Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giẹp »»
nt. Bẹp, xẹp. Giẹp lép. Cốm giẹp. Cũng viết Dẹp.

nd. Bọ cùng họ với cà cuống, thân giẹp giống miếng bã trầu, màu đen, sống ở ao hồ.
nd. Bộ phận của cuốc gồm một miếng gỗ giẹp để lắp lưỡi cuốc.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, hình tròn, giẹp, luộc chín rồi cho vào đường sánh.
nđg. Bóp cho giẹp, cho bẹp sát. Nay được mở mồm nên nhức óc, Dù ai bóp bẹp cũng vê tròn (T. T. Xương).
nd. Cá biển cùng họ với cá nhám, thân giẹp hình dĩa, vây ngực rộng xòe ra hai bên.
nd. Cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân nhỏ giẹp, giống như cá mè.
nd. Cá nước ngọt sống thành đàn, cùng họ với cá chép, thân nhỏ, giẹp.
nd. Cá nước ngọt, thân giẹp như lá cây, miệng và mắt lệch về phía trên. Cũng nói Cá thờn bơn.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, cỡ nhỏ, thân giẹp và ngắn.
nd.. Cá nước ngọt, thường sống ở ruộng, ao, thân hình bầu dục, hơi giẹp, vảy cứng, vây lưng có gai.
nd. Cá nước ngọt gốc châu Phi, giống cá rô nhưng thân to và giẹp hơn, sinh sản rất nhanh.
nd. Cá biển, cùng họ với cá vược, thân hình nhỏ hơn, dáng bầu dục hai bên giẹp.
nd. Cá nước ngọt, thân giẹp như lá cây, miệng và mắt lệch về phía trên. Cũng gọi Cá lờn bơn.
nd. Cá biển sống ở vùng sâu, hình bầu dục, hai bên giẹp, mắt to miệng rộng.
nd. Cá biển gồm nhiều loại, mình nhỏ và giẹp, vảy mỏng, sống thành đàn.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, thân cao hai bên giẹp vảy màu trắng bạc.
nd. 1. Hình tròn, vật tròn: Địa cầu.
2. Đồ chơi thể thao bằng da hoặc bằng cao su hình tròn, rỗng ruột có thể nhồi lên nhồi xuống: Túc cầu.
3. Đồ chơi một đầu giẹp tròn, có đuôi dùng đá tung lên. Đá cầu.
nd. Loại cá mình giẹp và dài, Thờn bơn méo miệng chê chai lệch mồm. (tng)
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nId. Đồ làm bằng gỗ, giẹp, dài, dùng bơi thuyền.
IIđg. Dùng chèo bơi cho thuyền đi: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (t.ng).
nd. 1. Que nhỏ cỡ chiếc đũa một đầu giẹp, một đầu nhọn để quệt vôi têm trầu.
2. Chim đồng, lông đuôi dài có một vệt trắng như hình cái chìa vôi.
3. Cá nước lợ cùng họ với cá ngựa, thân có hình dạng cái chìa vôi.
4. Dây leo cùng họ với nho, vỏ thân có phấn trắng như vôi.
nd. Nhạc khí bằng đồng, hình giẹp tròn, giữa có cái núm, thường treo mà đánh. Đem chiêng đi đánh xứ người, Chẳng kêu cũng đánh một hồi lấy danh (c.d).
nd. Giống cá bể, mình tròn giẹp, thịt ngon, thường hay nhảy khỏi mặt nước như bay.
nd.1. Loại cá giống lươn, mình dài và giẹp. Con chạch, con chình.2. Hũ tròn, miệng nhỏ. Chình mắm.
nd. Cùng họ với củ từ, thân hình vuông có cạnh, củ to hơi giẹp ở ngọn, chứa nhiều tinh bột để ăn.
nd. 1. Khối nhỏ không có hình dáng nhất định nhưng không giẹp, không dài. Cục đất, Cục đá, Cục than.
2. Cục cưng: tiếng thân mật để gọi người thương mến nhỏ hơn.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. Làm cho giẹp xuống, cho thất bại hoàn toàn. Đè bẹp cuộc nổi loạn.
Iđg.1. Dùng sức mà đè xuống cho sát, cho giẹp hẳn để lấy nước. Ép sách, ép dầu.
2. Bắt buộc. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng).
3. Ép duyên: bắt buộc con phải thành hôn với người nào.
nt&p. Bẹp, giẹp xuống. Giàn hoa đổ ẹp xuống. Mệt quá, nằm ẹp.
nd. Loại côn trùng mình giẹp, cánh màu đỏ sẫm, thường ở trong nhà. Quần áo bị gián nhấm.
nđg.1. Dùng búa, chày nện cho giẹp, cho mỏng. Giọt đồng, bạc. Tiếng búa giọt trên đe.
2. Đánh mạnh, đánh đau. Giọt cho một trận nên thân.
nd. Ngành động vật không xương sống, thân hình giẹp, phân đốt, gồm các loại sán lá, sán dây v.v... Cũng gọi Giun giẹp.
nd. 1. Vật có hình tròn, giẹp, cắt ra từ một khối hình trụ. Khoanh bí. Mấy khoanh giò.
2. Vật hình sợi, hình thanh mỏng được cuốn thành vòng tròn. Khoanh dây kẽm.
nt.1. Phát triển không đầy đủ, không chắc. Đậu lép. Lúa lép.
2. giẹp, không căn bởi không có gì bên trong. Bụng lép. Túi lép.
3. Thua sút. Chịu lép một bề. Lép vế.
4. Hỏng, không nổ. Nhặt pháo lép.
hd. Cây ở rừng hoa trắng, quả tròn, hạt giẹp như nút áo, dùng làm thuốc.
nd. Phần giẹp của cây chèo, loại chèo có lấp vào cọc. Xuôi chèo mát mái.
nd. Cây to, quả rất dài, giẹp và rộng, vỏ cây và hạt dùng làm thuốc.
nd.1. Bọ thân giẹp, tiết chất hôi, hút máu người, sống ở khe giường, phản.
2. Tên gọi chung các loại sâu bọ nhỏ, có hay không cánh, thường hút nhựa cây. Phun thuốc trừ rệp cho cây trồng.
nd. Sán hình dây dài màu trắng, gồm nhiều đốt giẹp và dài hình xơ mít.
nd. Thiên thể chuyển động quanh Mặt trời theo một quỹ đạo rất giẹp, có đuôi sáng hình giống cây chổi.
nd. Loại cá nước ngọt, thân giẹp như lá cây, miệng và mắt lệch về phía trên. Thờn bơn méo miệng, chê trai lệch mồn (tng).
nd. Cây nhỡ có gai, quả hóa gỗ hình giẹp, gỗ màu đỏ, dùng để nhuộm và làm thuốc.
nd. Tôm cỡ trung bình, sống thành đàn ở ven biển và vùng nước lợ, thân rộng bản và giẹp, râu ngắn.
nt.1. Như giẹp. Mũi xẹp. Bánh xẹp.
2. Giảm xuống, yếu đi. Sức khỏe xẹp dần.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập