Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hàn vi »»
ht. Nghèo khó. Thuở hàn vi.
nd.1. Chim quạ: Ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (tng).
2. Chỉ mặt trời (do từ Hán Việt kim ô: ác vàng). Bóng ác.
hđg. Tiếc hối nhiều. Hắn rất ân hận vì không giúp được anh.
hd. Bảo đảm chịu chi phí hay đền bù cho công nhân viên chức về các tai nạn (bệnh tật, tàn phế, thất nghiệp, tai nạn lao động, chết) và giúp đỡ về việc sinh đẻ hoặc cấp dưỡng gia đình.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
hd. Phần việc mà một người phải làm theo đạo lý thông thường. Bổn phận làm con. Bổn phận công dân.
nd. Người đứng trung gian nhận việc giữa chủ thầu và những người lao động làm thuê.
hd. Nhân viên chỉ huy một ngành chuyên môn. Cán bộ chính trị. Cán bộ quân sự.
hd. Nhân viên lo việc giữ gìn trật tự.
hd. Nhân viên cao cấp được ủy nhiệm một sứ mạng quan trọng. Cao ủy Liên Hiệp Quốc về vấn đề người tị nạn.
hd. Nhân viên phục vụ riêng về mặt sinh hoạt.
nd. 1. Người đứng đầu một sở, một hội do tiếng chánh giám đốc, chánh sở v.v... gọi tắt (cùng nghĩa với tiếng chính: cai trị, cai quản việc nước). Việc ấy do ông chánh quyết định.2. Biến thể của Chính trong một số từ Hán Việt. Chánh nghĩa. Chánh trị. Bản chánh. Bưu chánh. Chánh ngạch.
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. Hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
nd. Danh hiệu tôn vinh tặng các cán bộ nhân viên xuất sắc nhất trong sản xuất, công tác.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
hd. Sử chép những chuyện lưu truyền trong dân gian, do tư nhân viết, không phải chính sử.
nIt. Nhiều hơn mức đủ. Tính dôi ra mấy ngày. Gạo già nắng, thổi dôi cơm.
IIđg. Còn dư, không dùng đến. Sắp xếp lại tổ chức, dôi được ba nhân viên.
nđg. 1. Bằng lòng, chấp nhận vì không thể khác được. Từ chối không được, đành phải nhận.
2. Nỡ lòng, đang tâm. Thấy người bị nạn, bỏ đi sao đành.
nđg. Đi vất vả, khó khăn vì đường xa hay nhiều trở ngại. Đánh đường lên núi thăm bạn.
hd. Nhân viên điện báo.
hd. Nhân viên làm việc ở tổng đài điện thoại.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì nhiều hạn chế. Hoàn cảnh kinh tế còn eo hẹp. Thì giờ eo hẹp.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
hd. Nơi nhân viên của một hội làm việc.
nđg. Đeo đẳng mãi một địa vị không đáng gì. Kẽo cọt mãi cái chân viên chức quèn.
pd. Nhân viên chạy giấy và làm việc vặt ở các công sở thời Pháp thuộc. Cũng gọi Tùy phái.
nd. Tiền thưởng cuối năm cho công nhân viên chức, thường tương đương với một tháng lương.
hd. Nhân viên làm việc của làng, hương chức thời trước.
hd. Nhân viên cửa hàng mậu dịch quốc doanh.
nd. Nhân viên có nhiệm vụ thông báo giấy tờ và quyết định của tòa án ở một số nước.
nt. Nhân việc này kết hợp làm thêm việc khác. Nhân chuyến công tác, cũng muốn một công hai việc.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
np. Trước kia, lúc ban đầu; có thể được ghép thẳng vào một danh từ Hán Việt chỉ chức vụ. Hai người nguyên là bạn thân từ hồi nhỏ. Nguyên xưa kia ở đây là đầm lầy. Nguyên giám đốc công ty. Nguyên bộ trưởng.
nd. Nơi điều trị bệnh, bồi dưỡng sức khỏe cho công nhân viên chức. Nhà điều dưỡng của công đoàn.
pd. 1. Nơi tàu hỏa đỗ để đón, trả khách. Ngồi chờ suốt buổi ở nhà ga.
2. Nhân viên công tác của ga và các tổ chức của ga. Nhà ga thông báo cho hành khách.
nd. Nhà có nhiều căn hộ cho gia đình cán bộ, nhân viên cơ quan hay xí nghiệp nhà nước.
nt. Gây cảm giác hay cảm thấy chán vì lặp đi lặp lại nhiều lần. Nói mãi thành nhàm. Nghe mãi phát nhàm.
nt. Có nhiều nếp nhăn vì không vừa ý!Lông mày cau lại, nhăn nhíu.
nđg.1. Lấy, lĩnh, thu về. Nhận quà. Nhận thư. Đến cơ quan nhận việc.
2. Đồng ý, hứa làm theo yêu cầu. Nhận sẽ giúp đỡ.
ht. Thuộc về chủ nghĩa nhân vị.
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
. Biến thể của nhất trong một số từ Hán Việt. Nhứt định. Thống nhứt .
. Biến thể của nhật trong một số từ Hán Việt. Chủ nhựt. Sinh nhựt.
nđg. Sính dùng những từ Hán Việt khó hiểu. Đã dốt lại hay nói chữ.
nId. Tiếng Việt viết bằng chữ nôm, phân biệt với tiếng Hán Việt viết bằng chữ nho. Tên nôm. Truyện nôm. Văn nôm.
IIt. Nôm na (nói tắt). Lời lẽ rất nôm.
h. Từ tố đặt trước các tính từ, động từ Hán Việt, có nghĩa “ngược lại”. Phản khoa học. Phản tuyên truyền.
hd. Phần việc thuộc trách nhiệm một người.
nd. Việc được chia riêng cho mỗi người. Đó là phần việc của anh.
hd. Đơn vị tổ chức của xí nghiệp công nghiệp thực hiện một phần việc hoàn chỉnh của quá trình sản xuất. Phân xưởng lắp ráp.
h. Từ tố phủ định để ghép trước các từ Hán Việt. Khu phi quân sự.
ht. Không ổn định, thay đổi dễ dàng. Dân số phù động. Nhân viên phù động: không có biên chế, cho nghỉ việc dễ dàng.
hd. Nhân viên phụ động, làm những việc có tính chất nhất thời trong cơ quan, xí nghiệp. Làm phụ động ở cơ quan.
hd. Giám đốc một cơ quan trong đó phần việc chính là gìn giữ. Quản thủ thư viện.
h. Từ tố ghép trước một động từ Hán Việt để biểu thị ý “lại, trở lại”. Tái diễn. Tái phát.
nt. Tạm nhận vào cơ quan, xí nghiệp nhà nước, không thuộc biên chế chính thức. Nhân viên tạm tuyển.
nt. Đi đại tiện khó khăn vì phẩn khô và vón thành cục rắn. Bị táo bón.
hd. Công việc lao động lặt vặt. Nhân viên tạp vụ.
nIt.1. Mới. Kẻ cựu người tân.
2. Chỉ người đã ở tuổi trưởng thành, chưa có quan hệ tình dục. Trai tân. Gái tân.
II. Từ tố có nghĩa “mới” kết hợp với các danh từ Hán Việt. Tân nội các. Tân giám đốc. Tân học.
nd. Tên mà trí thức thời xưa thường tự đặt cho mình bằng một từ ghép Hán Việt. Ức Trai là tên hiệu của Nguyễn Trãi.
nđg.1. Bỏ ra để dùng cái khác. Thay quần áo. Thay một chi tiết máy.
2. Đảm nhiệm chức năng vốn của người khác. Thay mẹ chăm sóc các em.
3. Làm phần việc đáng ra của người khác. Nhờ người ký thay. Người thay mặt đi dự họp.
nd. Chỉ chung các giám thị nhà tù, nhân viên cai ngục thời trước.
hd. Nhân viên của một cơ quan thông tin. Thông tín viên của đài phát thanh.
hdg. Thu vào mà dùng. Thu dụng nhân viên.
hd. Nhân viên trên tàu. Thủy thủ trẻ tuổi.
hd. Nhân viên làm việc trên thuyền lớn, tàu thủy.
hIt. Trực, có mặt luôn luôn. Nhân viên thường trực.
IId. Nhân viên phòng thường trực. Xuất trình giấy tờ cho thường trực.
nIt. Ở phía trước. Mặt tiền.
II. Từ tố có nghĩa “trước”, “phía trước” đặt trước các danh từ, tính từ hán Việt. Tiền lệ. Tiền tư bản chủ nghĩa.
hIđg. Cung cấp thực phẩm cho cơ quan, xí nghiệp.
IId. Nhân viên làm công tác tiếp phẩm.
nIt. Thuộc loại nhỏ. Gạch tiểu.
IIh. Từ tố có nghĩa “nhỏ” để thêm vào trước các danh từ Hán Việt. Tiểu thương. Tiểu quy mô. Tiểu sản xuất.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
hd. Nhân viên làm công tác tình báo.
nId. Kết quả phép cộng.
II. Từ tố có nghĩa “tất cả” để thêm vào trước các danh từ, động từ Hán Việt. Tổng số. Tổng kiểm kê.
np. Nhai khó khăn vì không còn răng. Cụ tróm trém nhai trầu.
nd. Bậc học chuyên ngành, đào tạo nhân viên kỹ thuật trung cấp.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
nd. Trường đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp thời Pháp thuộc.
hIđg. Đi theo để giúp việc. Nhân viên tùy tùng.
IId. Người đi theo để giúp việc. Một đoàn tùy tùng.
h. Từ tố ghép trước danh từ Hán Việt, có nghĩa cực nhỏ. Vi sinh vật. Vi điện tử học.
hd. Lượng rất nhỏ mà có tác dụng. Bón phân vi lượng. Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng.
h. Từ tố đặt sau danh từ hay động từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ người thuộc một tổ chức nào hay chuyên làm một viêc gì. Hội viên. Xã viên. Thông tín viên. Mậu dịch viên.
hd.1. Tăm tiếng vẻ vang, được kính trọng trong xã hội. Nhận vinh dự được tặng thưởng huân chương.
2. Sự sung sướng tinh thần khi được hưởng một vinh dự. Niềm vinh dự.
nđg. Bối rối, lúng túng vì chưa tìm được cách giải quyết; thấy ân hận vì mình có điều không phải.
ht. Từ tố có nghĩa “không” được ghép trước một danh từ hay tính từ Hán Việt. Vô duyên. Vô dụng. Vô tận.
nt. Không bờ bến, không giới hạn. Từ ghép sai, vì “vô” là từ tố Hán Việt không thể dùng như Nôm (sẽ phải hiểu là vô ra), không thể ghép với “bờ” danh từ Nôm.
nt. Không có mức độ, giới hạn. Từ có thể chấp nhận vi “vô” là từ tố Hán Việt có thể kể như Nôm.
hdg. Hy sinh không tiếc thân mình. Xả thân vì nước.
hdg. Đưa giấy tờ chứng thực ra trình với cơ quan hay nhân viên có trách nhiệm kiểm tra. Ra vào cơ quan phải xuất trình giấy tờ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập