Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giọi »»
nđg.1. Sửa chữa mái nhà dột. Giọi mái nhà. Cũng nói Dọi.
2. Chiều xiên vào. Ánh nắng giọi vào nhà. Cũng viết Dọi.

hd. Bậc tài giỏi hơn người và có chiến công hiển hách. Đường đường một đấng anh hào (Ng. Du).
ht. Sáng suốt và tài giỏi. Vị lãnh tụ anh minh.
hd. Vua sáng suốt, tài giỏi.
hd. Tài giỏi xuất sắc. Bậc anh tài.
ht. Đàn bà tài giỏi, nữ anh hùng.
ht. Tài giỏi, thông minh hơn người.
hđg. Cảm vì hành vi cao quí, tài giỏi của người mà chịu phục.
nd. Cánh chim hồng, chỉ người tài giỏi. Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du)
nt1. Ở trên mực thường, trái với thấp. Trèo cao té nặng; Giá cao: giá đắt; Tuổi cao: Lớn tuổi; Nốt nhạc cao: âm thanh có tần số rung động lớn.
2. Lên mặt, kiêu: Sao còn giữ giá làm cao. Liễu tùng không đậu, đậu vào nơi đâu. (c.d) Làm cao: Làm bộ, làm phách.
3. Giỏi hơn người: Cao cờ. Cao tay ấn.
ht. Tài giỏi và mạnh mẽ hơn người: Võ nghệ cao cường.
hd. Học trò giỏi nhất của một vị thầy. Nhan Hồi và Tăng Sâm là cao đệ của Khổng Tử.
nt. Giỏi, khéo hơn người. Cao tay ấn: giỏi về mưu mô.
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên. Cha chả, giỏi quá!
nIđg. Không thích nữa vì có nhiều quá: Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (Ng. Du).
IIt. 1. Có tác dụng khiến người ta chán. Vở kịch chán quá. Cuộc sống thường ngày quá chán.
2. Đến mức độ được cho là nhiều. Còn chán người giỏi hơn anh. Độ này anh ấy chán gì tiền.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. Mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
hd. Người giỏi về chiến lược.
nđg.1. Rọi, giọi vào: Mặt trời chiếu vào nhà. Chiếu ảnh. Chiếu phim. Chiếu sáng. Đèn chiếu. Chiếu X quang.
2. Thực hiện mọt hình chiếu trong hình học không gian.
3. Căn cứ vào. Chiếu phép nước mà thi hành.
nđg. Chịu thua: Việc đã xảy ra như thế, tài giỏi như anh cũng phải chịu phép.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
hd. Người học giỏi được đi thi hội thời xưa.
nId. Ngòi, rạch nước: Khai cừ cho nước chảy. Cừ đóng tàu.
IIt&p. Giỏi hơn người, lớn, rộng. Đó là những cây vợt cừ. Bắn rất cừ.
ht. Tài giỏi, tinh anh hơn người: Một cây viết cừ khôi. Tay cừ khôi.
nt. Chịu đòn giỏi.
hd. Ông tướng nổi tiếng giỏi. Nguyễn Huệ là một danh tướng.
nđg. Bới móc ra: Nghĩ nguồn cơn dở dói sao đang (Ôn. Nh. Hầu). Cũng nói Giở giói.
hdg. Đi thuyết ở xa, ở ngoài nước. Tay du thuyết: người du thuyết giỏi.
ngi. Kể một ưu điểm để thêm một ưu điểm khác. Đã học giỏi lại ngoan.
hd. Rất tài giỏi.
hIg. Gánh vác nhiều công việc. Đảm đương việc nước.IIt. Giỏi giang, lo lắng cho gia đình. Gặp người vợ đảm đương.
nth. Chỉ việc muốn tỏ tài trước một người giỏi hơn mình gấp bội.
ht. Được việc, giỏi giang.
nt. Giỏi lao động, giỏi trong công việc. Giỏi giang việc nhà.
nt. Giỏi, đáng khen, nói chung.
nđg. Bày vẽ thêm chuyện phiền phức; giở trò này trò khác. Nhà neo người, giở giói ra làm gì? Biết thế yếu, hắn không dám giở giói.
nt.1. Tài giỏi hơn người. Làm trai năm liệu bảy lo mới hào (cd).
2. Rộng rãi trong cách đối xử. Đối với bạn rất hào.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nt. Giỏi chữ, học giỏi. Ông đồ hay chữ.
nt. Giỏi và vụng, tốt và xấu.
nt. Tốt, giỏi (hàm ý mỉa mai). Không hay ho gì mà khen. Tưởng hay ho lắm!
hd. Tiền cấp cho học sinh giỏi để giúp đỡ.
nđg. Học bằng cách nghe thấy rồi làm theo chứ không được trực tiếp chỉ bảo. Chỉ học lỏm mà cũng thành một thợ giỏi.
nt. Mạnh, giỏi hơn người. Người hùng.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nđg. Theo sát để chỉ dẫn. Được thợ giỏi kèm cặp.
nđg. Khen, ca ngợi. Khen ngợi các học sinh vượt khó học giỏi.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
nd. 1. Kỳ thi thời phong kiến. Xảy nghe mở hội khoa thi, Vân Tiên từ tạ tôn sư xin về (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận của trường đại học, của bệnh viện đa khoa. Sinh viên khoa Toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi.
3. Năng lực đặc biệt trong một hoạt động (ý mỉa mai). Giỏi về khoa nịnh.
hd. Người giỏi kiếm thuật hay vì việc người mà ra tay nghĩa hiệp. Tiểu thuyết kiếm hiệp.
hd. Người giỏi đánh kiếm, giỏi võ thuật, thường là nhân vật chính tiểu thuyết kiếm hiệp.
hd. Viên tướng mạnh. Người tài giỏi trong một môn gì. Kiện tướng trong làng túc cầu.
ht. Tài giỏi xuất chúng.
hth. Tôn kính nhưng không thể gần hay không muốn gần. Ông ấy rất giỏi nhưng thuộc hạng người kính nhi viễn chi.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. Nấu nướng, làm thức ăn. Làm bếp giỏi.
nt. Giỏi, hiểu biết nhiều về nghề của mình. Thợ lành nghề.
nđg&p. Làm việc gì sao cho không ai biết. Lén đi một mình. Họ nói lén anh. Giỏi tài đánh lén.
nt. Nói nhanh, nhiều, giỏi tráo trở. Thằng cha ấy lẻo mép lắm.
nd. Tập hợp người hay vật có chung những đặc trưng, phân biệt với những người khác, vật khác. Sản phẩm loại A. Học sinh loại giỏi.
ht. Tài giỏi khác thường. Một nghệ nhân lỗi lạc.
np&t.1. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê. Hành khách trên tàu đang ngủ lơ mơ.
2. Chỉ nhận thức không rõ ràng, chưa chắc chắn. Hiểu lơ mơ.
3. Có vẻ làm nửa vời không để hết tâm sức vào công việc. Làm ăn lơ mơ. Xem nó lơ mơ mà giỏi đáo để.
nt. Rất nhiều, chen chúc nhau chuyển động trong một phạm vi hẹp. Giòi lúc nhúc.
hd. 1. Thầy thuốc giỏi.
2. Ông lang, thầy thuốc đông y.
hd. Vừa là thầy thuốc giỏi, vừa săn sóc bệnh nhân rất chu đáo, như người mẹ hiền chăm sóc con.
nt. Tài, giỏi. Bắn mả thật.
nt. Vui thích trong lòng do được thỏa ý. Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng.
nt. 1. Cảm thấy dễ chịu về đời sống vật chất. Tuy vẫn còn nghèo những làm ăn mát mặt.
2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác. Con ngoan học giỏi, cha mẹ mát mặt với mọi người.
nt. Cách khôn ngoan được nghĩ ra để giải quyết một việc khó. Lập mẹo đánh lừa. Mưu cao mẹo giỏi.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
ntr. Nhé. Cháu đi mạnh giỏi nghen.
nId. Công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội. Nghề dạy học. Tay nghề.
IIt. Giỏi thành thạo, có tay nghề cao. Chụp ảnh rất nghề.
nt. 1. Dễ dạy. Cô bé rất ngoan.
2. Khôn và giỏi. Đã gian lại ngoan. Gái ngoan làm quan cho chồng (tng).
3. Khéo trong lao động. Cô ấy dệt trông ngoan tay lắm.
nd. Người tài giỏi hơn người, làm những việc phi thường. Người hùng của thời đại.
hIs. Một. Quần áo chỉ có nhất bộ.
IIt. Ở vị trí trên hết, cao hơn hết. Hạng nhất.
IIIp. Ở mức độ cao hơn hết. Học sinh giỏi nhất lớp. Sức khỏe là cần nhất.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
nđg. Nói nhiều và khéo nhưng không thật lòng. Chỉ giỏi nói mép, có làm gì đâu.
nđg. Nói huênh hoang, tự cho mình là tài giỏi.
nđg.1. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi. Một chữ bẻ đôi không biết mà hay nói trạng.
2. Nói khoác lác bông đùa cho vui. Cứ rỗi là ngồi nói trạng với nhau.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nđg1. Chỉ việc vua chúa thần thánh truyền bảo, ra lệnh.
2. Nhận xét, phát biểu với giọng kẻ cả. Làm thì không làm chỉ phán là giỏi.
nđg. Như Ra điều. Ra cái điều học giỏi.
nt. Ở vị trí chạm sát mặt nền khi chuyển động. Thủ môn bắt bóng sệt bóng bổng đều giỏi.
nd. Hạng nhất. Giỏi số dách.
hd. Chỗ mạnh, chỗ giỏi, sự thành thạo. Sở trường của anh ấy về âm nhạc.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
nd. Tài giỏi tỏ ra bề ngoài.
nt. Có tài. Người chỉ huy tài giỏi.
nt. Giỏi, khéo đến mức đáng khâm phục. Nét vẽ tài tình. Đường bóng tài tình.
nđg. Nói khoác lác với những chuyện bịa đặt cho vui. Chỉ giỏi tài tán dóc.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
hdg. Tìm thầy, tìm người giỏi để theo học.
hdg. Luyện tập, thao dượt cho giỏi. Thiếu tập dượt. Cũng nói Tập duợt.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
ht&p. Tài giỏi (dùng trong câu phủ định hay mỉa mai). Nó chả thánh tướng gì, chỉ gặp may thôi. Nói thánh tướng.
hdg. Diễn tập các thao tác. Cuộc thao diễn kỹ thuật, chọn thợ giỏi.
hdI.. Binh pháp, chiến lược.
IIt. Có mưu trí tài giỏi về chiến lược. Một vị tướng thao lược.
nđg.1. Đến với ai, đến nơi nào để biết tình hình, tỏ sự quan tâm. Đi thăm người ốm. Về thăm quê.
2. Xem xét để biết qua tình hình. Thăm lúa. Thăm lớp của một giáo viên dạy giỏi. Thăm bệnh. Thăm thai. Thăm sức khỏe.
np.1. Biểu thị điều coi như đã biết. Cứ thế mà làm. Thế bao giờ xong?
2. Biểu thị ý ngạc nhiên về mức độ cao của một tính chất. Ở đây nóng thế! Giỏi thế!
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
nt. Giỏi, thành thạo. Không thiện nghề văn.
ht. Ba hoa khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi lắm.
ht. Giỏi đánh giặc. Quân thiện chiến.
ht. Bắn giỏi. Tay thiện xạ.
nd. Thợ thủ công giỏi tay nghề, đứng đầu một nhóm thợ cùng nghề.
pd. Loại, hạng người có một đặc điểm chung. Nó là típ người rất giỏi xu nịnh.
ht. Tài giỏi về mọi mặt. Văn võ toàn tài.
hd. Người giỏi được lựa chọn để thi đấu thể thao. Tuyển thủ bóng bàn.
ht. (Hay, giỏi) Xuất chúng.
ht. Cho mình hơn người và coi thường người khác. Tưởng mình giỏi nên sinh ra tự cao.
ht. Tự cho là đã đạt đến đích, là hay, là giỏi. Thành tích chưa có gì đã tự đắc.
nđg.1. Nghĩ đến nhiều với tình cảm ít nhiều tha thiết. Lúc nào cũng tưởng đến công việc.
2. Nghĩ và tin chắc. Nó cứ tưởng là nó giỏi.
3. Tỏ ý kiến với ý khẳng định dè dặt. Việc đó tưởng cũng dễ thôi.
nt. Tốt, giỏi. Đỗ hạng ưu.
hd. Văn viết bằng tiếng Việt. Giỏi Việt văn.
nd. Vịt sống hoang, bay giỏi, mùa rét di cư về các vùng nhiệt đới.
hd. Người giỏi võ nghệ.
nđg. Làm cách này cách khác để có cho được. Giỏi xoay xở. Xoay xở đủ nghề.
pp. Giỏi, chắc chắn, đáng tin cậy. Bắn rất xuya.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập