Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Có hai cách để lan truyền ánh sáng. Bạn có thể tự mình là ngọn nến tỏa sáng, hoặc là tấm gương phản chiếu ánh sáng đó. (There are two ways of spreading light: to be the candle or the mirror that reflects it.)Edith Wharton
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giường »»
nd. Đồ dùng làm bằng gỗ, bằng tre dùng để nằm, để ngồi. Giường bệnh: giường của người ốm. Giường lèo: giường có chạm trổ.
nd. 1. Thứ giường kín chung quanh, có chỗ đựng đồ đạc bên dưới.
2. Bệ cao bọc kín chung quanh. Đứng trên bục giảng.
nđg. Nằm nghiêng và co mình lại như bị lạnh. Một vợ nằm giường lèo, Hai vợ nằm chèo queo (t.ng)
np. Trái với cái thông thường, gây cảm giác khó chịu. Cái giường kê giữa nhà trông rất chướng. Ăn mặc lố lăng trông rất chướng mắt. Nói thế nghe hơi chướng.
hd. giường mối, các bộ phận cấu thành. Cải cách cơ cấu chính phủ. Cơ cấu kinh tế.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
nd. 1. Cha ghẻ.
2. Chồng cô, chồng dì. Cũng viết Giượng.
nt&p. Chỉ có một hay rất ít. Con độc, cháu đàn. Dại đàn hơn khôn độc (tng). Phòng chỉ kê độc hai cái giường.
dt. giường kê ở hướng đông; chỉ con rể. Tấc lòng e chửa xứng ngôi đông sàng (Nh. Đ. Mai).
ht. Cùng nằm trên một giường, chỉ quan hệ vợ chồng. Bạn đồng sàng.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
nd. Thanh tre mỏng ghép lại với nhau để lót giường, chõng (cũng gọi là vạc). Giát giường.
nđg. Trương, giương, chăng. Giăng buồm. Giăng lưới.
nt. Dính líu. Không để giây giướng đến ai.
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
nd. Vây cá. Cá giương kỳ.
nđg. 1. Lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. Đau bụng lăn lộn trên giường.
2. Lao vào một công việc khó khăn vất vả. Lăn lộn nhiều năm trong nghề.
nt. Nhâng nháo. Giương mắt lâng láo nhìn mọi người.
nd. Diềm gỗ ở tủ, sập, giường v.v... có chạm trổ để trang trí. Lèo tủ có chạm hoa.
nt. Phải nằm ở giường không thể ngồi dậy vì đau yếu, đau ốm. Bệnh liệt giường hằng tháng trời.
hd. giường thờ người chết theo phong tục Trung Quốc ngày xưa; bàn thờ ông bà.
pd. Vật thường bằng thép, có sức đàn hồi, dùng để giữ những bộ phận nào đó ở vào vị trí nhất định. Lò xo bật lửa. giường lò xo.
nd. Màn treo ở cửa ra vào hoặc để ngăn che. Kéo chiếc màn gió che giường ngủ.
nd. 1. Phần ở phía ngoài cùng, ở mép của bề mặt. Nhà ở mé rừng. Ngồi xuống mé giường.
2. Phía ở về nơi không xa lắm. Đi từ mé làng ra. Chỉ tay về mé bên trái.
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. giường một.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
np&đg. Tiếng trầm và nặng của vật nặng rơi xuống đất. Ngồi phịch xuống giường.
nđg. Giương to mắt nhìn tỏ vẻ giận dữ, bất bình hay đe dọa. Mắt quắc lên, giận dữ.
nđg. Vặn cong mình vì quá đau đớn. Bệnh nhân quằn quại trên giường.
nd.1. Bọ thân giẹp, tiết chất hôi, hút máu người, sống ở khe giường, phản.
2. Tên gọi chung các loại sâu bọ nhỏ, có hay không cánh, thường hút nhựa cây. Phun thuốc trừ rệp cho cây trồng.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
nd.1. Mảnh sỏi đá rất nhỏ lẫn vào cơm gạo hay thức ăn. Nhặt sạn khi vo gạo.
2. Hạt cát, bụi bám trên đồ đạc. giường chiếu đầy sạn.
3. Từ dùng sai, viết sai trong một bài văn. Độc giả rất thích mục “đãi sạn” của tờ báo.
nd.1. Ván bắc trong khoang thuyền.
2. Ván bắc để nằm hay ngồi bán hàng. Sạp giường. Sạp vải.
nId.1. Một trong bốn phương chính, ở phía mặt trời lặn.
2. Phần đất của thế giới ở phía tây châu Á. Văn minh phương Tây.
IIt. Theo kiểu phương Tây hay có nguồn gốc từ phương Tây. giường tây. Thuốc tây. Táo tây.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd.1. Tường xây bao bọc bốn phía để bảo vệ một đô thị. Thành cao hào sâu.
2. Phần bao quanh phía trên một vật gì. Thành giếng. Thành cầu. Thành giường.
3. Thành phố (nói tắt). Khắp các tỉnh, thành. Ở thành. Về thành.
nt. Ngay và cứng đơ, có vẻ như dài ra. Mặt thưỡn ra như phỗng. Nằm thưỡn trên giường.
nđg. Giương lớn con mắt để tỏ ý hăm dọa. Trừng mắt nhìn đứa con.
hdg.1. Giương. Trương cung. Trương buồm ra khơi.
2. Giương cao, căng rộng ra để cho mọi người nhìn thấy. Đoàn biểu tình trương cờ và biểu ngữ.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
nđg.1. Giương tỏa ra. Chim xòe cánh. Xòe tay.
2. Làm cho diêm lửa bùng cháy. Xòe diêm châm thuốc hút.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí thấp hơn. Xuống ngựa. Xe xuống dốc.
2. Giảm mức độ hay hạ cấp bậc. Nước thủy triều đã xuống. Xuống giá. Xuống chức.
3. Truyền đến các cấp dưới. Vua xuống chiếu.
IIgi. Theo hướng từ trên cao xuống. Nằm xuống giường. Nhảy xuống sông.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập