Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hàm ý »»
hdg. Mang ý nghĩa. Câu hỏi hàm ý trách móc.
nth. Chỉ tình trạng coi nhau ai cũng như ai, không phân biệt trên dưới (hàm ý chê trách).
nd. Câu văn nói chung (thường hàm ý chê). Viết không ra câu cú.
nt hd. Chỉ con trai nói chung, hàm ý chê trách. Con trai con đứa gì mà nhát thế.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nt. Tốt, giỏi (hàm ý mỉa mai). Không hay ho gì mà khen. Tưởng hay ho lắm!
hd. Con tạo, tạo hóa (hàm ý trách móc, xem tạo hóa như đứa trẻ oái oăm).
ntr. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh ý khẳng định, thuyết phục, giải thích với hàm ý để người đối thoại tự suy ra. Đã bảo mà! Một chút là xong thôi mà! Thôi mà! Tôi đây mà!
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
bt. Ẩn ý, hàm ý ở trong câu nói, bài văn hay cử chỉ. Câu nói có nhiều ngụ ý. Cái mỉm cười đầy ngụ ý.
nt. Trong dấu ngoặc kép, hàm ý mỉa mai. Dân chủ nháy nháy: cái gọi là “dân chủ”.
nđ. 1. Chỉ người hay vật ở ngôi thứ ba, khi chỉ người thì hàm ý thân mật hay không coi trọng. Tôi có biết nó.
2. Để nhắc lại người, vật hay sự việc vừa nêu với ý nhấn mạnh. Thằng ấy nó hỗn láo lắm. Nói thế cho nó vui.
nd. Tập hợp nhiều người (hàm ý xem thường hay thân mật). Không nhanh là chết cả nút.
nd. Sự việc xảy ra ở đời (thường hàm ý không như ý muốn). Sự đời éo le. Sự đời không xuôi thuận.
hd. Ý kín đáo. Không hiểu thâm ý của bạn.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập