Những người hay khuyên dạy, ngăn người khác làm ác, được người hiền kính yêu, bị kẻ ác không thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 77)
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giẹo »»
nt. Xiên, lệch, vẹo. Bị giẹo chân.
nd. Giống lúa thường cấy vụ thu, thời gian từ khi gieo mạ đến khi lúa chín là ba tháng. Cũng gọi Ba trăng. Cấy ba giăng. Lúa ba trăng.
nd. Giống lúa từ lúc gieo mạ đến lúc lúa chín là ba tháng. Cũng nói Ba giăng.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. Mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nd. Trò cờ bạc, gieo xuống sáu đồng tiền, căn cứ vào số chẳng hay lẻ của các mặt sấp ngửa mà định được thua.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
nt. Không tỉnh, bơ phờ, vật vờ: Mình gieo xuống nước dật dờ hồn hoa (Ng. Du).
nd. Phần ruộng để gieo mạ.
nđg. Gieo vạ cho người khác chịu.
nđg. Cắt lúa chín. Cánh đồng vừa gặt xong. Gieo gió gặt bão.
nđg. Ném quả cầu để kén chồng theo tục lệ xưa bên Trung Hoa, chỉ việc kén chồng. Tre tơ phải lứa, gieo cầu đúng nơi (Ng. Du).
nt. Có nhiều khó khăn vất vả. Tình cảnh gieo neo.
nđg. Gieo ba đồng tiền, xem sắp ngửa để đoán quẻ.
nđg. Gây ra ở nhiều chỗ. Gieo rắc đau thương, tang tóc.
nđg. Gieo giống và trồng cây. Thời vụ gieo trồng. Diện tích gieo trồng.
nd. Giống để gieo trồng.
nđg. Như Giữ gìn. Gieo thoi trước chẳng giữ giàng (Ng. Du).
nd.1. Phần trong quả. Hạt quả đào.
2. Phần để làm giống ương cây. Gieo hạt.
3. Trái nhỏ, hoa màu của các thứ cây như bắp, lúa, tiêu, đậu v.v... Hạt bắp.
4. Vật tròn nhỏ như hạt. Hạt ngọc. Hạt cát. Hạt sương.
hdg. Trồng trọt theo lối đốt rẫy, gieo hạt.
ht. Không hiểu rõ, không biết thế nào mà chọn. Phao tin nhảm, gieo rắc hoang mang.
hd. Lông chim hồng, rất nhẹ. Gieo Thái-sơn nhẹ tựa hồng mao (Đ. Th. Điểm).
ht. Có tính chất gò ép, không tự nhiên. Cách gieo vần khiên cưỡng. Lập luận khiên cưỡng.
nđg. Làm cho đất khô, dễ tơi và phơi nắng trước khi gieo trồng.
nđg. 1. Để lọt vào trong. Lồng kính vào khung.Lồng giấy để viết.
2. Ẩn. Lẩn vào trong. Vàng gieo ngắn nước cây lồng bóng sân (Ng. Du).
3. Hăng, mạnh lên, có cử chỉ thô bạo do quá tức tối. Ngựa chạy lồng lộn. Tức lồng lên.
nd. Lúa gieo mạ rồi nhổ đi cấy lại.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Lúa ở Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gieo cấy vào đầu mùa mưa và thu hoạch vào giữa mùa mưa.
nd. Lúa gieo trên đất khô ở vùng thiếu nước hay đồi núi.
nd. Chỉ chung lúa đang được gieo trồng, chăm sóc. Lúa má không ra gì.
nd. Gieo cấy vào đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa, chiếm diện tích nhiều nhất trong cả nước.
nd. Gieo trồng vùng ngập sâu của đồng bằng sông cửu long, năng suất thấp.
nd. Lúa gieo trồng trên nương ở miền núi.
nd. Lúa ngắn ngày, được gieo cấy vào đầu vụ mùa và thu hoạch sớm nhất trong vụ.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng Bắc Bộ.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nId. 1. Ở tư thế mặt và phần trước cơ thể ở bên trên, gáy và lưng ở phía dưới. Nằm ngửa.
2. Ở vị trí phía mặt hay phía lòng trũng được đặt ở bên trên. Gieo tiền, hai đồng đều ngửa cả. Phơi ngửa cái bát.
IIđg. Làm cho ở vị trí ngửa. Ngửa cổ nhìn trời. Ngửa cái bát ra.
nd. Quẻ gieo hai đồng tiền xuống dĩa rồi tùy sự sấp ngửa của tiền mà tiên đoán điều tốt xấu.
nIđg. Dùng vật sắc làm cho đứt thành đường trên bề mặt. Dùng bao rạch bao tải. Chớp rạch bầu trời.
IId. Đường rảnh nhỏ, nông, xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt, trồng cây. Xẻ rạch. Đánh rạch. Cày rạch.
nđg. Gieo rắc. Rải rắc sự khủng bố.
nt. Úp mặt xuống, trái với ngửa. Nằm sấp. Gieo hai đồng tiền, một sấp, một ngửa.
nId. Lối đánh bạc đoán đồng tiền gieo ở mặt sấp hay mặt ngửa. Chơi sấp ngửa.
IIp. Vội vàng, tất tả. Sấp ngửa chạy đi mời thầy thuốc. Ăn sấp ăn ngửa vài bát để còn đi cho kịp.
nd. Ruộng gieo mạ.
hd. Việc tai hại lớn lao. Gieo tai họa. Tai họa diệt chủng.
hd. Như Tai họa. Gieo rắc tai ương.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
hd. Thời gian thích hợp nhất cho một loại hoạt động sản xuất. Thời vụ gieo trồng. Thời vụ đánh cá.
nd.1. Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch một lúc. Trà lúa sớm. Trà khoai muộn.
2. Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà, cùng trật với nhau.Lỡ trà con gái.
nđg.1. Không mọc lên được sau khi gieo. Rét đậm, hạt giống bị trẩm.
2. Giấu để lấy đi, không giao cho người phải giao. Trẩm thư. Trẩm món tiền thưởng.
nd. Lúa tẻ thấp cây, nhập từ Trung Quốc, trước đây gieo cấy vào vụ xuân ở bắc Bộ.
nđg. Gieo hạt giống. Trỉa đậu.
nd. 1. thân áo. Sửa lại vạt áo. Vạt sau.
2. Mảnh đất trồng trọt hình dải dài. Mạ gieo thành từng vạt. Vạt đất trồng rau.
nđg. Bằm nhỏ. Vằm thịt. Vằm đất cho kỹ để gieo hạt.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
nd. Nơi gieo trồng các cây giống để trồng ở nơi khác.
nđg. Xin quẻ bằng cách gieo hai đồng tiền để xem sấp hay ngửa.
nđg. Gieo hai hay ba đồng tiền xem sấp ngửa để đoán rủi may, lành dữ, theo bói toán.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập