã hư cũ, thu nhặt để bán lại. Hàng đồng nát.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nd.1. Bản yêu cầu việc riêng gửi nơi có thẩm quyền. Đơn xin việc. Đơn kiện người nào.
2. Bản kê hàng cần mua, kê thuốc trị bệnh. Đơn đặt hàng. Đơn thuốc.
nch&p. Có mức độ đáp ứng yêu cầu, không thiếu. Đủ ăn, đủ mặc. Hàng đủ loại. Hạch sách đủ điều.
nd. Hàng dệt bằng tơ thô. Yếm đũi.
1. Trao trực tiếp, làm cho đến được. Đưa thư đến tận tụy. Đưa bóng vào lưới. Các báo đưa tin. Đưa cuộc kháng chiến đến thành công.
2. Sử dụng làm công cụ. Đưa cả công sức vào việc ấy.
3. Dẫn, tiễn. Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (Ng. Du).
4. Đẩy qua, đẩy lại. Đố ai nằm võng không đưa (tng).
nt. Giá không lên không xuống. Hàng hóa độ này đứng giá.
nt. Như Ế. Hàng hóa ế ẩm.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
pd. Nơi để hành khách lên xuống và xếp dỡ hàng ở những điểm quy định cho xe lửa, xe điện hay máy bay. Ga xe lửa. Hành khách vào ga sân bay.
nd. 1. Gà to, trụi lông, dáng ngờ nghệch.
2. Người to xác nhưng khờ khạo. Anh chàng gà tồ. Giọng gà tồ.
nd. Hàng dệt bằng tơ nhiều màu.
nd. Hai thứ hàng dệt quý đẹp, chỉ vẻ đẹp của đất nước. Mặc toàn lụa là gấm vóc. Non sông gấm vóc.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nd. Đoạn tre, gỗ, cầm vừa tay, dùng để chống khi đi hay để đánh. Đi phải chống gậy. Phang cho một gậy.
nđg. 1. Nghiêng đầu và đưa mắt nhìn. Ghé mắt nhìn qua khe cửa.
2. Trông chừng, thỉnh thoảng nhìn vào. Nhờ hàng xóm ghé mắt trông nhà giúp.
nt. Khiến sợ và khó chịu vì quá xấu xa. hạng người đáng ghê tởm.
nt. Lạnh buốt. Ngày đông tháng giá.
nd. hạng người chỉ ăn hại, không làm được việc gì. Những phường giá áo túi cơm sá gì (Ng. Du).
hd. Bảng ghi giá chính thức về nhiều thứ hàng hóa. Giá biểu hối đoái.
nd. Giá hàng hóa trên thị trường tự do.
hdg. 1. Bỏ nhiều công phu. Gia công tìm thủ phạm. Gia công nghệ thuật.
2. Làm thay đổi hình dạng, trạng thái để chế tạo thành sản phảm. Gia công kim loại. Gia công các chi tiết máy.
3. Làm thuê cho người có nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm. Hàng thủ công nghiệp gia công.
nđg. Mượn tên hay chức vị người khác để lừa. Giả danh một chủ hãng buôn.
hd. Mục ghi giá hàng hóa.
hdg. Nhập vào, đứng vào hàng ngũ. Gia nhập Liên Hiệp Quốc.
nd. Biểu hiện của giá trị trong tỉ lệ trao đổi giữa món hàng hóa này và món hàng hóa khác.
nd. Toàn bộ những chi phí tính thành tiền cho một món hàng mua vào trước khi bán đi để lấy lãi.
hdg. Ra khỏi hàng ngũ quân đội. Lính giải ngũ.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
hd. Viên chức có đủ tư cách chuyên môn được cử ra để khám xét việc gì (sổ sách, hàng hóa, tử thi).
hdg. Giá thấp đi so với trước. Sau tết hàng thực phẩm giảm giá.
hd. Chức cao trong hàng chức sắc đạo Thiên Chúa, cao hơn linh mục, đứng đầu một địa phận.
nd. Nơi bày bán hàng trong một hội chợ, một cuộc triển lãm.
hdg. Thuế mà người sản xuất và kinh doanh phải chịu, nhưng lại được tính vào giá hàng bán ra và thật ra người mua phải trả.
hd. Dân có đạo Thiên Chúa, không thuộc hàng tu sĩ, giáo sĩ.
hdg. Tiếp xúc và trao đổi qua lại giữa hai dòng, hai luồng khác nhau. Nơi giao lưu của hai dòng sông. Hàng hóa giao lưu giữa các địa phương. Giao lưu văn hóa giữa hai nước.
hdg. Giao và nhận tài sản, hàng hóa giữa hai bên. Thủ tục giao nhận hàng.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
nd. Tháng đầu trong năm âm lịch. Ra giêng: đến đầu năm tới (nói khi gần cuối năm).
nd. Tháng giêng và tháng hai âm lịch. Ra giêng hai rồi hãy tính.
nd. Gió nóng và khô từ Lào thổi sang Bắc và Trung Bộ, khoảng từ tháng năm đến tháng tám.
nđg. Như Trỗ. Lúa giỗ: lúa đâm bông. Đói thì ăn củ ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd).
nd. Khoảng thời gian lâu hàng giờ. Giờ lâu mới tỉnh.
nd. Giun đốt có thân trần, nhờn, sống ở hang trong đất.
nđg. Nhẹ nhàng lấy đi cái ở trên bề mặt. Gợt váng. Gợt lớp bọt nổi lên.
nId. Giỏ mang sau lưng của người miền núi. Một gùi gạo.
IIđg. Mang đi bằng gùi. Gùi hàng đi chợ.
dt. Đầu mối của sợi nổi trên mặt hàng tơ lụa. Lụa nhiều gùn.
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
hd. Bậc dưới, hạng dưới. Ruộng hạ đẳng: ruộng hạng dưới, ruộng xấu. Loại động vật hạ đẳng.
hd.1. Dòng sông về miền hạ hạn. Hạ lưu sông Hồng Hà.
2. Chỉ hạng thấp kém trong xã hội. Bọn hạ lưu.
hd. Ngày rằm tháng 10 âm lịch.
hd. Khoảng thời gian cuối tháng kể từ 21 đến 30.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
hd. Cơ quan kiểm soát và đánh thuế hàng hóa xuất nhập cảnh. Thuế hải quan.
hdg&t. Rút bớt, ngăn lại ở một giới hạn nhất định. Hạn chế hàng hóa nhập cảng. Tầm nhìn hạn chế.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 8 hay 9 tháng 10 dương lịch.
hd. Tết mồng ba tháng ba âm lịch, ăn đồ nguội theo tục lệ xưa ở Trung Hoa, để kỷ niệm Giới Tử Thôi chết thiêu.
nd. Cửa hàng buôn bán lớn, hội buôn lớn. Hãng bảo hiểm. Hãng máy bay. Hãng quay phim.
nd. Khoảng nhà từ cửa ra mái hiên. Ngủ ở hàng ba.
hd. Binh lính đã đầu hàng đối phương.
nd. Hàng có tác dụng đặc biệt quan trọng về kinh tế hay quân sự.
nd. Phần đầu trong một thứ tự. Tác phẩm hàng đầu.
nt. Làm việc cho cả hai phe đối nghịch. Đi hàng hai.
ht. Vận chuyển trên biển. Nhà hàng hải. Công ty hàng hải.
nd. Chỉ chung hàng để buôn bán. Hàng họ độ này ế lắm.
hd. Sản phẩm đưa ra trao đổi, buôn bán. Giá hàng hóa. Lưu thông hàng hóa.
nd. Nói chung về hang. Núi nhỏ nhưng nhiều hang hốc.
nt. Trong cùng một huyện. Người hàng huyện.
nd. Các thứ hàng thực phẩm khô, như tiêu, tỏi, vừng v.v...
hd. Vận chuyển trên không trung bằng máy bay. Hàng không dân sự (hoặc dân dụng).
nd. Từng loạt, từng số nhiều và đều đều. Sản xuất hàng loạt.
nd. Hàng do được sắp xếp. Cây trồng có hàng lối.
hd. Công trình kiến trúc nhỏ, riêng lẻ trong một tổ hợp công trình lớn. Một công trình với nhiều hạng mục.
nt. Còn non. Chuối hàng nàm. Đang còn trong bào thai. Nai hàng nàm. Bò hằng nàm.
: từng năm, mỗi năm. Dùng sai, thay vì hàng năm.
nt. hạng lớn, cân nặng. Võ sĩ hạng nặng. Xe cam-nhông hạng nặng. Tên đầu cơ hạng nặng.
nd. Mức vốn đầu tư quy định biểu thị tầm cỡ của một công trình xây dựng. Công trình trên hạng ngạch.
hd. Tập thể người được sắp xếp theo tổ chức. Hàng ngũ cách mạng. Rời bỏ hàng ngũ.
nd. Chỗ côn trùng, muông thú ở, chỉ nơi ẩn náu của bọn trộm. Lùng bắt bọn cướp tận hang ổ của chúng.
nt. Trong cùng một phố của một thành phố. Người hàng phố.
nt. Trong cùng một quận. Người hàng quận.
nd. Hàng người đứng hai bên đường để đón tiếp long trọng.
nd. Việc buôn bán nhỏ, gánh từ chỗ nầy qua chỗ kia. Bạn hàng rong.
hd. Người làm quan dưới ông vua vì đã đầu hàng ông vua ấy.
nd. Hàng dùng trong sinh hoạt.
nd. Việc buôn bán bằng cách làm trung gian để hưởng lợi mà khỏi bỏ vốn ra. Buôn hàng xách.
nd. Hàng bán tạp hóa, kim, chỉ ở chợ, vỉa hè. Cô hàng xén.
nt. Người cùng ở trong một xứ. Sống nhờ hàng xứ, chết vùi đường quan (Ng. Du).
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. hạng người hãnh tiến.
hd. Người đã làm những việc vẻ vang và có chí khí hơn người. Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm).
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nt. Tính khí không bình thường, có vẻ gàn, ngớ ngẩn. Anh chàng hâm ấy.
nd. Khoang trong thân tàu thủy để chứa hàng hóa.
hd.1. Bộ phận quân đội ở cuối đội hình.
2. Hàng cầu thủ ở sau hàng tiền đạo và hàng tiếp ứng. Tả hậu vệ. Hữu hậu vệ.
nd. Phần ở giữa lề đường và mặt phố. Bày hàng ở hè phố.
nd.1. Đường nhỏ vào xóm, không có tên. Hang cùng ngõ hẻm.
2. Đường chẹt giữa hai vách núi. Hẻm đá.
ns&t.1. Tất cả, trọn vẹn. Hết cả mọi người.
2. Hết hoàn toàn. Hàng hóa đã hết cả.
hd. Vật thực, hàng hóa thực (chứ không phải tiền bạc). Mua bán bằng hiện vật. Trao đổi hiện vật.
nd. Một điệu hò tập thể phổ biến trong các đoàn dân công ở Bắc Bộ trong thời kháng chiến chống Pháp.
hd. Giấy ghi hàng đã bán cùng với giá tiền, số lượng.
hdg. Định giá một cách chính thức. Hàng chưa hóa giá. Hội đồng hóa giá.
nd. Như Hoa hồng. Bán hàng ăn hỏa hồng. Tiền hỏa hồng.
hd. Các loại hàng hóa.
nd. Quả để ăn. Cửa hàng hoa quả.
hd. Hàng hóa.
hd. Hoàng tộc, họ hàng của nhà vua.
nđg. Chờ sẵn để nghe, để đón lấy. Hóng gió. Hóng mát. Trẻ được ba tháng tuổi đã biết hóng chuyện.
hd. Hang cọp, chỗ nguy hiểm.
hd. Con chồn chết hóa làm gái đẹp để quấy các chàng thư sinh theo các truyện huyền hoặc ngày xưa.
nd. Chỉ chung những ngày hội nhân dịp lễ, tết. Tháng hai cờ bạc, tháng ba hội hè (cd).
hd. Thương phiếu trả tiền của người này gởi cho người kia qua sự trung gian của ngân hàng hoặc sở bưu điện.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
ntr.1. Tiếng gọi người ngang hàng mình trở xuống. Hỡi cô tát nước bên đàng ...(cd).
2. Tiếng kêu van lúc than thở. Trời đất hỡi!
nd.1. Mùi đặc trưng; quen thuộc, vẻ phảng phất. Vẫn còn hơi hướng người đã khuất. Câu chuyện mang hơi hướng thần thoại.
2. Quan hệ chút ít về họ hàng. Có hơi hướng họ hàng với nhau.
nt&p.1. Kém hụt. Hàng hóa độ này hút lắm.
2. Xa đến không thấy nữa. Đi mất hút.
hd. Quan hệ máu mủ, họ hàng với nhau. Những người cùng huyết tộc.
nt. 1. Hỏng, không dùng được nữa. Mưa tháng tư hư đất (tng).
2. Có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư.
nt. Hư và hao hớt. Hàng hóa bị hư hao nhiều.
nt. Im hẳn từ lâu, không có tin tức gì. Hắn im bẵng từ mấy tháng nay.
pd. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở ga để hành khách tiện lên xuống tàu và xếp dỡ hàng hóa.
nd. Những người đầy tớ, phục dịch trong các nhà giàu sang thời xưa. Họ là hạng người nhà cao cửa rông, thiếu chi kẻ hầu người hạ.
nđg.1. Ganh tị và tranh đua về địa vị quyền lợi. Kèn cựa về địa vị.
2. Đòi lên xuống từng chút về giá cả trong việc mua bán. Giá đã hạ mà khách hàng còn kèn cựa mãi.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nđg. Chung sức đồng lòng cùng làm một việc ích lợi chung. Nhân dân ta đã kề vai sát cánh kháng chiến cứu nước.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như Kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
nth. Không phải ruột thịt, họ hàng với nhau nên đối xử tàn tệ.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
nd. Người nơi khác, đến để rồi đi. Cửa hàng ăn uống phục vụ khách vãng lai.
hd. Lễ hạ nêu sau Tết. Lễ khai hạ nhằm ngày mồng bảy tháng giêng theo tục lệ xưa.
hdg. Mở cửa để bắt đầu hoạt đông kinh doanh, sản xuất. Khai trương một cửa hàng tạp hóa.
nt. Khan, ít có. Hàng tơ lụa đang khan hiếm.
hdg. Chống lại. Kháng lệnh.
nt. Chỉ các thức ăn muối có mùi nồng, sắp hỏng. Dưa kháng lắm.
ht. Bình yên và khỏe mạnh. Xin kính chúc gia đình khang an.
hdg. Chống lại bản án, xin được xét xử lại. Bị can xin kháng án. Cũng nói Chống án.
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
hdg. Đánh lại quân xâm lăng mạnh hơn mình. Toàn dân kháng chiến.
hdg. Chống cự. Kháng cự hành vi áp bức.
ht. 1. Có khí phách cứng cỏi, không sợ hãi khuất phục đối với các thế lực mà chỉ trọng việc nghĩa. Một nhà nho khảng khái.
2. Có tính chất cao thượng, không vì tư lợi. Sự giúp đỡ khảng khái vô tư.
np. Dang hai chân ra hai bên trong khi đi, vẻ khó khăn. Đi khạng nạng.
hdg. Bày tỏ ý kiến để phản kháng việc gì. Chính phủ đã cực lực kháng nghị về sự vi phạm lãnh thổ.
ht. Tiêu diệt hay làm suy yếu các vi khuẩn. Chất kháng sinh.
nt. Uể oải, rời rạc. Các hội viên đều khảng tảng, không thiết hoạt động.
ht. Rộng rãi, đẹp đẽ. Nhà cửa khang trang.
nId. Chức quan to thời phong kiến. hạng công hầu khanh tướng.
IIđ. Tiếng vua gọi các quan, các bà hoàng, phi tần. Khanh có thể vì trẫm mà hy sinh không?
nd. Hàng dệt, đan hay may, vuông hay dài, dùng để lau chùi, chít đầu, quàng cổ, trải bàn v.v... Khăn mặt. Khăn quấn. Khăn mùi soa.
nt.x.Khảng khái.
hd. Nhạc khí có nhiều hàng lỗ để thổi ở miệng. Cũng gọi Ac-mô-ni-ca.
hd. Đơn vị nhỏ nhất của pháo binh gồm số người sử dụng một khẩu pháo hay một khẩu súng hạng nặng. Khẩu đội pháo cao xạ.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
nđg. Chỉ hàng hóa tồn kho lâu ngày không bán được. Hàng khê đọng nhiều.
nt&p. 1. Có dáng đi hơi dang chân, nặng nề, khó nhọc. Đi khệnh khạng từng bước một.
2. Có dáng đi, điệu bộ dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. Đi dáng khệnh khạng như ông tướng.
hdg. Khinh vì cho là hết mực xấu xa. hạng người nịnh bợ đáng khinh bỉ.
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. Khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
hd. Đỗ cao, đỗ hạng giáp bản (thi Hội đỗ tiến sĩ, thi Hương đổ cử nhân).
nđg. Thôi không ghi tiếp một khoản nào nữa vào sổ sách vì đã hết thời hạn quy định. Ngân hàng đã khóa sổ.
nd. Khoai lang trồng ngay sau khi gặt lúa mùa sớm và thu hoạch vào tháng chạp, trước Tết.
nd. 1. Khoảng trống trong lòng tàu thuyền để chứa, chở. Hàng xếp đầy khoang.
2. Khoảng rỗng trong cơ thể sinh vật. Khoang tim. Khoang bụng.
nd. Chỉ hạng người cùng khổ với ý coi khinh trong xã hội thời trước.
hd. 1. Độ to lớn, thể tích. Khối lượng của tảng đá.
2. Khối to lớn xét về mặt số lượng. Vận chuyển một khối lượng hàng hóa lớn. Khối lượng công tác đã thực hiện.
hdg. 1. Bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
nd. Khu vực được vây kín (thường ở gần cảng) để nhập nguyên liệu miễn thuế và sản xuất hàng xuất khẩu.
hd. Phần đất đai, trời biển, công trình xây dựng có giới hạn rõ ràng được xác định bởi những tính chất đặc điểm nhất định. Khu vực Đông Nam Á. Các khu vực dân cư. Khu vực nhà máy. Khu vực sản xuất hàng tiêu dùng. Khu vực lưu thông.
nt. 1. Không được ánh sáng, ánh nắng chiếu tới. Đó là thứ hàng sợ nắng nên phơi chỗ khuất bóng.
2. Đã chết. Ông cụ khuất bóng đã mấy năm rồi.
nđg. Kiếm lợi một cách không chính đáng. Lợi dụng hàng khan hiếm, đầu cơ, kiếm chác.
hdg. Kiểm tra bằng thực nghiệm, bằng thực tế, để đánh giá chất lượng. Kiểm nghiệm hàng hóa xuất khẩu. Được thực tế kiểm nghiệm.
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
nd. Hàng hóa đóng thành gói, thành bao để chuyên chở, giao nhận. Mỗi kiện là 1000 bao diêm.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
hd. Đồ dùng, khí cụ bằng kim loại. Dụng cụ kim khí. Cửa hàng kim khí.
hd. Quy định về giá trị tính bằng tiền tệ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của một nước hay một khu vực trong một thời gian nhất định. Kim ngạch xuất khẩu.
nđg. Đối địch, chống lại. Sức đương hạng Võ, mạnh kình Trương Phi (N. Đ. Chiểu).
hd. Sự “có tháng”, có huyết chảy ra từ tử cung mỗi tháng của phụ nữ ở tuổi có khả năng sinh đẻ.
hth. Tôn kính nhưng không thể gần hay không muốn gần. Ông ấy rất giỏi nhưng thuộc hạng người kính nhi viễn chi.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Hoa, tương ứng với 5, 6 hay 7 tháng ba dương lịch.
nId. Thời hạn. Đến kỳ trả nợ. Kỳ thi.
IIđg. Hẹn cho. Kỳ cho ba tháng phải trả.
IIIp. Đến, tới. Làm cho kỳ được mới thôi. Cho kỳ được: cho đến thành công.
nd. Đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách nay khoảng một triệu năm.
nđg. Gửi món đồ cho một cửa hàng để nhờ bán theo thỏa thuận. Nhận hàng ký gửi.
nd. Loại cắc kè to, đào hang sống ở bãi cát bờ biển.
nd. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng, thường được nhuộm đen. Quần là áo lụa. Khăn là.
nđg. 1. Bị ngã rũ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn.
2. Bị kiệt sức như người mềm nhũn ra, không làm gì nổi nữa. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu.
nđg. 1. Lảo đảo. La đà kẻ tỉnh dắt người say (T. T. Xương).
2. Sà xuống thấp và nhẹ nhàng đưa đi đưa lại. Gió đưa cành trúc la đà (c.d).
nt. Bày ra ở khắp chỗ với số lượng nhiều và không hàng lối, không trật tự. Hàng quán la liệt hai bên đường.
nd. Các thứ hàng tơ, như là, lượt. Quần áo là lượt. Ăn mặc là lượt.
npt. Chỉ hàng ế, đọng, bán với giá rẻ. Hàng lạc xon. Bán lạc xon.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nd. Người chuyên nghề buôn chuyến một loại hàng hóa nhất định. Lái lợn. Lái súng.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nd. Người chuyên nghề đưa đò, chuyên chở khách và hàng hóa trên sông.
nđg. Vì phải phục vụ đủ các hạng người nên phải chịu khó chiều theo những ý kiến rất khác nhau.
hdg. Phát hành số lượng tiền giấy vượt quá mức nhu cầu lưu thông hàng hóa, làm cho đồng tiền mất giá.
nđg. 1. Bỏ đi, tránh đi chỗ khác. Cáo say chàng đã tính bài lảng ra (Ng. Du).
2. Chuyển sang chuyện khác để tránh chuyện đang bàn. Tìm cách nói lảng vì đuối lý.
nd. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân (t.ng).
2. Tên gọi thông thường của 100 gram. Cả tháng uống mới hết 2 lạng chè.
nđg. 1. Lúc đến lúc đi không có mục đích rõ ràng, không ngồi yên một chỗ, không làm việc gì cho ra việc. Cứ láng cháng suốt buổi sáng mà không làm được gì.
2. Vớ vẩn, tào lao, không ra chuyện gì. Nói láng cháng một hồi rồi bỏ đi.
nt. 1. Vóc người gầy. Người làng nhàng nhưng ít đau ốm.
2. Thuộc vào loại trung bình, tầm thường, không có gì đặc sắc. Sức học làng nhàng.
nd. Hàng dệt bằng tơ nõn, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Cũng nói Lĩnh. Quần lãnh.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
hd. Lối gửi hàng hóa cho người mua qua trung gian của bưu điện, người mua trả tiền ngay khi nhận hàng.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
nđg. Lật trở lại. Lãy ngửa. Cháu bé ba tháng tuổi đã biết lãy.
nd. Năm, sau số đếm hàng chục. Mười lăm.
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
np. Nhận thức cái nọ ra cái kia. Hiểu lầm nhau. Mua lầm hàng giả.
hd. Láng diềng, hàng xóm.
dt. Đứa con quí. Điềm lành sớm ứng lân nhi một chàng (Ng. H. Tự).
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
nđg. Định giá cả. Hàng còn chờ lập giá.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hay 9 tháng tám dương lịch, được coi là bắt đầu mùa thu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. Lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nt&p. Trái phép, lén lút, thường nói về buôn bán. Buôn lậu. Nấu rượu lậu. Hàng lậu thuế.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nd. Nhét thêm vào dù đã chặt, đã chật. Lèn bông vào gối.Xe nào cũng lèn hàng chục khách.
nd. Chỉ chung đồ đan hay dệt bằng len. Hàng len dạ.
nđg&p. Vụng trộm, không để lộ ra. Lén lút buôn bán hàng cấm.
nt. Phất phơ, thiếu đứng đắn thường là trong quan hệ nam nữ. Anh ấy léng phéng với cô hàng xóm.
nđg. Tăng dần từng bước, từ thấp đến cao. Gía cả leo thang. Chính sách leo thang trong chiến tranh xâm lược.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
hd. Đơn vị hành chánh gồm nhiều tỉnh, trong thới kháng chiến chống Pháp. Liên khu Năm. Liên khu Việt Bắc.
nđg.1. Xếp vào một hạng, một loại khi đánh giá. Sản phẩm bị liệt vào loại xấu. Được liệt vào hạng thượng lưu trí thức.
2. Kể ra. Liệt kê. Liệt tên vào danh sách.
nt. Phải nằm ở giường không thể ngồi dậy vì đau yếu, đau ốm. Bệnh liệt giường hằng tháng trời.
np.1. Huống chi, huống nữa. Sắt đá cũng xiêu lo người.
2. Cần gì, chảng cần gì. Văn hay lọ phải viết nhiều.
nd. Nơi chuyên giết thịt gia súc hàng loạt.
nt. Các bộ phận rời rạc, không ăn khớp với nhau. Hàng ngũ loạc choạc.
nd. Chim phượng mái, tượng trưng người vợ. Để loan chiếc bóng, cho uyên chia hàng (Nh. Đ. Mai).
nd. Tập hợp nhiều vật cùng loại xuất hiện cùng một lúc. Bắn trúng ngay ở loạt đạn đầu. Hàng loạt vấn đề được đặt ra.
nđg. Thu hút. Bị lôi cuốn vào vòng sa đọa. Bộ phim lôi cuốn hàng vạn khán giả.
nd. Hàng xóm, láng diềng. Bà con lối xóm.
pd. Người phụ tài xế xe khách. Lơ xe chất hàng lên mui.
nt. Lẻ loi, trơ trọi trong phòng rộng. Vài hàng quán lơ chơ bên đường.
nt. Sượng sùng, bỡ ngỡ. Hàng thần lơ láo, phận mình ra đâu (Ng. Du).
nđg. Mới mọc hàng loạt, cao thấp không đều nhau. Măng lú nhú khắp rặng tre.
nd. 1. Hàng dệt bằng tơ, mỏng, mềm và mịn. Áo lụa. Tranh lụa.
2. Vật mỏng, mềm mịn như lụa. Lụa ở bẹ cau. Lụa chuối. Giò lụa.
nd. Hàng dệt bằng tơ nói chung.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
nd. 1. Công trình bảo vệ một vị trí, thường đấp bằng đất. Xây thành, đấp lũy.
2. Hàng cây trồng rất dày để làm rào. Lũy tre quanh làng.
nd. 1. Thức ăn dự trữ, lúa gạo để ăn. Đi vận lương. Kho lương.
2. Tiền công trả hằng ngày, hằng tháng cho người làm công. Lãnh lương. Lương hưu.
nd. Hàng mỏng dệt bằng tơ ngày trước, thường dùng may áo dài đàn ông. Khăn xếp, áo lương.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nd. Tiền thưởng cuối năm cho công nhân viên chức, thường tương đương với một tháng lương.
nd. Hàng tơ dệt thưa. Khăn lượt áo là.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
hdg. Chuyển từ nơi này đến nơi khác một cách đều đặn, liên tục. Tiền bạc phải được lưu chuyển.Hàng hóa lưu chuyển.
ht. Lang thang khắp nơi để kiếm ăn. Sống cuộc đời lưu đãng.
hdg. 1. Qua lại, thông thường. Tại nạn lưu thông.
2. Lưu thông hàng hóa (nói tắt). Công tác lưu thông và phân phối.
nđg. Trao đổi hàng hóa với tiền tệ làm môi giới.
nd. Hang ăn sâu vào đất lầy của một số loài như cua, ếch, lươn... Ếch nằm mà.
nd. Đồ làm bằng giấy giả đồ dùng thật để cúng người chết. Đốt đồ mã. Như hàng mã, chưa chi đã hỏng.
hd. Nhiều số đặt theo hình vuông làm thế nào mà cọng các số hàng ngang, hàng dọc, đường chéo cũng đều có một tổng số như nhau.
2. Mạng lưới (nói tắt). Mạng đường sắt. Mạng điện.
IIđg. Đan hay móc bằng chỉ để làm kín chỗ thủng trên hàng dệt. Mạng quần áo.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng 6 dương lịch.
nId. Vật được chế tạo gồm nhiều bộ phận phức tạp, tinh vi, để thực hiện hàng loạt một công việc chuyên môn. Máy phát điện. Xuồng gắn máy. Làm việc như cái máy.
IIt. Được làm bằng máy. Gạo máy. Nước máy.
IIIđg. May bằng máy may. Máy quần áo.
nđg. May quần áo theo kích thước cụ thể của từng người. Cửa hàng may đo.
nt. May quần áo hàng loạt, theo những kích cỡ nhất định, chứ không như may đo. Cửa hàng quần áo may sẵn.
nd. Đá vôi đọng ở nền các hang đá, có hình giống măng mới mọc.
nd. Khu vực trung tâm cơn bão, có bán kính hàng chục ki-lô-mét, nơi gió thường yếu và trời quang hoặc ít mây.
nd. Các loại hàng hóa khác nhau. Cửa hàng có một số mặt hàng mới.
nd. 1. Bề mặt không gồ ghề, lồi lõm.
2. Đối tượng cơ bản của hình học mà thuộc tính quan trọng nhất là qua ba điểm không thẳng hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
nđg. Mất đi. Hàng hóa bị mất mát.
hIt. Mua bán trao đổi hàng hóa giữa các vùng, các nước. Quan hệ mậu dịch giữa hai nước.
IId.1. Mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Giá mậu dịch.
2. Cửa hàng mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Hàng mua ở mậu dịch.
hd. Nhân viên cửa hàng mậu dịch quốc doanh.
hd. Quy cách hàng hóa. Cải tiến bao bì mẫu mã.
nd. 1. Cái làm mẫu để theo đó tạo ra hàng loạt những cái như vậy. Loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả.
2. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường.
nt. Ngủ mê, chỉ trạng thái như bị ru ngủ, chưa giác ngộ. hạng người còn mê ngủ.
ht. 1. Tin những điều huyền hoặc và thần thánh, ma quỷ, những điều thần bí. Bài trừ mê tín.
2. Ưa chuộng một cách mù quáng không suy xét. Mê tín hàng ngoại. Mê tín thuốc kháng sinh.
nd. 1. Làn da mỏng bảo vệ mắt, cử động được. Mi mắt sưng húp vì thức suốt.
2. Lông mi (nói tắt). Hàng mi cong.
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd. Dụng cụ gồm lưỡi sắt dài hình thang tra vào cán để đào, xúc.
nd.1. Cọc cắm để đánh dấu ranh giới. Cột mốc biên giới.
2. Thời điểm hay sự kiện quan trọng đánh dấu giai đoạn trong một quá trình lịch sử. Cách mạng tháng Tám là một cái mốc quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
Khách hàng quen thuộc. Mất mối hàng
hd. Giấy cho phép mở cửa hàng buôn bán. Có môn bài buôn vải. Thuế môn bài.
nd.1. Mào. Mồng gà.
2. Tiếng dùng để chỉ mười ngày đầu tháng âm lịch. Mồng một, mồng hai v.v...
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg.1. Cho tiền lúc đầu năm. Được nhiều tiền mở hàng.
2. Mua hoặc bán đầu tiên khi bày hàng ra. Mua mở hàng, bán mở hàng.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nIđg. Làm những động tác mềm mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nđg. Mua và bán. Mua bán hàng vải.
nđg. Mua để bán lại lấy lãi, để kinh doanh. Giữ chữ tín cho khách hàng mua buôn.
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thành nhiều đợt, thường vào tháng bảy âm lịch.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
hd. Nghề thủ công chuyên làm đồ trang sức trang trí. Hàng mỹ nghệ.
hd.1. Mỹ nghệ phẩm.
2. Tên gọi chung các chế phẩm để trang điểm, để làm tăng sắc đẹp (phấn, son, nước hoa, v.v...). Gian hàng mỹ phẩm.
nd.1. Sợi tơ thô ươm lần với tơ nõn. Kéo nái.
2. Hàng dệt bằng nái. Thắt lưng nái.
nt. Sém, rám: Tháng tám nắng nám trái bưởi (tng). Da nám nắng.
hd. Tước phong hầu hàng thứ năm sau tước tử. Nam tước phu nhân.
nđg.1. Nghiêng sang một bên, không cân. Gánh hàng nánh, khó đi.2. Né, tránh sang một bên. Ngồi nánh người sang một bên. Nánh ra nhường lối đi.
nđg. Lấy thai còn non tháng ra bằng dụng cụ chuyên môn.
nd.1. Thời gian mười hai tháng. Em bé đã tròn một năm.
2. Thời gian từ đầu tháng một đến cuối tháng mười hai.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nd. Năm tính theo lịch cổ truyền Trung Quốc bằng 12 tháng âm lịch hay 13 tháng (nếu là năm nhuận), mỗi tháng có 29 hay 30 ngày.
nd. Đủ thứ đủ loại, nhiều hạng người phức tạp. Hình thức tổ chức năm cha ba mẹ.
nđg. Ở yên một nơi, không làm gì cả. Cả tháng trời nằm khoèo ở nhà.
nd. Thời gian trong quá khứ, không xác định. Năm tháng trôi đi.
nd.1. Khoảng cách chia đều có đánh dấu. Mực nước đã xuống một nấc. Nấc thang cuối cùng.
2. Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm ba nấc.
nđg. Nấu ăn. Nấu bếp cho cửa hàng ăn.
nđg. Lúc ngả sang bên này, lúc nghiêng sang bên kia, dao động, không vững vàng. Hàng cây ngả nghiêng trước gió mạnh. Ngả nghiêng do dự trước khó khăn.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nd. Dụng cụ bằng sắt hình móc câu, để móc vào hàng hóa khi bốc vác.
. Thời kỳ giáp hạt, vào khoảng tháng ba, tháng tám, là lúc thóc cao gạo kém. Cũng nói Tháng ba ngày tám.
nt. Ngày tháng được coi là tốt lành để làm việc gì. Chọn ngày lành tháng tốt làm lễ cưới.
nd. Ngày cách ngày hôm nay đúng một hay một số tháng, hay một hoặc một số năm. Ngày rày tháng tới. Ngày rày ba năm trước.
nth. Thời gian rộng rãi, thư thả. Ra giêng ngày rộng tháng dài.
nd. 1. Ngày và tháng, chỉ thời gian. Ngày tháng trôi đi rất nhanh.
2. Khoảng thời gian trong quá khứ không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng. Những ngày tháng khó quên.
hd. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ngân hàng ngoại thương. Ngân hàng tín dụng.
hd. Phiếu có ghi số tiền, để nhận tiền tại ngân hàng hoặc nhận tiền gửi qua bưu điện.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nd. Bậc tiến sĩ thời phong kiến. Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng (tng).
hdg. Kiểm nghiệm để nhận hàng hay tiếp nhận một công trình. Nghiệm thu đề tài nghiên cứu.
hp. Hết sức đứng đắn với vẻ trân trọng tôn kính. Hàng ngũ nghiêm trang chào cờ.
nd. Ngõ nhỏ và hẹp giữa các đường phố. Hang cùng ngõ hẻm.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
hd. hạng đặc biệt, trên tất cả các hạng. Giải thưởng ngoại hạng.
hd. Hàng hóa nước ngoài, hàng hóa nhập cảng.
hd. Thẻ đeo bằng ngọc; chỉ người đàn bà đức hạnh. Chàng trang ngọc bội, cũng phường kim môn (Ng. Du).
nd. Chỗ sâu kín, lắt léo, khó thấy. Hang sâu có nhiều ngóc ngách. Những ngóc ngách của vấn đề.
nt. 1. Bày ra không hàng lối, không trật tự. Đồ đạc để ngổn ngang.
2. Lộn xộn và chồng chất, không gỡ, không thoát ra được. Lòng ngổn ngang trăm mối.Ý nghĩ ngổn ngang trong đầu.
nd. 1. Đơn vị độ dài thời xưa, bằng 5 thước ta (chừng 2 mét).
2. Chỉ quân đội vì ngày xưa số năm (ngũ) liên hệ chặt chẽ với quân đội (quân 5 đạo, hàng lính 5 người). Tại ngũ. Nhập ngũ. Bỏ ngũ.
hd. Hệ thống thang âm nhạc năm nốt trong quãng tám, thường gặp ở âm nhạc dân gian của một số dân tộc.
hd. Nắm thứ kim loại: vàng, bạc, đồng, sắt, chì. Hàng ngũ kim.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
hd. Đêm rằm tháng giêng. Đêm đêm hàn thực, ngày ngày nguyên tiêu (Ng. Du).
hd. Cây loại tường vi, cành có gai, cứ mỗi tháng nở hoa một lần.
nđg. Nhìn xéo rồi ngoảnh mau, tỏ ý không bằng lòng. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
nd. Người họ hàng hay thân thiết. Tiễn người thân đi xa.
nđg. Có điều xấu hổ, không muốn gặp người khác. Con hư làm cha mẹ ngượng mặt với hàng xóm.
hd. Chàng Ngưu, tức Sao Ngưu (thường nói đến cùng Sao Nữ (Chức Nữ).
nd. 1. Cửa hàng buôn bán lớn.
2. Thương gia.
nd. 1. Cửa hiệu; quán ăn uống. Ăn cơm nhà hàng.
2. Tất cả những người làm việc tại cửa hàng, nhà hàng. Nhà hàng vui lòng đón tiếp.
nd. Nơi bán hàng có lợp mái trong chợ.
nd. 1. Tổ chức quản lý công việc chung của một nước, đứng đầu là chính phủ. Bộ máy nhà nước.
2. Phạm vi cả nước, quốc gia. Ngân hàng nhà nước. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước.
nd. Hàng bán sách.
nt. Nhiều đến mức chỗ nào cũng thấy, cũng gặp. Hàng quán nhan nhản bên đường.
nđg. Quên, không để ý đến trong chốc lát. Nhãng đi một tí là đã sai mất mấy chữ.
nd. Nhang và đèn, chỉ sự cúng vái. Sợ tuyệt tự, không ai nhang đèn.
nd. Như Nhang đèn.
nt. 1. Không béo, không gầy. Người cứ nhàng nhàng.
2. Ở mức trung bình, không tốt, cũng không xấu. Công việc vẫn nhàng nhàng.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
hdg. Mua từ nước ngoài đem vào nước mình. Nhập cảng nguyên liệu. Hàng nhập cảng: hàng ngoại quốc đem vào nước.
hdg. Đưa hàng hóa hay tư bản của nước ngoài vào nước mình.
hdg. Vào hàng ngũ quân đội.
hIs. Một. Quần áo chỉ có nhất bộ.
IIt. Ở vị trí trên hết, cao hơn hết. hạng nhất.
IIIp. Ở mức độ cao hơn hết. Học sinh giỏi nhất lớp. Sức khỏe là cần nhất.
nt&p.1. Có vẻ dịu nhẹ, không làm khó chịu. Lao động nhẹ nhàng. Phê bình nhẹ nhàng.
2. Có cảm giác khoan khoái. Lòng nhẹ nhàng thư thái.
nt. Đủng đỉnh kéo dài thời gian. Nhênh nhang cả ngày, chẳng được việc gì.
nd. Thang nhiệt độ bách phân.
nd. Hàng tơ mặt sầy như cát. Nhiễu điều phủ lấy giá gương (cd).
nt. Mờ đi, không còn hiện rõ hay không còn trong suốt. Hàng cây nhòa dần trong hoàng hôn. Kỷ niệm đã phai nhòa. Cửa kính nhòa vì sương.
nIđg. Cử động yếu ớt. Chỉ mới nhóc nhách đôi chút, sau mấy tháng ốm đau.
IIt.1. Đầy ấp. Một giỏ cá nhóc nhách.
IIIp. Bỏm bẻm. Miệng nhai trầu nhóc nhách.
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nt. Như Lỡ làng (thường nói về những sự việc không quan trọng). Làm nhỡ nhàng công việc.
nd. Chất đá vôi đọng trong các hang đá, thành hình búp măng mọc dưới đất.
nt. Năm được thêm một ngày trong dương lịch và được thêm một tháng trong âm lịch. Năm 1984 là năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày. Năm Ất Sửu là năm nhuận có hai tháng hai.
nt. Nhục, đáng khinh bỉ. Sự đầu hàng nhục nhã.
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
nt. Chỉ giá hàng sụt vì hàng bị đọng. Hàng nhủng giá.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
nd. Hàng dệt bằng sợi len chải xơ lên. Mũ nỉ. Áo may bằng nỉ.
hd. Thời đại, năm tháng liên quan đến một sự kiện lịch sử. Xác định niên đại thời kỳ Hùng Vương.
hd. Lịch ghi ngày tháng trong một năm.
nd. Ruộng nhà làng giao cho người Mường cày cấy và nộp lại toàn bộ sản phẩm, trước Cách mạng tháng Tám.
pd. Lễ Giáng sinh, kỷ niệm ngày sinh Chúa Giê Su, 25 tháng 12, theo Đạo Cơ Đốc.
dt. Bao lớn bằng lát (cói) may kín để vào nằm tránh muỗi. Những ngày kháng chiến, ngủ bưng, nằm nóp.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
hdg. Từ trong hàng ngũ đánh ra. Nội công ngoại kích: trong đánh ra ngoài đánh vô.
nId. Đất trong nước, ở xa bờ biển.
IIt. Do trong nước sản xuất. Hàng nội địa.
hd.. Gián điệp ngay trong nội bộ, trong hàng ngũ của mình.
hd.. Hàng hóa trong nước làm ra.
hd.. Người do thám trong hàng ngũ của địch. Nội tuyến của ta trong hàng ngũ địch.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nd.1. Người đàn ông sinh ra hay thuộc thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Ông nội. Ông ngoại. Ông chú. Hai ông cháu.
2. Từ để gọi người đàn ông đứng tuổi hay được kính trọng. Ông lão. Ông giáo.
3. Từ người đàn ông tự xưng khi tức giận hay muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch. Rồi sẽ biết tay ông.
4. Từ để gọi người đàn ông hàng bạn bè hay đàn em với giọng thân mật. Ông bạn trẻ. Nhờ ông giúp một tay.
5. Từ để gọi vật được tôn kính hay kiêng sợ. Ông trăng. Ông táo. Ông ba mươi.
hdg. Làm cho giá trị của tiền tệ nước mình sụt xuống. Mục đích của việc phá giá thường là để bán hàng ra ngoại quốc dễ dàng hơn.
hdg.1. Lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
nđg.1. Bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
hd. Hàng cơm.
hdg. Chống lại quyết liệt. Sức phản kháng mãnh liệt.
nđg. Cầm gậy đánh mạnh vào ai. Phang gậy vào lưng.
nđg. Thoảng qua một cách nhẹ nhàng. Bài thơ phảng phất màu sắc anh hùng ca.
nId. Công cụ gồm một hay hai hàng lưỡi răng sắt gắn vào máy kéo để làm đất thay cày hay bừa.
IIđg. Làm cho đất tơi, nhuyễn ra. Máy phay đất vài lần là cấy được.
hd.1. Cấp hạng, thứ bậc của chức vụ.
2. Thứ bậc về phẩm chất của hàng hóa, sản phẩm. Mặt hàng có ghi rõ phẩm cấp.
hd. Cái làm nên giá trị của người hay vật. Giữ vững phẩm chất của một nhà giáo. Hàng kém phẩm chất.
hd. Đơn vị đo trong một thang độ, phân chia trên một dụng cụ đo lường. Trên đòn cân có chia phân độ.
nd. Phân lấy ở hang núi đá vôi, thành phần chủ yếu là các chất lân và vôi.
nd. Một số nhiều người hoặc nhiều vật. Phần nhiều hàng hóa đều phải nhập cảng.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
hd. Chi nhánh của một hãng thông tấn.
nđg. Bực mình, không vừa lòng. Thái độ thiếu niềm nở của người bán hàng làn phật lòng khách.
nđg.1. Chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo gió. Mái tóc phất phơ.
2. Không mục đích, làm không ra việc gì. Đi phất phơ ngoài đường. Làm ăn phất phơ.
nđg. Như Phảng phất.
pđg. Mua đi bán lại bất cứ hàng hóa gì để kiếm lời. Đi phe. Bọn con phe.
hd. Sản phẩm hỏng hay không đúng tiêu chuẩn. Hàng phế phẩm.
nIđg. Để mất đi một cách vô ích. Mua phải hàng giả, phí cả tiền.
IId. Món tiền phải trả. Phí lưu thông. Phí bảo hiểm.
nd. Lớp quý tộc thế tập nắm quyền thống trị ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
hd. Chức vụ sau hàng đại sứ một bậc trong ngành ngoại giao.
hd. Chức vụ sau hàng lãnh sự một bậc.
hd. Những biểu hiện bên ngoài tạo tính cách riêng của từng hạng người. Phong độ của nhà giáo.
nl. Ước như, nếu. Phỏng như gặp kẻ phũ phàng thì sao (H. H. Qui).
nđg. Chưng bày. Phô bày hàng hóa. Phô bày sự giàu sang.
hd. Cha mẹ. Hàng phụ mẫu.
hdg. Thi vòng cuối cùng của thi hương ngày xưa để được phân hạng đỗ cử nhân hay tú tài. Được vào phúc hạch.
hdg. Qua lãnh thổ của một hay nhiều nước để tới nước khác một cách hợp lệ. Vận chuyển hàng hóa cho Lào quá cảnh Việt Nam.
nđg. Chẳng ngại. Quản bao tháng đợi năm chờ (Ng. Du).
nd. Người thuộc tầng lớp quý tộc ở vùng dân tộc Mường trước Cách mạng Tháng Tám.
hd. Thuế đánh vào các hàng hóa xuất nhập cảng. Hàng rào quan thuế.
ht. Dùng cho quân đội. Hàng quân dụng.
hd. Hàng ngũ quân đội. Trở lại quân ngũ.
hd. Người thuộc hàng ngũ quân đội.
nd.1. Tủ thấp ở các cửa hàng, các hiệu. Đặt hàng trên quầy cho khách chọn.Quầy bán vé. Ra quầy trả tiền.
2. Bộ phận của cửa hàng, cửa hiệu, chuyên bán một loại hàng nhất định. Quầy đồ sứ. Quầy hàng lưu động.
nđg.1. Mang đi bằng cách gánh. Quẩy gánh hàng ra chợ.
2. Mang đi bằng cách đặt trên một đầu đòn để trên vai. Quẩy khăn gói lên đường.
nt. Biết mặt. Quen mặt chứ không biết tên. Khách hàng quen mặt.
ht. Bị pháp luật cấm. Hàng quốc cấm.
hd. Một chức trong chính phủ ngang hàng với bộ trưởng nhưng không giữ một bộ nào, ở một số nước.
hd. Cách thức, tiêu chuẩn quy định. Quy cách hàng hóa.
hd. Tiếng tôn các khách hàng của mình. Xin quý khách đi xe lưu ý.
hdg. Theo về hàng phục.
nđg.1. Rơi, tan ra từng mảnh. Gạo hẩm rã như bột. Hoa rã cánh.
2. Phân tán, không còn tổ chức nữa. Rã cuộc cờ. Phá rã hàng ngũ.
np. Ra ngoài tháng giêng, ra năm.
nđg. Bỏ trốn hàng loạt khỏi tổ chức quân đội, làm tan rã hàng ngũ. Lính rã ngũ.
nt.1. Rã ra từng phần, từng mảnh. Rã rời như cơm nguội gặp nước lã. Hàng ngũ rã rời.
2. Quá mỏi mệt, như các bộ phận cơ thể muốn rời ra. Toàn thân rã rời.
nđg. Buộc chặt bằng nhiều vòng. Ràng gói hàng sau yên xe.
nIđg. Thạo, sành lắm. Rành về máy móc.
IIp.1. Rõ. Nói rành từng tiếng.
2. Chỉ có một loại mà thôi. Cửa hàng chỉ bán rành hàng mỹ nghệ.
nId. Vật ngăn lối đi, bao quanh và bảo vệ một khu vực. Hàng rào. Leo rào. Phá rào.
IIđg. Ngăn lối đi để bảo vệ. Rào vườn rau. Ngõ tắt đã bị rào lại. Ăn cây nào rào cây ấy (tng).
nd. Hàng cây cắm giữa dòng nước để đóng đáy bắt cá.
pd. Bao vây để bắt người hàng loạt. Giặc đi ráp.
nd. Tên gọi chung các loại cây, thường thuộc loại thân cỏ, dùng làm thức ăn cho người. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy (tng).
nd. Ngày thứ 15 trong tháng âm lịch. Trăng rằm.
nt&p. Đều một loạt, như nhau. Răm rắp làm theo. Hàng ngũ răm rắp, chỉnh tề.
nd. Cây nhỡ, lá răng cưa, hoa to, thường trồng làm cảnh hay làm rào. Hàng rào râm bụt. Cũng gọi Dâm bụt.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
pd. Vải mỏng thưa kết bằng chỉ tréo nhau, chừa lỗ theo hình vẽ. Hàng ren. Đường viền bằng ren.
nt. Rét vào khoảng tháng giêng âm lịch ở miền Bắc Việt Nam. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc (tng).
nt. Rét vào khoảng tháng hai âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nt. Rét trở lại vào khoảng tháng ba âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nt.1. Chỉ âm thanh trầm, vang vọng từng hồi, không dứt. Sấm rền. Súng nổ rền.
2. Liên tục quá lâu hay quá nhiều so với bình thường. Trời nắng rền mấy tháng liền. Đi chơi rền.
nđg&t. Đi hết chỗ này đến chõ khác. Suốt ngày chỉ rong chơi.Bán hàng rong. Gánh hát rong.
nt. Chạy thành hàng dài. Máu chảy ròng ròng. Mồ hôi ròng ròng trên lưng.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nd. Chỉ đám đông nối đuôi nhau thành hàng dài, uốn khúc. Xếp hàng rồng rắn.
nt&p.1. Cố làm ra vẻ khác đời, trở nên lố bịch. Đài các rởm. Ăn mặc rởm.
2. Giả, kém chất lượng. Hàng rởm.
nd. Ruồi và muỗi, chỉ kẻ nhỏ mọn, bị xem thường. hạng ruồi muỗi.
nd. Ruộng nhà lang giao cho từng gia đình nông dân cày cấy không công ở vùng dân tộc Mường thời trước Cách Mạng Tháng Tám.
nt. Một nửa, sau số đơn vị từ hàng trăm trở lên. Nghìn rưởi.
nt. Một nửa đơn vị. Một đồng rưỡi. Hai tháng rưỡi. Một chục rưỡi.
nd. Hàng dệt bằng tơ rất mỏng và thoáng.
pd. Phương tiện vận chuyển hàng hóa trên sông và trong các vũng tàu, đáy bằng, thành thấp.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nt.Thảng thốt.
nđg. Đi kề ngang hàng với nhau. Sánh bước nhau đi dạo.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ chín kể từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tám từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tư từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường, có màu hung đỏ.
hd. Hang ổ, nơi ẩn náu của bọn trộm cướp, bất lương. Sào huyệt của phỉ.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ hai kể từ sao Thủy ra, có màu sáng xanh, thường thấy vào chiều tối và sáng sớm, nên cũng được gọi là sao Hôm hay sao Mai.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ năm kể từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường.
nđg. Quên đi, không để tâm vào việc phải làm do bị lôi cuốn vào những cái khác. Mải chơi sao nhãng việc học hành.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ bảy kể từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ sáu kể từ sao Thủy ra, nhìn thấy bằng mắt thường.
hdg. Giết chết hay làm bị thương trong chiến đấu. Vũ khí sát thương hàng loạt.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nđg.1. Đặt, xếp vào đúng chỗ, theo hàng lối, trật tự. Sắp hàng. Sắp chữ.
2. Bày ra theo trật tự nhất định. Sắp thức ăn ra mâm.
nt. Chỉ tiếng mạnh, dồn dập, như tiếng mưa to. Tiếng chân sầm sập trên cầu thang gỗ. Tiếng mưa sầm sập.
nt. Chênh lệch chút ít. Giá hàng sâm si nhau.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nd.1. Người trí thức trong thời phong kiến. Kẻ sĩ. Các tầng lớp sĩ, nông, công, thương.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài đứng hàng thứ hai sau tướng. Bộ ba tướng sĩ tượng.
nđg. Thắt chặt. Siết chặt hàng ngũ.
ht. Thuộc hạng cao nhất, vượt ra ngoài các bậc thường trong xếp loại. Nghệ thuật siêu đẳng.
hd. Nói chung về những người sống. Chiến tranh cướp đi hàng vạn sinh linh.
nt. Cao thấp không đều khi đặt cạnh nhau hay không thẳng hàng với nhau về vị trí. Đũa so le. Răng mọc so le. Hàng cây so le.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
nđg. Sánh cho ngang, bằng với nhau. Sóng hàng cùng đi. Sóng hai vạt áo cho cân.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd.1. Số lượng nhỏ. hạng người ấy là số ít.
2. Phạm trù ngữ pháp trong các ngôn ngữ có phân biệt số của danh từ, tính từ, động từ và đại từ.
nd. Hàng dệt bằng tơ ươm không đều, mặt xù xì. Áo sồi.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
hdg. Nhìn lại một phần, phần bắt đầu của việc đã làm. Sơ kết học kỳ. Sơ kết công tác sáu tháng đầu năm.
nđg. Giảm giá trị hay giá cũ. Sụt giá tiền tệ. Nhiều mặt hàng sụt giá.
nd. Sư cao tuổi đã tu hành lâu năm, thuộc hàng cao cấp.
nd. Sữa của ong thợ tiết ra để nuôi ong chúa, có nhiều chất dinh dưỡng và chất kháng sinh, dùng làm thuốc.
nd.1. Khả năng mua hàng hóa. Sức mua của nông dân.
2. Khả năng mua hàng của một đơn vị tiền tệ. Giữ vững sức mua của đồng tiền.
hd. Tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 23 hoặc 24 tháng 10 dương lịch.
hd. Cầu thủ bóng đá, bóng rổ, thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở cánh trái của đội mình.
hd. Người sáng tác những công trình, tác phẩm có ảnh hưởng lớn. Các tác gia văn xuôi trước Cách mạng tháng Tám.
nIđg. Vận chuyển đi xa. Tải hàng về kho.
IId. Tải trọng. Xe chở quá tải.
nd.1. Tư liệu sản xuất chỉ dùng được trong một chu kỳ sản xuất.
2. Tổng thể tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có thể chuyển ngay thành tiền mặt.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
nt. Tan tành, rã rời. Hàng ngũ tan rã.
nd. Loại, hạng người hay vật bị coi thường. Tang ấy thì biết làm ăn gì. Cái tang thuốc này hút nặng lắm.
nđ. Tự xưng với người ngang hàng hay người dưới để tỏ ý coi thường hay tỏ giọng thân mật. Lại đây tao bảo! Hôm nào rỗi lại nhà tao chơi.
nd. Chức vị có nguồn gốc quý tộc, cai trị một bản ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
hd. Báo xuất bản hằng tuần, hằng tháng có nhiều chương, mục. Tạp chí khoa học.
hd. Hàng hóa lặt vặt, dùng hằng ngày. Cửa hàng tạp hóa.
hd. Hàng hóa lặt vặt, như những đồ dùng để trang điểm, dùng cho sinh hoạt cá nhân hằng ngày. Quầy tạp phẩm.
nd. Xe lửa chở hành khách và hàng hóa đỗ ở tất cả các ga dọc đường.
nd. Người giúp việc ngầm ở bên trong, gián điệp được đưa vào hàng ngũ địch. Nhờ có tay trong cho biết tình hình.
nđg. Tăng giá hàng trên thị trường.
nt. Quê kệch, kém hiểu biết. Anh chàng tẩm quá.
nId. Nơi bán đấu giá đồ vật bị tịch thu hay đồ cũ, thời trước. Nhà tầm tầm.Bán hàng tầm tầm.
IIt. Chỉ đồ dùng đã cũ. Đội chiếc mũ tầm tầm.
nIt. Hết, cùng. Số đã tận. Năm cùng tháng tận.
IIgi. Đến cùng, đến nơi. Cỏ non xanh tận chân trời (Ng. Du).
hd. Thuốc tây y, thuốc tây. Cửa hàng tân dược.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
nd. Tép loại nhỏ; hạng người hèn kém, không đáng kể. Sợ gì bọn tép riu ấy.
nd.1. Ngụy quyền ở làng xã vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945-1975. Xây bót lập tề.
2. Vùng bị chiếm đóng, có lập tề. Làng tề. Liên lạc với người trong tề.
nd. Tề và gián điệp ở vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945 - 1975.
nd. Thú cỡ trung bình, mõm nhọn, không răng, thân có vẩy sừng, đào hang dưới đất để ăn kiến, mối.
nIt. Làm vui nhộn, thiếu nghiêm chỉnh. Tếu với nhau cho vui. Anh chàng tếu nhất bọn.
IIp. Nông nổi, thiếu nghiêm chỉnh, không thực tế. Lạc quan tếu.
np. Đành thế còn hơn. Thà khuyên chàng đừng chịu tước phong (Đ. Th. Điểm).
hd. Chức quan đứng thứ ba trong hàng ba chức lớn nhất trong triều Trung Quốc ngày xưa.
hd. Chức quan đứng thứ hai trong hàng ba chức lớn trong triều đình Trung Quốc ngày xưa.
hd. Chức quan đứng đầu trong hàng ba chức lớn ở triều đình Trung Quốc ngày xưa.
hdg. Giết hại hàng loạt người, một cách tàn ác. Vụ thảm sát cả một vùng.
hd. Chức quan dưới hàng thượng thư ở các bộ của triều đình Huế ngày xưa.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
nd. Tháng cuối của năm âm lịch.
nd. Tháng cuối năm âm lịch, lúc phải cẩn thận đề phòng trộm cướp.
nd. Thang giá trị hay mức độ, từ thấp đến cao.
nd. Tháng âm lịch có 30 ngày.
nd. Tháng đầu năm âm lịch.
npI. Chỉ thỉnh thoảng, rất ít có. Đường vắng tanh, thảng hoặc mới có một người đi qua.
IIgi. Biểu thị một giả thiết, hiếm xảy ra. Thảng hoặc có việc gì thì đã có bà con xóm giềng, anh yên tâm.
.1. Tháng đầu năm dương lịch.
2. Tháng mười một âm lịch.
nd.x. Thang nhiệt độ Celsius.
nd. Thang nhiệt độ thông dụng, trong đó điểm chuẩn dưới là điểm nóng chảy của nước đá và điểm chuẩn trên là điểm sôi của nước, một độ bằng 1/100 của khoảng giữa hai điểm chuẩn vừa kể. Nhiệt độ Celsius ký hiệu là oC, ví dụ 20oC.
nd. Thang nhiệt độ trong đó điểm đông đặc của nước (0oC) được ghi là 32 độ và điểm sôi của nước được ghi là 212 độ. Nhiệt độ theo thang nhiệt độ này gọi là nhiệt độ Fahrenheit, ký hiệu F; ví dụ 50oF = 10oC.
nd. Tháng âm lịch có 29 ngày.
nt. Có vẻ hoảng hốt. Tiếng kêu thảng thốt.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
hd. Mây xanh, chỉ đường công danh lên cao. Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì (Ng. Du).
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
nt. Thẳng thành một đường dài. Hàng cây thẳng tắp.
nt. Rất thẳng. Hàng lối thẳng thắn. Tính người thẳng thắn.
hdg.1. Ngấm qua và rỉ ra, chảy đi. Nước sông thẩm lậu qua đê.
2. Lọt ra ngoài từng ít một. Hàng mậu dịch thẩm lậu ra chợ đen.
hd. Núi sâu hang cùng, chỉ nơi xa xôi, hẻo lánh.
hd. Khách hàng trong những nghề tự do. Thân chủ của luật sư.
hd. Bà con họ hàng nói chung.
hId. Nói chung các bậc thần và thánh.
IIt. Có tính chất thiêng liêng. Cuộc kháng chiến thần thánh.
hd. Bà con gần. Họ hàng thân thích.
hId. Có quan hệ họ hàng gần. Giúp đỡ thân thuộc.
IIt. Thân thiết, gần gũi. Xóm làng thân thuộc. Giọng nói thân thuộc.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
hd. Đêm mồng bảy tháng bảy âm lịch, lúc tương truyền Ngưu Lang Chức Nữ gặp nhau.
nd. Người làm việc giấy má ở văn phòng các công, tư sở vào hạng trung cấp thời trước.
nd. Hàng dệt bằng tơ, mặt thưa, mỏng. Màn the.
hd. Bộ phận của đội hình chiến đấu, bố trí theo hình bậc thang thành nhiều tuyến trước sau.
nđg. Đính chỉ màu vào mặt hàng tơ, vải, theo các hình vẽ. Thêu nổi. Thêu tên vào áo.
hd. Nói chung phạm vi khu vực giao dịch thương mại, tiêu thụ hàng hóa. Giá cả ở thị trường. Tranh giành thị trường.
ht. Tự nhiên sinh ra, không do con người làm ra. Hang thiên tạo.
nd.1. Vợ lẽ. Năm thê, bảy thiếp.
2. Tiếng người đàn bà tự xưng với chồng hoặc tình nhân. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin theo (Ng. Du).
hd. Tên gọi chung các loại gỗ quý rất cứng. Đinh, lim, sến, táu là hạng thiết mộc.
hd. Thoi dệt. Tuế nguyệt như thoa: năm tháng như thoi đưa.
hdg. Đồng ý với nhau về một việc gì. Bán hàng theo giá thỏa thuận.
nđg. Bay qua, đi qua nhẹ nhàng trong thời gian ngắn. Cơn gió thoảng qua. Thoảng mùi hương.
hd. Hàng dệt bằng sợi nhiều màu sặc sỡ, có nhiều hình trang trí. Túi thổ cẩm.
nd. Loại xe ngựa chở người và hàng ở miền Nam.
hd.1. Bậc cao nhất trong hàng quan võ thời phong kiến.
2. Như Nguyên soái ở các nước tư bản.
hd. Cơ quan thông tấn, hãng thông tấn.
nd. Thợ sử dụng công cụ của mình để sản xuất ra hàng hóa.
hd. Giá hiện thời của hàng hóa. Mua theo thời giá, giá lúc bấy giờ.
dt.1. Khoảng đều đều và vô tận kể cả quá khứ, hiện tại và vị lai mà trong đó các sự việc đã xảy ra. Không gian và thời gian. Thời gian qua rất nhanh.
2. Khoảng thì giờ, ngày tháng của một sự việc xảy ra. Sẽ viết xong trong thời gian một năm. Thời gian của một chu kỳ.
hd. Tiết vào mùa thu, ngày đêm bằng nhau theo lịch cổ truyền Trung Quốc, thường là 22, 23 và 24 tháng chín dương lịch.
nd. Thuế sản xuất kinh doanh tính vào giá hàng để người mua hàng phải chịu.
nd. Thuế mà người mở cửa hàng phải chịu.
nd. Thuế đánh vào hàng xuất nhập khẩu.
nd. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu để bảo vệ hàng hóa trong nước.
hd. Thuế tính bằng tỉ lệ phần trăm của giá trị hàng tiêu thụ.
nId. Như Thuốc men.
IIđg. Chữa bệnh bằng thuốc. Cố gắng thuốc thang cho chóng lại sức.
nd. Đồ dùng bằng kim loại hình ống, nhọn đầu, dùng xuyên vào bao hàng để lấy ra. Dùng thuốn lấy gạo trong bao ra xem.
nđg. Lấy cắp của công mà mình có trách nhiệm coi giữ. Thụt tiền công quỹ. Thụt của nhà nước hàng tấn gạo.
hd. Như Thủy quân. Đội thủy binh với hàng trăm chiến thuyền.
pd. Thuyết cho rằng sự sụp đổ của một chế độ xã hội - chính trị ở nước này sẽ gây ra những sự sụp đổ tương tợ ở các nước láng giềng giống như một hàng quân đô mi nô dựng đứng sẽ đổ nếu thúc đổ quân đầu tiên.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
nd. Trật tự cao thấp, trên dưới. Về thứ bậc là hạng đàn anh.
hd. Cửa hàng sách.
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
hd. Sản phẩm không đúng quy cách, không đạt yêu cầu về phẩm chất. hạng thứ phẩm.
hd. Nhà xuất bản vừa tổ chức in sách vừa mở cửa hàng bán sách.
hd. Người đứng đầu hàng quan văn xưa như chức thủ tướng ngày nay. Cũng nói Tể tướng.
hd. Giá thật, giá của đơn vị tiền tệ so với giá hàng hóa. Thực giá của đồng bạc.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd. Hãng buôn bán.
hd. Hiệu buôn, hãng buôn. Mở thương điếm.
hd. Lúc trăng còn như hình vòng cung, vào đầu tháng âm lịch. Trăng thượng huyền.
hd. Kho chứa hàng hóa buôn bán.
hd. Súng trung niên hạng nặng, thường trang bị cho đại đội. Khẩu thượng liên.
hd. Rằm tháng giêng, một trong ba ngày rằm lớn theo âm lịch.
ht. Hàng năm, mỗi năm. Đại hội thường niên.
hd. Sản phẩm để bán. Mặt hàng có giá trị thương phẩm cao.
hd. Mưu chước hay hơn cả. Buộc địch phải ra hàng là thượng sách.
hd. Nói chung các nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa.
hd. Kỳ mười ngày đầu trong tháng âm lịch.
hd. Quan hệ so sánh của mức giá các loại hàng hóa khác nhau có liên quan trong sản xuất và tiêu dùng. Tỉ giá trao đổi hàng công nông nghiệp.
hdg. Tước quyền sở hữu tài sản của một người, thường do phạm tội, để sung làm của công. Tịch thu hàng lậu.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
hd. Về túc cầu, chỉ hàng cầu thủ chạy phía trước (cũng gọi là hàng tiền đạo) có nhiệm vụ chủ yếu là tiến công.
nd. Tiền bằng giấy, do ngân hàng phát hành.
hd.1. Như Tiên phong. Đi tiền phong.
2. Cầu thủ bóng rổ thuộc hàng tiền đạo, khi tiến công thường hoạt động ở bên cánh của sân.
ht. Ở vị trí hàng đầu, vượt hẳn trình độ phát triển chung. Nền sản xuất tiên tiến. Lao động tiên tiến.
hd.1. Bộ phận đi đầu của đội hình hành quân. Đơn vị tiền vệ.
2. Cầu thủ hoạt động ở giữa hàng tiền đạo và hậu vệ, có nhiệm vụ vừa tiến công vừa phòng thủ.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
nđg. Dùng để thỏa mãn các nhu cầu của sản xuất và đời sống. Tiêu dùng cho sản xuất. Hàng tiêu dùng.
hd. Tiếng tự xưng với bạn, tự cho là hàng em, theo cách nói khiêm tốn.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng giêng dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20, 21 hay 22 tháng năm dương lịch.
hdg.1. Bán ra hay mua vào hàng hóa. Hàng tiêu thụ rất nhanh. Thị trường tiêu thụ.
2. Dùng dần dần. Xe tiêu thụ nhiều xăng. Tiêu thụ năng lượng.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng bảy dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22 hoặc 23 tháng mười một dương lịch.
hd. Sự vay mượn tiền mặt và vật tư, hàng hóa. Ngân hàng tín dụng. Quỹ tín dụng.
nđg. Tính tổng số khối lượng của hàng không kể bao bì. Tịnh lương thực đã vào bao trước khi cho vào kho.
ht. Tinh vi và khéo léo. Hàng mỹ nghệ tinh xảo.
pd. Loại, hạng người có một đặc điểm chung. Nó là típ người rất giỏi xu nịnh.
nd. Phương tiện chuyên chở hành khách, hàng hóa chạy trên đường ray, do đầu máy xe lửa hay xe điện kéo.
hdg. Giữ tồn quỹ tiền mặt quá mức do ngân hàng quy định.
nd. Tiếng chửi yêu, dùng với trẻ con. Tổ cha mày, để bà trông chờ cả tháng nay.
nt. Tối đến không thấy đàng. Trong hang tối mò.
nđg. Còn lại, chưa giải quyết. Còn tồn một việc chưa giải quyết. Hàng tồn của tháng trước.
nt. Còn lại trong kho. Hàng tồn kho.
nd. Khu vực hành chính gồm nhiều xã thời trước. Cai tổng. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng).
hd. Bản dự toán chung của ngân sách trong một thời kỳ hay dự án chung các khoản chi cho toàn bộ các hạng mục công trình.
hd. Hàng giáo sĩ trên giám mục.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
hd. Cuộc khởi nghĩa của toàn dân. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
hd. Quy định về giá trị thể hiện bằng tiền đối với tổng số hàng hóa xuất nhập khẩu của cả nước hay một khu vực trong một thời kỳ nhất định.
hd. Chức vụ ngoại giao trên hàng lãnh sự, đứng đầu một lãnh sự quán.
nd. Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động của nền kinh tế trên lãnh thổ một nước (bao gồm sản xuất hàng hóa và dịch vụ); thường được gọi bằng tiếng Anh viết tắt GDP.
nđg. Tơ tưởng đến một cách không đứng đắn. Tơ mơ cô hàng xóm.
nđg.1. Đưa ra một giá cho món hàng định mua.
2. Phải chịu mất mát cho hành động của mình gây ra. Trả giá cho hành động liều lĩnh.
hđg. Giả vờ đầu hàng. Lập mưu trá hàng để làm nội ứng.
hd. Phiếu chứng nhận khoản tiền vay tư nhân của nhà nước hay công ty tư bản, người chủ của phiếu hưởng lợi tức hàng năm cho đến khi vốn được hoàn trả theo quy định.
nd. Người đàn ông trẻ, khỏe mạnh. Hàng loạt trai tráng tòng quân.
nt. Nhiều trên khắp bề mặt, không còn thêm được nữa. Ao hồ tràn ngập sau cơn mưa. Hàng hóa tràn đầy thị trường.
nd. Người thuộc hạng có tài đức, đáng được biểu dương. Một trang hào kiệt. Trang nam nhi. Trang thục nữ.
hd. Ghế dài bằng gỗ, có lưng dựa và tay vịn ở hai đầu. Bộ tràng kỷ: bộ bàn ghế gồm một bàn dài với hai ghế dài hay hàng ghế ngồi hai bên, để ở phòng khách thời xưa.
nđg.1. Đưa cái nọ thay cái kia để lừa. Tráo hàng xấu lấy hàng tốt.
2. Đổi ngược vị trí đầu đuôi, trên dưới. Gỗ xếp tráo đầu đuôi. Tráo cỗ bài.
nd.1. Vệ tinh xoay quanh Trái Đất. Trăng rằm.
2. Tháng âm lịch. Gạo ba trăng.
nd. Trăng vào những đêm hạ tuần tháng âm lịch, khuyết dần.
nd. Trăng hình lưỡi liềm vào những đêm đầu hay cuối tháng âm lịch.
nd. Trăng vào những đêm đầu tháng âm lịch.
nd. Trăng nửa tháng cuối âm lịch, đêm đến đã thấy sẵn trên trời.
nd. Trăng tròn vào những đêm giữa tháng âm lịch.
nđg. Loay hoay, lụi đụi mãi mà không xong. Làm trậm trầy cả tháng không xong.
nt. Nói về đàn bà tạm tắc đường kinh. Đã trẩn hai tháng rồi, chắc có mang.
nId. Những đứa trẻ. Nô đùa với trẻ con hàng xóm.
IIt. Có tính chất của trẻ con. Tính tình còn trẻ con quá.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nd. Thanh gỗ xuyên ngang hàng cột để giữ vững sườn nhà.
dt. Tháng thứ nhì mùa đông.
np. Qua được cái khó khăn để làm xong. Mang hàng lậu đi trót lọt.
nIđg. Phá thủng để mở lối thông ra. Trổ thêm cửa sổ. Trổ nước vào ruộng.
IId. Lối thông nhỏ. Chó chui qua trổ ở hàng rào.
nđg. Trốc cả gốc lẫn rễ. Đánh trốc chang quân địch.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nd. Hình xoáy, tròn liên tiếp nhiều vòng giống đường xoắn quanh vỏ ốc. Cầu thang xoáy trôn ốc. Đường lên núi xoắn trôn ốc.
nđg. Len lỏi vào. Trộn trạo vào hàng ngũ địch.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nđg. Tính toán trước, lo liệu. Trù một tháng mới làm xong. Trù sẵn một món tiền.
nd.1. Hàng dệt thưa bằng tơ thô, thường dùng làm lưới đánh cá ở biển.
ht. Kháng sinh. Thuốc trụ sinh.
hd. Ngày mồng chín tháng chín âm lịch.
ht. Trung nghĩa tiết liệt, đã khảng khái hy sinh. Gương trung liệt.
hd.1. Vùng ở giữa kể theo con sông từ trên nguồn xuống biển. Trung lưu sông Hồng.
2. hạng người không nghèo, không giàu. Lớp trí thức trung lưu.
hd. Rằm tháng bảy âm lịch. Tết Trung Nguyên.
hd. Nông dân hạng trung, có ruộng đất và phương tiện để tự mình lao động.
hd. Cầu thủ thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở khu vực giữa bên sân đối phương.
hd. Rằm tháng tám âm lịch. Tết trung thu. Bánh trung thu.
hd. Cầu thủ thuộc hàng hậu vệ, có nhiệm vụ chính là bảo vệ khu vực giữa trước khung thành.
nd. Truyện bằng văn xuôi, có dung lượng lớn, miêu tả hàng loạt sự kiện và nhân vật trong một phạm vi không gian và thời gian tương đối rộng lớn.
hd. Số vàng dự trữ của ngân hàng phát hành để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành và làm quỹ dự trữ cho thanh toán quốc tế. Quỹ trữ kim.
hd. Quan hệ họ hàng theo dòng thẳng, từ ông, cha đến con, cháu.
nđg. Bày ra cho công chúng xem. Trưng bày hàng hóa. Trưng bày các hiện vật khảo cổ.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
ht. Kéo dài. Kháng chiến trường kỳ.
hd. Mục ghi các số tiền hoặc hàng hóa của người nào ở ngân hàng. Trương mục vãng lai. Trương mục hàng hóa. Trương mục kinh doanh.
hd. Nơi cơ sở của một trường học. Trường sở khang trang.
nId. 1. Người phạm tội bị giam giữ. Tù chính trị.
2. Nơi giam giữ người phạm tội. Bỏ tù. Ra tù.
IIđg. Bị giam giữ trong tù. Bị xử sáu tháng tù.
nd. Thời kỳ thay đổi hình dáng của trăng từ đầu tháng âm lịch này đến đầu tháng âm lịch sau. Đi đã mấy tuần trăng.
nd. Thời gian mới cưới nhau, thường là một tháng sau ngày cưới.
ht. Người trai trẻ có vẻ mặt đẹp và thông minh. Chàng trai tuấn tú.
hd. Việc kiểm soát và đánh thuế hàng hóa từ nơi này đến nơi khác thời phong kiến. Thuế tuần ty.
nd. Số tiền có trong tay có thể chi tiêu. Loại hàng hợp với túi tiền của nhiều người.
nđg. Di chuyển trong tư thế áp sát thân mình trên bề mặt, dọc theo vật gì. Tuồi ra khỏi hang như con rắn.
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
nd.1. Vẻ bề ngoài. Xem tuồng mọi việc đã ổn.
2. hạng người có một đặc điểm chung, thường là không tốt. Cũng một tuồng bất nhân bất nghĩa.
hgđI.1. Trịnh trọng và chính thức nói cho mọi người biết. Tuyên bố kết quả kỳ thi.
2. Tuyên bố kết hôn (nói tắt), tổ chức lễ cưới. Hai người định tháng sau tuyên bố.
IId. Bản tuyên bố. Tuyên bố gồm năm điểm.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
pd. Hàng dệt mỏng thành một mạng những mắt lưới rất nhỏ. Màn tuyn.
pd. Hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm, sợi ngang to gấp nhiều lần sợi dọc. Bộ Âu phục tuýt xo.
nd. Bốn. Tháng tư. Một phần tư. Một trăm tư.
ht. Đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.
ht. Do tư nhân lập ra. Trường tư lập. Ngân hàng tư lập.
hdg.1. Tự mình lo cho những nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của mình. Tập dần cho các em biết tự phục vụ.
2. (Khách hàng) tự mình phục vụ cho mình. Cửa hàng ăn tự phục vụ.
nt. Chỉ rau, thịt, cá ở dạng còn tươi, chưa chế biến. Cửa hàng thực phẩm tươi sống.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
hd. Nhà hàng bán rượu, nhà hàng ăn uống (người Trung Hoa thương gọi nhà hàng ăn uống là tửu gia).
nt. Buồn rầu âm thần và kéo dài. Đau buồn ủ ê hàng tháng trời.
nđg. Chỉ cá nổi lờ đờ trên mặt nước. Nước hồ bẩn, cá úi chết hàng loạt.
nđg. Làm cho tóc có nếp quăn. Cửa hàng uốn tóc.
nđg. Dồn tắc lại một chỗ. Hàng ứ đọng trong kho.
ht. Bị ứ lại, không lưu thông được. Hàng hóa ứ trệ.
nđg.1. Chảy dần dần ra. Cho em buồn, trời đất ứa sương khuya (H. M.Tử).
2. Có nhiều đến như thừa ra. Hàng còn ứa trong kho.
. Thích, chuộng hơn những cái khác. Mặt hàng được nhiều người ưa chuộng.
hdg. Cứu giúp để giải nguy cho nhau. Ứng cứu cho đội quân bị bao vây. Hàng tiền đạo chạy về ứng cứu cho khung thành.
hdg. Rút gọn, làm giản lược. Ước lược các số hạng đồng dạng.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
nl. Thêm vào đó, hơn nữa. Trời muốn mưa, vả lại nắng cả tháng rồi còn gì.
nd.1. Hàng dệt bằng sợi bông, thường thô. Vải mộc. Những người quần nâu áo vải.
2. Hàng dệt bằng các loại sợi. Cửa hàng vải. Vải bố.
nd. Hàng dệt bằng hóa chất có cốt bằng vải, trông giống như da, dùng thay cho da. Chiếc va-li vải giả da.
hd. Sản phẩm phục vụ đời sống văn hóa. Cửa hàng văn hóa phẩm.
. Dạng dệt sợi dọc ở mặt phải che kín sợi ngang làm cho mặt hàng bóng và mịn. Cũng gọi Vân xa tanh.
hd. Chứng từ cấp cho người gửi hàng, xác nhận trách nhiệm chuyên chở hàng tới nơi quy định và giao cho người nhận hàng.
hdg. Chuyên chở. Vận tải hàng hóa. Máy bay vận tải.
hd. Giá cả các loại hàng hóa và dịch vụ. Ổn định vật giá.
nt. Có vẻ trơ ra. Hàng ế, ngồi vêu cả buổi.
nd.1. Thuộc tính của vật nhận biết bằng lưỡi. Vị cay. Vị ngọt.
2. Chỉ từng loại dược liệu trong đông y. Thay vài vị trong thang thuốc.
nIđg.1. Kẻ, vạch ra chữ. Viết mấy hàng chữ.
2. Dùng chữ viết ghi ra một nội dung đã được sắp xếp. Viết thư. Viết bài báo. Viết sách.
IId. Bút. Cây viết.
nd. Việt Nam (nói tắt). Hàng Việt. Người Việt.
pd. Hàng dệt rất mỏng bằng tơ, sợi dọc và sợi ngang xe tương đối săn. Áo voan.
nd. Hàng dệt bằng tơ, bóng mịn, có hoa. Áo vóc. Yếm vóc.
ht. Quên nguồn gốc, không nghĩ gì đến tổ tiên, nòi giống, tổ quốc. hạng người vong bản.
nđg.1. Phun, bật ra. Nước vọt lên.
2. Nhảy lên cao, lên xa. Giá hàng lại vọt lên nữa. Bước nhảy vọt.
3. Di chuyển nhanh và đột ngột. Xe vọt lên phía trước.
hd. Việc truyền hình bằng bức xạ sóng điện từ. Hãng vô tuyến truyền hình. Chương trình vô tuyến truyền hình.
nd. Vợ được công nhận ở hàng thứ nhất, thời phong kiến.
nd. Vợ ở hàng thứ, sau vợ cả, thời phong kiến.
nd. Chất đá vôi đọng trên trần các hang đá, có hình giống bầu vú. Cũng gọi Thạch nhũ.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nd.1. Chỗ chứa thóc. Thóc đầy vựa.
2. Chỗ chứa hàng hóa. Vựa củi.
nt. Lẫn lộn, cái xấu, cái tốt, cái nhỏ, cái lớn. Hàng xa cạ.
nd. Miền rừng núi, chỉ chiến khu trong thời kháng chiến chống Mỹ. Thoát ly lên xanh.
nt. Xanh lam đậm và tươi. Con cánh cam màu xanh biếc. Hàng cây xanh biếc bên sông.
nt. Chỉ người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất. hạng người xanh vỏ đỏ lòng.
nđg. Quên đi, không để tâm vào công việc phải làm. Xao nhãng việc học hành.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. Bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
nd. Ô tô lớn, chở hàng hóa.
nd. Xe có ba bánh bằng cao su, chạy bằng động cơ, dùng chở người, chở hàng trong và ven thành phố.
nđg. Xem âm lịch để chọn ngày lành tháng tốt làm việc gì quan trọng, theo mê tín. Xem ngày rước dâu.
nđg.1. Cắt bớt phần ngọn hay mép thừa. Xén giấy. Xén hàng rào cây.
2. Cắt cho đứt ngọn. Xén lúa. Tóc xén ngắn.
3. Lấy bớt đi một phần. Tiêu xén vào tiền tiết kiệm.
nđg. Xếp và dỡ hàng từ kho bãi lên phương tiện vận tải, xuống kho bãi.
nđg. Đứng thành hàng theo thứ tự. Học sinh xếp hàng vào lớp.
nđg. Xếp vào một thứ hạng trong một hệ thống đánh giá. Di tích lịch sử đã xếp hạng.
dt. Mắng nhiếc khó chịu. Xỉa xói hàng xóm.
pd. Xe ba bánh dùng sức người đạp để chở người và hàng hóa. Đạp xích lô.
nđg. Xỏ một cách nhẹ nhàng nhưng thấm thía.
nđg.1. Mở ra, tháo cho mở ra cái đang được buộc. Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại.
2. Tẩy. Xổ giun.Thuốc xổ. Tháo nước xổ phèn cho đất.
3. Phóng ra hàng loạt. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây.
4.Xông tới mạnh, đột ngột. Chạy xổ ra đường.
nIt. Lẫn lộn các loại tốt xấu khác nhau. Hàng tốt và hàng xấu xô bồ trong kho.
IIp. Lộn xộn, cẩu thả, tùy tiện. Ăn uống xô bồ. Ăn nói xô bồ, không kể trên dưới.
nd. Một tập hợp được nói đến với ý coi khinh. Bắt hàng xốc những tên lưu manh. Kể một xốc chuyện.
np. Quá cỡ to lớn. Chiếc áo lông to xù. Anh chàng béo xù.
nd. Quan tài. Hàng xũ. Thợ xũ.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
nđg.1. Đưa ra để sử dụng. Xuất vốn. Hàng xuất xưởng.
2. Đưa hàng hóa ra nước ngoài. Hàng xuất sang Pháp.
3. Đưa ra, phát ra. Lời nói xuất tự đáy lòng.
4. Rời bỏ cuộc đời tu hành để trở về cuộc sống bình thường. Đi tu ít lâu rồi xuất.
hdg. Xuất khẩu. Hàng xuất biên.
hdg. Đưa hàng hóa ra nước ngoài mà bán. Thuế xuất cảng.
hdg. Xuất khẩu và nhập khẩu. Hàng hóa xuất nhập khẩu.
nđg. Ra đường để trực tiếp tham gia cuộc đấu tranh quần chúng. Hàng vạn người xuống đường biểu tình.
nđg. Giảm dần từng bước mức độ hoạt động. Xuống thang chiến tranh.
nd. Hàng tơ, mặt thưa, mình láng. Áo xuyến.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hay 24 tháng tám dương lịch.
nIđg. Yết giá cả hàng hóa.
IId. Bảng kê giá cả của những hợp đồng đã được ký kết ở sở giao dịch do sở đăng ký và công bố.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập