Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giấp »»
nd. Loại rau, lá có mùi tanh như cá được dùng ăn ghém. Cũng nói Giấp cá, Diếp cá.
nd. Áo làm bằng chất liệu có sức chống đỡ các binh khí hay những vật gây tổn thương. Mặc áo giáp ra trận.
hd. Bất cứ chi tiết nào trong sự kiện. Không hiểu ất giáp gì cả.
ht. Tiếp giáp một bên. Vòng bàng tiếp: vòng tiếp với một cạnh của hình tam giác và với đường kéo dài của hai cạnh kia.
hd. Chỗ hai nước giáp ranh nhau.
hd. Chỗ giáp giới giữa hai nước.
hdg. Đỗ đại khoa từ tam giáp trở lên theo khoa cử thời xưa.
hd. Đường giáp giới giữa đôi bên đang đánh nhau.
nđg. Chỉ quả cây chín đến mức mềm nhũn, dễ giập nát. Quả đu đủ chín mõm. Cũng nói Chin mòm.
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nd. Giáp xác có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng, phần bụng ở dưới mai gọi là yếm, có tám chân hai càng và thường bò ngang. Ngang như cua.
nd. Cửa ở giáp giới hai nước có lính canh.
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
hd. Đất giáp giới giữa hai nước, hai vùng.
hd. Binh khí dùng đánh giáp lá cà, như dao găm, lưỡi lê v.v...
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nđg. 1. Cho vào cối và dùng chày nện xuống cho giập nát hay tróc lớp ngoài. Giã cua nấu canh. Giã gạo.
nđg.1. Đưa cho để nhận lấy và chịu trách nhiệm. Giao tiền giao bạc cho con.
2. Đưa tới. Giao hàng.
3. Trao đổi. Giao dịch. Giao lưu.
4. Tiếp giáp nhau, gặp nhau ở một điểm. Hai đường thẳng giao nhau.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
nt.1. Sát nhau. Hai nhà giáp nhau. Những ngày giáp Tết. Cây to hai người ôm không giáp.
2. Trọn một vòng về thời gian hay khoảng cách. Đi giáp làng. Ông ấy mất vừa giáp năm.
hdg. Đánh vào mục tiêu từ nhiều phía. Hai phía giáp công tiêu diệt địch.
ht. Sát biên giới nhau. Vùng giáp giới giữa hai nước.
np. Đánh gần nhau và phải dùng đến gươm hoặc mã tấu, v.v... Đánh giáp lá cà.
nd. Khuôn dấu đóng giữa hai tờ văn kiện, một phần bên này và một phần bên kia. Dấu giáp lai trong sổ thu chi.
nt. Đầy năm, đủ một năm. Cúng tuần giáp năm.
nt. Có chung ranh giới, ở liền sát nhau. Giáp ranh với miền núi.
hd. Áo giáp và mũ trụ, đồ mặc để ra trận thời xưa.
hd. Người đỗ tiến sĩ đệ nhị giáp trong khoa Đình thí ngày xưa.
nd. Khoảng trống nhỏ giữa hai vật tiếp giáp nhau. Nước lọt qua kẽ tay. Kẽ hở.
nđg. Gặp, giáp mặt. Kháp mặt và nhìn nhau.
hd. Đỗ cao, đỗ hạng giáp bản (thi Hội đỗ tiến sĩ, thi Hương đổ cử nhân).
nd. Chỗ tiếp giáp của hai vành môi, hai mí mắt,chỉ vẻ duyên dáng của miệng, mắt. Chân mày khóe mắt. Khóe miệng hé nở một nụ cười.
nd. Phía sau đầu gối, chỗ tiếp giáp giữa đùi và cẳng chân. Bị đạp vào khoeo ngã quỵ. Cũng nói Nhượng.
hd. Mũ và áo giáp mặc khi ra trận thời xưa. Mặc khôi giáp lên đường.
nd. Tên gọi binh chủng thiết giáp của quân đội Mỹ.
hd. Đoạn đầu của ruột già, giáp với đoạn cuói của ruột non.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
. Thời kỳ giáp hạt, vào khoảng tháng ba, tháng tám, là lúc thóc cao gạo kém. Cũng nói Tháng ba ngày tám.
nđg. 1. Cọ xát rất mạnh phát ra thành tiếng. Nghiến răng kèn kẹt. Dây võng nghiến kẽo kẹt.
2. Làm cho đứt hay giập nát. Bị máy nghiến đứt chân.
nd. 1. Đường giữa hai mái nhà giáp với nhau. Con có cha, như nhà có nóc (tng).
2. Phần trên cùng, cao nhất. Nóc tủ. Nóc xe.
nd. Dải vữa trát thành gờ để trang trí ở chỗ tiếp giáp tường và trần nhà.
hdg. Về hàng, đầu hàng. Cởi giáp quy hàng.
nd. Chỗ giới hạn giữa hai vùng đất. Giáp ranh.
nd. Động vật thuộc loại bò sát, thân dài có vảy, thường miệng có nọc độc. Rắn độc (có nọc độc). Đánh rắn phải đánh giập đầu.
nd. Động vật chân đốt ở biển, thân lớn có vỏ giáp cứng, đuôi dài và nhọn, sống thành đôi, con đực và con cái không rời nhau. Quấn quýt như đôi sam.
ht. Có tác dụng gây nhiều tai hại, đáng nguyền rủa. Trận mưa đá tai ác làm giập nát hoa màu.
hd. Ba bậc học vị cho những người thi hội và thi đình thời xưa. Đệ nhất giáp là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giác là tiến sĩ.
hd. Đơn vị thiết giáp của quân đội chính quyền Sài Gòn trước 1975, có gần 100 xe tăng, xe bọc thép.
hd. Tàu chiến bọc sắt. Thiết giáp hạm loại nhỏ.
hd. Điểm tiếp giáp nhau. Tiếp điểm trong công tắc điện phải thật khít.
ht. Giáp liền. Nơi tiếp giáp giữa ba tỉnh.
nt. Giập nát đến không còn rõ hình thù gì nữa. Cọc tre bị đóng mạnh, toét cả đầu.
nd. Động vật thân giáp sống dưới nước, không có mai cứng, có nhiều chân bơi. Đắt như tôm tươi.
nd. 1. Người đứng đầu một phe giáp hay một phường hội thời phong kiến. Trùm phường mộc.
2. Người đứng đầu giáo dân trong một họ đạo.
3. Người đứng đầu một nhóm, một tổ chức hành động xấu. Trùm buôn lậu.
hd. Khu vực tiếp giáp giữa miền núi và miền đồng bằng.
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). Năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
nd. Chỉ chung các loại vũ khí để đâm chém, đánh giáp lá cà.
nd. Vũng nước giáp bờ, dùng làm nơi neo đậu hay chuyển tải của các tàu thủy.
np.x. Đánh giáp lá cà.
nđg.1. Đào, bới dần từng ít một. Cua xáy hang.
2. Đâm nhè nhẹ cho giập ra. Xáy trầu.
nd.1. Chỗ tiếp giáp giữa hai mái nhà nghiêng vào nhau. Máng xối.
2. Máng xối (nói tắt).
hdg.1. Xông thẳng vào đánh giáp lá cà. Xung phong vào đội hình địch.
2. Tự nguyện nhận nhiệm vụ khó khăn. Xung phong đi khai quang.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập