Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giận »»
nđg. Tức bực vì bất bình. Giận thì đánh, quạnh thì thương (tng). Nguôi cơn giận.
nd. Án có xử phạt nhưng còn hoãn và sẽ thi hành nếu trong thời gian quy định người thụ án lại phạm tội và bị xử một lần nữa. Bị kết án một năm tù nhưng cho hưởng án treo.
hId. Tác động cụ thể đến vật hoặc người khác. Ảnh hưởng của khí hậu. Ảnh hưởng của gia đình. Tranh giành ảnh hưởng.
IIđg. Có ảnh hưởng đến. Giáo dục gia đình ảnh hưởng tốt đối với các em.
nd. Áo co giãn sát vào thân mình.
nđg. Dùng mưu mẹo gian mà hơn người. Nó đếm tiền ăn gian.
nđg. Như Ăn gian.
hd. Lịch tính thời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh trái đất và của trái đất chung quanh mặt trời. Âm dương lịch có năm nhuần dài mười ba tháng.
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
nd. 1. Người đàn bà thuộc về thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Bà nội. Bà thím.
2. Chỉ hay gọi người đàn bà đứng tuổi hay được kính trọng. Bà giáo. Bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
3. Từ người đàn bà tự xưng khi muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch hay khi tức giận. Bà bảo cho mà biết !
hd. Sóng to ; chỉ cảnh chìm nổi gian nguy trong cuộc sống.
nd. Giống lúa thường cấy vụ thu, thời gian từ khi gieo mạ đến khi lúa chín là ba tháng. Cũng gọi Ba trăng. Cấy ba giăng. Lúa ba trăng.
nd. Giống lúa từ lúc gieo mạ đến lúc lúa chín là ba tháng. Cũng nói Ba giăng.
nt. Không nghĩ gì đến tình nghĩa. giận người bạc bẽo, ghét người vong ân (cd).
hd. Ngựa tơ trắng; bóng mặt trời, chỉ thời gian. Bạch câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. Hầu).
nd. 1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh nhưng không dài. Bài báo. Bài thơ. Bài bình luận.
2. Một phần nhỏ hoàn chỉnh của chương trình học tập, giảng dạy, huấn luyện. Bài lịch sử. Soạn bài. Học bài. Giảng bài.
3. Đơn thuốc đông y. Bài thuốc gia truyền.
nd. Bài giảng đạo hay dạy học.
hd. Đóng cửa trường để nghỉ một thời gian lâu.
nd. Khoảng thời gian không rõ, tương đối ngắn. Ban sáng. Ban trưa.
nđg. Bán cho người kinh doanh trung gian, chứ không bán cho người tiêu dùng.
nđg. Bán hàng cho người mua sẽ trả tiền một thời gian sau.
hđg. Bảo đảm tốt trong thời gian nhất định. Tủ lạnh bảo hành một năm.
nđg. Cho biết qua trung gian. Bắn tiếng qua nhà gái.
hd. Cô gái nghèo khổ. Chuộc người bần nữ gả vào gian phu (Quốc Sử Diễn Ca).
ht. Không lương thiện, gian tà.
np. Chỉ việc làm điều gì ngay sau một sự kiện. giận quá bèn bỏ đi.
nd. 1. Bề sâu của một thể đặc: Bề dày của vỏ trái đất phỏng độ 40 cây số.
2. Chiều sâu của thời gian. Bề dày lịch sử.
hđg. Bế mạc lớp học. Lễ bế giảng khóa học.
nd. 1. Chiều từ trên mặt xuống dưới đáy hoặc từ ngoài vào trong. Bề sâu của biển, Bề sâu của gian nhà.
2. Phần tế nhị bên trong. Tư tưởng thiếu bề sâu.
hđg. Giảng giải, phân tích chỗ khó khăn.
hđg. Biện luận và giảng giải.
hđg. Lấy gian, lấy tiền trong số tiền mình có trách nhiệm giữ. Biển thủ công quỹ.
ht. Bình thường giản dị, không kiểu cách. Lối sống bình dị.
nđg. Dùng cách gian lận để lừa người. Hắn định bịp anh.
np&c (thgt). Tỏ sự tức giận hay không bằng lòng. Đánh bỏ bố nó đi !
nd. Đoàn, lũ với ý khinh bỉ. Bọn trộm cắp, bọn gian tham.
nd. Bóng con ngựa đương sức, chỉ thời gian qua mau. Bóng câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. hầu).
nd. Môn thể thao, lấy tay đánh quả bóng qua một cái lưới giăng cao, thế nào cho bóng đừng rớt xuống đất hoặc ra ngoài giới hạn đã định.
nd. Môn thể thao mỗi đội dùng tay bằng cách nhồi tranh giành bóng và ném vào vòng sắt có mắc lưới gọi là rổ của đối phương.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
hđg. Chạy đi, vội vàng. Em ơi chớ khá bôn hành. Duyên đâu nợ đó ai giành mà lo (c.d).
np. Khi không, không vì một duyên cớ gì cả. Bỗng dưng buồn bã không gian (H. Cận).
nd. Lon để dùng đựng sữa hay bơ, dân gian dùng làm dụng cụ đong lường. Một bơ gạo. Cũng nói Lon.
nd. 1. Khôn lanh, gian hùng. Thằng bợm, tên bợm.
2. Tên gian hùng giảo quyệt: Gặp phải bợm. Bợm già: người gian hùng lão luyện. Thân con chẳng khéo mắc tay bợm già (Ng. Du).
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nđg. Giăng lưới để bắt. Bủa lưới săn voi cũng có ngày.
nd. 1. Thứ giường kín chung quanh, có chỗ đựng đồ đạc bên dưới.
2. Bệ cao bọc kín chung quanh. Đứng trên bục giảng.
nd. Bụi đời, thế gian: Còn chen vào đám bụi trần làm chi ?
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. Nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nt. Có tâm trạng hay dáng vẻ buồn. Bỗng dưng buồn bã không gian (H. Cận)
nđg. Mua và bán. Buôn gian bán lận.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
hd. Giấy ghi số tiền gửi qua trung gian của Sở Bưu Điện.
hd. Câu hát phổ thông trong dân gian. “Trăng bao nhiêu tuổi trăng già. Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”là một câu ca dao.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
nd. Kẻ chuyên làm trung gian để nhận thầu công việc rồi giao cho những người khác làm với tiền công rẻ mạt.
nd. Người đứng trung gian nhận việc giữa chủ thầu và những người lao động làm thuê.
nđg. Do cảm nói trại. Lên ghềnh xuống thác thương con trẻ. Vượt biển trèo non, cám phận già ( Ph. Th. Giản).
nđg. Can gián.
nd. Một khoảng thời gian trong sòng bạc. Một canh bài.
bt. Báo cho biết phải từ bỏ hành vi sai trái. Bọn gian thương đã bị cảnh cáo nhiều lần.
nd. Màu nâu đỏ như màu cánh con gián
nđg. Cáo giác một cách gian dối, không thật: Bị người ta cáo gian.
nId. Nan hoa.
IIđg. Tức giận ngầm. Muốn kêu một tiếng cho dài kẻo căm (Ô. Nh. Hầu).
nt. giận lắm, mãi ôm ấp trong lòng. giận dẫu căm gan, miệng vẫn cười (Ng. C.Trứ)
nd. Gian nhà, nhà nhỏ. Nhà ba căn hai chái. Căn nhà. Căn phố. Căn buồng.
nđg. Giăng ra, làm cho giãn, cho lớn: Căng buồm. Căng da. Căng sữa: sữa no đầy trong vú làm khó chịu.
nt. Giãn mạnh, dễ đứt, dễ hỏng. Tình hình căng thẳng.
nđg. Giảng giải cho rõ nghĩa.
nđg. Câu thả dây dài ngâm lưỡi câu dưới nước ; kéo dài thời gian. Làm việc câu dầm.
ht. Không giản dị, hay tìm tòi những cái lạ. Tính cầu kỳ. Văn cầu kỳ.
nđg. Cấu và véo vào da thịt để tỏ sự tức giận hay để trêu chọc.
nd. Cây không mọc đứng được mà phải tự quấn thân chung quanh những cây trên giàn, như mướp, gấc...
nId. Lưới đánh cá. Nghề đánh cá: Đóng thuyền chực bến, kết chài giăng sông (Ng. Du). Dân chài. Thuyền chài. Làng chài.
IIđg. 1. Lưới cá. Ao sâu sóng cả, khôn chài cá (Yên Đổ).
2.Làm cho mê đắm. Cô ta định chài anh đấy.
nd. Gian nhỏ lợp một mái tiếp vào đầu hồi theo lối kiến trúc dân gian. Nhà ba gian hai chái.
nđg. Chán và ghét đến mức không chịu đựng được. Chán ghét sự tranh giành ti tiện.
nđg. 1. Kéo dài thời gian, dềnh dàng trong công việc. Chàng ràng mãi, không xong việc.
2. Quanh quẩn mãi bên cạnh. Chợ chiều nhiều khế ế chanh, Nhiều cô gái lạ nên anh chàng ràng (c.d).
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nđg. Cố vượt nhau để giành thắng lợi. Chạy đua vũ trang. Chạy đua với thời gian để đắp đê chống lũ.
nt&p. Tập trung chú ý vào. Chăm chú nghe thầy giảng bài. Chăm chú nhìn.
nt. 1. To béo. Thân hình chầm vầm.
2. To và có vẻ hung dữ, giận hờn. Bộ mặt chầm vầm.
nth. Chỉ sức chịu đựng nặng nhọc gian khổ.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
nd. Khoảng thời gian tương đối ngắn, như hồi. Mới mưa một chập. Mắng cho một chập.
hd. Cái tạo nên giá trị của một con người, một vật, một việc. Chất lượng sản phẩm. Nâng cao chất lượng giảng dạy.
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nđg. Lấn nhau, giành nhau để tới trước, để được nhiều: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (Ng. C. Trứ).
nđg. Vừa chèn vừa lấn để giành chỗ.
nđg. 1. Cố nài, cố xin, cố mời. Chèo kéo khách hàng.
2. Kéo giằng co. Hai bên còn chèo kéo, chưa ngã ngũ ra sao cả.
nđg. Viết lại theo bản có sẵn, chép bài tập. Chép nhạc. Học sinh chép bài của bạn: chép bài của người khác với ý gian lận.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. Hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
nđg. Ngất, bất tỉnh đột ngột, tim ngừng đập, phổi ngừng thở trong một thời gian ngắn.
ht. Nguy hiểm đến tính mạng. Giáng cho một đòn chí mạng. Cũng nói Trí mạng.
hd. Phần nhỏ, điểm nhỏ, việc vụn vặt, nhỏ nhặt. Kể từng chi tiết của sự việc. Các chi tiết của giàn máy.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
nd. Góc, phía: Bọn tứ chiếng. Dân tứ chiếng: dân khắp nơi, dân lưu lạc, giang hồ.
nd. Khoảng thời gian từ sau trưa đến trước tối. Ba giờ chiều. Trời đã chiều.
nđg.1. Rọi, giọi vào: Mặt trời chiếu vào nhà. Chiếu ảnh. Chiếu phim. Chiếu sáng. Đèn chiếu. Chiếu X quang.
2. Thực hiện mọt hình chiếu trong hình học không gian.
3. Căn cứ vào. Chiếu phép nước mà thi hành.
nd. Khoảng thời gian vừa hết buổi chiều, chuyển sang buổi tối; lúc gần tối, sẩm tối. (NMT)
ht. Chính và tà, đúng và bậy, ngay và gian.
hd. 1. Những vấn đề về thi hành chủ quyền và định chính thể của một nước về hai mặt đối nội và đối ngoại. Chế độ chính trị. Tình hình chính trị trong nước.
2. Những hoạt động của một giai cấp, một chính đảng, một tập đoàn nhằm giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước.
3. Những hiểu biết về mục đích, đường lối, nhiệm vụ đấu tranh để giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước. Ý thức chính trị. Công tác chính trị.
nđg. Cho ngưới khác dùng tạm trong một thời gian. Cho vay và cho mượn.
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nđg. Như Giạng. Choạng chân.
nIđg. Sáng lên đột ngột trong thời gian ngắn. Cũng nói Lóe.
IIp. Chỉ màu tươi và óng ánh. Đỏ chóe.
nt. Qua mau, chỉ chiếm ít thời gian. Phơi nắng cho chóng khô. Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối (t.ng).
nd. Một lúc, một lát, một thời gian ngắn. Chốc nữa hãy đi. Chẳng mấy chốc.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nđg. Nhắm mắt ngủ trong thời gian rất ngắn. Vừa mới chợp được một tí gà đã gáy. Cả đêm không chợp mắt.
ht. Ở trạng thái làm chủ được hành động của mình, không bị ai chi phối. Giành thế chủ động.
nc. Tỏ sự ngạc nhiiên, vui mừng hay tức giận. Chu cha đẹp quá! Chu cha tức quá!
hd. Khoảng thời gian tương đối không đổi giữa hai lần diễn ra kế tiếp của một hiện tượng lặp đi lặp lại. Chu kỳ sinh đẻ của cá. Chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ.
hd. Khoảng thời gian lặp đi lặp lại từ khi nguyên vật liệu được đưa vào quá trình sản xuất đến khi làm ra thành phẩm.
nd. Trường phái hội họa đầu thế kỷ XX, chủ trương thể hiện các sự vật phân tích ra thành những khối hình học đơn giản.
nd. Hệ thống những quan hệ kinh tế và chính trị bất bình đẳng mà các nước đế quốc áp đặt cho các nước đang phát triển và hình thức kiểm soát gián tiếp đối với các nước ấy, thay thế chủ nghĩa thực dân trước.
hdg. Để ý vào. Chú ý nghe giảng giải.
nđg. Giành giựt bằng cách chụp lấy.
nt. Chỉ nét mặt có vẻ như sưng to lên vì tức giận. Cái mặt chừ bự.
nđg. Cất giữ, cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa chấp hàng lậu. Chứa chấp kẻ gian.
nIp. Tiếng chưa đọc trạnh.
IIt. Có mang, có thai. Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian sự thường (c.d).
nId.1. Hạn, độ vừa. Đơn giản chừng nào tốt chừng ấy. Hay quá chừng!2. Quãng đường hoặc khoảng thời gian xác định đại khái. Giữa chừng đường.Nửa chừng xuân.
IIp. Tình hình hay sự việc đại khái có thể xảy ra. Coi chừng! Chừng như trời sắp mưa.
hdg. Lấy chứng cớ để giảng giải.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nđg. Co thắt lại rồi giãn ra như cũ một cách liên tục. Tim bệnh nhân co bóp không đều.
nđg. Co vào và giãn ra. Tính co giãn.
nđg. Lôi kéo giằng co, rút chỗ này bù vào chỗ kia. Khéo co kéo mới đủ ăn cho cả nhà.
nd. Một điệu hát dân gian ở miền Bắc: Con cò... cò bay lả, lả bay la; Bay qua... qua ruộng lúa, hay về, về đồng xanh, tình tính tang, tang tính tình, v.v...
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nd. Dương gian, cõi người sống: Cõi dương còn thế huống là cõi âm (Ng. Du).
nd. Nơi mình đang sống, thế gian.
nd. Cõi đời trần tục, thế gian.
pd. Tiền hoa hồng cho người trung gian trong một vụ mua bán. Kiếm chút tiền còm.
nd. Người buôn bán gian xảo, đầu cơ. Đầu óc con buôn.
nd. Bài tính cần thực hiện theo phép tính đơn giản. Con tính cộng, Con tính nhân.
pd. Số lượng hoặc tỉ lệ tối đa cho phép trong một thời gian nhất định. Được cô-ta xuất khẩu 100 tấn gạo.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
nd. Cây bụi mọc hoang, lá có lông, hoa vàng, quả có hình như chiếc cối xay. Cũng gọi hoa giằng xay.
hd. (thường viết tắt CN). Mốc để tính thời gian theo công lịch, lấy năm chúa Jésus ra đời theo truyền thuyết làm năm khởi đầu. Năm 550 tr C.N (trước Công nguyên). Thế kỷ II sau Công nguyên.
hd. Sức làm việc trong một đơn vị thời gian. Công suất của một máy phát điện.
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
nd. Bộ phận của cơ thể co giãn để làm các cơ quan khác cử động. Sự co bóp của cơ tim.
nd. Cơ quan nhà nước mà các thành viên do nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp là những cơ quan dân cử.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nđg. Kéo dài vì giằng co. Cũng nói Cò cưa.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
nd. Cửa gỗ rộng suốt giàn, gồm nhiều cánh dễ tháo lắp. Ngôi nhà ngói năm gian, cửa bức bàn.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Nói chung về việc cưới: Việc cưới hỏi nên giản dị.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
nd. Đòng đòng mới phát triển. Lúa đã có cứt gián. Bắp đang độ cứt gián.
đt. Cứu đời, cứu thế gian, theo tín ngưỡng tôn giáo. Đấng Cứu thế: Chúa Gia-Tô (Jésus).
hd. Sử chép những chuyện lưu truyền trong dân gian, do tư nhân viết, không phải chính sử.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm mưa.
nt. Liên tục trong thời gian lâu. Tác phẩm dài hơi.
nđg. Thu xếp giảng hòa. Đứng ra dàn hòa.
nđg. Kéo dài, làm mất nhiều thời gian. Cứ dàng dênh suốt ngày.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. Cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nt. Thưa, giãn: Vải mới giặt một nước đã dạt cả ra.
nt. Dày dạn với gió sương, gian khổ, vất vả.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nt. giận phát ra bằng lời nói, bằng cử chỉ. Dằn dỗi bỏ bữa cơm.
nth. Chỉ sự chịu đựng những vất vả, gian lao trong cuộc sống.
hd. Đàn bà gian dâm: Đôi gian phu dâm phụ.
hd. Bài hát lưu truyền trong dân gian, thường không biết tác giả.
nd. Người dân làm nghĩa vụ lao động chân tay trong thời gian quy định. Dân công tải đạn trên đường Trường Sơn.
ht&d. Trong dân, chung cả dân trong xã hội. Điệu múa dân gian. Trong dân gian.
hd. Tổ chức của nhân dân tham gia các công tác phòng hỏa, phòng gian. Tổ dân phòng. Đội viên dân phòng.
hd. Ký hiêu thứ mười trong mười hai chi, trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ dậu (từ 5 giờ chiều đến 7 giờ tối). Tuổi Dậu (sinh vào một năm Dậu).
nd. Dấu nhạc hình gạch ngang đậm, chỉ sự yên lặng có thời gian tương ứng với các hình nốt nhạc.
nd. 1. Xôi chưa được chín dền.
2. Chái nhà. Nhà ba gian hai dĩ.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
hdg. Trình bày và giảng giải rõ. Diễn giải vấn đề một cách minh bạch.
hdg. Giảng bằng cách trình bày có hệ thống từ đầu đến cuối. Nghe diễn giảng về văn học cổ điển.
hd. Toàn bộ thu nhập nói chung, kể cả vốn lẫn lãi do việc kinh doanh đưa lại trong một thời gian nhất định. Thuế doanh thu.
np. 1. Dài dòng làm mất thì giờ. Kể lể dông dài.
2. Lông bông, để thời gian trôi qua vô ích. Ăn chơi dông dài. Đi dông dài ngoài phố.
hdg. Sống không cố định ở một nơi nào, ở nơi này một thời gian, rồi lại dời đi nơi khác, nghịch nghĩa với định cư.
hdg. Bay vào không gian vũ trụ để khảo sát các thiên thể và không gian giữa thiên thể.
ht. Dễ dàng, giản dị. Lời thơ dung dị.
nd. Thanh nối liền các đầu cột, chạy dọc nhà tre để giằng các cột với nhau. Cũng gọi Xà nhà.
hd. Danh từ Phật giáo có nghĩa là mọi sự vật hiện thực trên thế gian này đều do tác dụng của cái thức, cái biết mà ra.
hd. Cõi của người sống ở. Hay đâu còn sống mà ngồi dương gian (N.Đ.Chiểu).
dt. Y. Bệnh lở độc bắt đầu từ bộ phận sinh dục, cũng gọi là bệnh Tim la hay Giang mai.
np. Hình như, có vẻ như. Mới nghe thì dường như đơn giản.
hd. Như Dương gian.
hIđg. Đánh đổ. Đả đảo bọn gian thương.
IIc. Tiếng hô lớn để chống đối mạnh. Đả đảo!
nđg. Tỏ thái độ giận dỗi bằng những cử chỉ, hành động gián tiếp, ít nhiều thô bạo.
hIg. Gánh vác nhiều công việc. Đảm đương việc nước.IIt. Giỏi giang, lo lắng cho gia đình. Gặp người vợ đảm đương.
nt. Co giãn, thun giãn. Tính đàn hồi của cao-su.
np. Chỉ một việc xảy ra trong thời gian một việc đang tiếp diễn. Khách đến lúc ông đang bận.
hd. Sự tranh giành quyền hành, ảnh hưởng giữa các đảng phái.
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. Đưa tin để cho biết ý mình một cách gián tiếp. Đánh tiếng muốn bán nhà.
ht. Được việc, giỏi giang.
nd. Đất trung gian giữa đất cát và đất thịt nhưng nhiều đất cát hơn.
nđg. Chống đối lẫn nhau bằng cách đả kích để tranh giành quyền lợi.
nd. Khoảng thời gian đầu của buổi tối. Từ đầu hôm đến sáng.
hdg. Chỉ việc linh hồn nhập vào một cái thai để sinh ra ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của đạo Phật trong dân gian.
nđg. Đấu tranh để giành hay giữ chính quyền, không dùng lực lượng vũ trang.
nđg. Sự tranh chấp lẫn nhau giữa các sinh vật để giành cho mình những điều kiện sinh sống tốt nhất (theo thuyết Đácwin).
hdg. Bỏ sức lực, vốn liếng, thời gian vào một công việc vi tin tưởng là kết quả tốt. Đầu tư nhiều trong việc phát triển ngành cơ khí.
nch&đ.1. Chỉ địa điểm ở nơi người nói và thời gian lúc đang nói. Nơi đây. Ba năm trước đây. Đây là bạn tôi. Tiện đây xin hỏi.
2. Từ người nói dùng để tự xưng. Đừng dọa, đây không sợ đâu.
nđg. Để lòng, có tình khắng khít. Hắn đem lòng yêu cô ta.Đem lòng oán giận.
nt. Để trống, không có ai ở. Gian nhà để không.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
np. Chỉ cách nói lớn tiếng với vẻ giận dữ. Chửi địa. Gắt địa lên.
hd. Nơi ở âm phủ đày đọa linh hồn những người có tội. Hay đâu địa ngục ở miền nhân gian (Ng. Du).
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
ht. 1. Nơi đồng ruộng, quê mùa. Tính tình quê mùa, điền dã.
2. Vùng xa thành phố. Khảo sát điền dã về văn học dân gian.
nt. giận dữ như muốn phát điên. Điên tiết lên, quất tháo ầm ĩ.
dt. Khoảng không gian có tác đông của một vật mang điện.
nt. Mất cảm giác toàn thân trong một thời gian ngắn do một tác động rất mạnh và đột ngột. Vấp một cái đau điếng. Chết điếng vì xấu hổ.
nd. 1. Động vật thân mềm, có hai vỏ mỏng sống ở biển. 2. Chất bột trắng chế từ vỏ điệp, dùng làm trắng mịn và óng ánh, dùng trong ngành giấy và khắc gỗ dân gian.
nd. Gián điệp. Làm điệp cho nước ngoài.
np. Hết lớp này đến lớp khác không dứt. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp (H. Cận). Trùng trùng điệp điệp.
hd. Tên gián điệp.
hd. Công việc gián điệp.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
hdg. Ngưng việc giảng dạy, học tập. Lớp học tạm đình giảng.
nd. Mức quy định về lao động, thời gian vật liệu để hoàn thành một công việc hay sản phẩm. Xây dựng các định mức.
hd. Chức quan ngày xưa có nhiệm vụ can gián vua.
hIt. Đứng một mình, không dựa vào ai, không nhờ cậy ai, không bị ai kềm chế. Độc lập về chính trị và kinh tế.
IId. Tình trạng một nước, một dân tộc có chủ quyền. Chống đế quốc giành lại nền độc lập.
nd. Quãng đường hay khoảng thời gian. Đi một đỗi khá xa. Làm một đỗi lại nghỉ.
ht. Người cùng một giống nòi, một dân tộc. Bây giờ hết kiếp thơ đào, Gian nan bỏ mặc đồng bào từ đây (Cô Giang).
hdg. Phong trào dân trong một vùng cùng nhau nổi dậy chống sự kìm kẹp của địch giành chính quyền ở Nam Bộ thời chống Mỹ.
hd. Biểu hiện biến đổi của một tình trạng theo sự phát triển, theo thời gian.
nđg. Giao cho sử dụng một thời gian để vay tiền; cho đi ở giúp việc nhà để lấy tiền. Đợ ruộng cho chủ điền. Cho em đi ở đợ.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nd. Đơn vị địa tầng ứng với thời gian sinh tồn của loài sinh vật nhất định.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nd. Thời gian không xác định nhưng cách xa trong quá khứ. Chuyện từ đời thuở nào. Cũng nói Đời thủa.
hIt. Không lôi thôi, khó khăn, không phức tạp. Phương pháp đơn giản.
IIđg. Làm cho trở thành đơn giản. Đơn giản tổ chức cho đỡ cồng kềnh.
ht. Một mình, một cái, không lẫn lộn với cái khác được. Tính đơn nhất của thời gian.
ht. Đơn giản và sơ sài. Bữa ăn đơn sơ.
nđg. Tranh giành nhau. Đua chen để sống.
nđg. Ra sức để giành phần hơn. Cuộc đua tranh.
nt. Đục đen, đục bẩn. Nước sông đục ngầu. Đôi mắt đục ngầu vì giận dữ.
nt&p.1. Phù hợp với sự thật, với số lượng hay thơi gian nêu ra. Đoán đúng. 6 giờ đúng. Về đúng vào dịp Tết.
2. Hợp với yêu cầu, với phép tắc. Đi đúng đường. Viết đúng chính tả. Đúng hẹn.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nđg.1. Theo cho kịp kẻ đi trước. Đuổi kịp xe trước. Đuổi bắt kẻ gian.
2. Buộc phải rời khỏi nơi nào. Đuổi nhà. Đuổi học.
nt. Nồng nàn mà sâu sắc. Tình bạn đượm đà. Câu chuyện đượm đà phong vị dân gian.
nd. Đường sắt đơn giản, cỡ nhỏ, hẹp.
nd. Đường cong trong không gian vẽ ra do một điểm vừa quây quanh một trục cố định vừa di động theo một phương nào đó. Đường xoắn ốc trụ tròn. Đường xoắn ốc hình nón.
nt. Gián đoạn. Công tác bị đứt đoạn.
nt&p. Bẹp, giẹp xuống. Giàn hoa đổ ẹp xuống. Mệt quá, nằm ẹp.
nd. 1. Tầng nhà trên cao. Căn hộ ở gác hai (tầng thứ hai).
2. Sàn, giàn bắc cao để đồ vật. Gác để củi.
nd. Khoảng đo từ đầu ngón tay cái giăng thẳng đến đầu ngón tay giữa bàn tay xòe. Rộng được vài gang.
nd. Chỉ khoảng thời gian ngắn. Đời người được mấy gang tay.
nId. Một quảy ở trên vai. Một gánh gạo. Giang sơn một gánh giữa đồng (Ng. C. Trứ).
IIđg. 1. Quảy trên vai với cái đòn gánh. Gánh gạo, gánh củi.
2. Cáng đáng công việc. Gánh việc xã hội.
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nđg. 1. Phát ra tiếng kêu giận dữ trong cổ họng. Hai con chó gầm gừ nhau.
2. Như Gầm ghè.
nd. Thế gian, bên dưới vòm trời.
nd. Nguyệt thực, theo cách gọi dân gian.
nđg. Ganh vì tranh giành lợi lộc.
nđg. Dùng sức giữ lại vật đang chuyển động. Ghìm xe đang xuống dốc.Ghìm cơn giận.
nd. Đơn vị dân gian để đong hạt rời ở miền Nam Việt Nam, bằng khoảng 35-40 lít. Một giạ lúa.
hl&p. Nêu một giả thuyết để trình bày điều gì. Giả dụ nó đi thi thì đã đỗ rồi. Nói gián đoạn.
ht. Bố trí những người trong cùng một gia đình vào các cương vị trong bộ máy nhà nước, để giành hết mọi quyền hành. Chế đô độc tài gia đình trị.
hd. Gông mang ở cổ. Già giang một lão, một trai (Ng. Du).
nd. Một khoảng thời gian trong ngày. Giác trưa có người đến. Giác sáng không có gì.
hd. Khoảng thời gian. Giai đoạn kiến thiết. Giai đoạn phát triển.
hdg. Giảng cho rõ nghĩa.
hdg. Giảng giải cho rõ ràng. Giải thích lập trường của chính phủ.
hdg. 1. Cởi mở được sự trói buộc. Giải thoát khỏi ách nô lệ.
2. Gỡ được sự ràng buộc với thế gian. Tu hành để được giải thoát.
nIt. 1. Không ngay thật, xảo trá. Tình ngay ai biết mưu gian (Ng. Du).
2. Tà dâm. Thông gian.
IId. Người làm điều gian. Bắt kẻ gian. Giết giặc trừ gian.
nd. 1. Khoảng giữa, khoảng. Một gian nước biếc, mây vàng chia đôi (Ng. Du).
2. Căn nhà. Nhà ba gian hai chái. Gian phòng triển lãm.
nd. 1. Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Vườn xuân hoa nở đầy giàn (cd). Giàn hoa. Giàn nho.
2. Gác trên bếp để đồ vật. Giàn bếp.
3. Tre, cây hoặc sắt bắc lên để đứng mà xây cất.
4. Ván đặt có tầng để đứng ngồi xem hát trông các rạp hát xưa. Coi hát thả giàn.
nđg. 1. Nới ra, trương ra. Dây giãn. Cao su giãn.
2. Bớt, thưa đi. Công việc đã giãn.
nd. Loại côn trùng mình giẹp, cánh màu đỏ sẫm, thường ở trong nhà. Quần áo bị gián nhấm.
nđg. Lấy lời phải trái mà khuyên can. Can gián.
ht. Gian trá và hung ác.
hdg. Phân cách, chia ra. Bị gián cách làm hai nơi.
hdg. Quan hệ xác thịt nam nữ bất chính. Tội gian dâm.
ht. Sơ sài, dễ dãi, không đòi hỏi, không rườm rà. Lối sống giản dị.
nt. Gian trá và giả dối. Bày trò gian dối.
ht. Ngăn cách từ khoảng, đứt quãng. Việc học hành bị gián đoạn.
hd. Bọn gian, trộm cướp.
hd. Hình vẽ bằng đường gạch để trình bày một sự vật, một hiện tượng. Giản đồ hỏa xa.
ht. Như Đơn giản.
ht. Gian trá. Con người gian giảo.
nđg. Nói nước mắt chảy nhiều. Nước mắt giàn giụa.
ht. Gian nan, nguy hiểm. Không nề gian hiểm.
ht. Gian giảo và thâm hiểm. Người gian hiểm.
nd. Giàn dựng lên để thiêu người.
ht. Gian trá và xảo quyệt.
hp. Hoặc vì, hay là. Gián hoặc anh ta quên mất chăng?
ht. Gian giảo, khôn lanh. Tên gian hùng.
nd. Nỗi khó khăn vất vả. Vượt qua bao gian khó.
ht&d. Gian nan, khổ sở. Lao động gian khổ. Chịu đựng gian khổ.
ht&d. Như Gian khổ.
nt. Gian dối, lừa lọc để đạt kết quả. Cờ bạc gian lận. Gian lận trong cuộc bầu cử.
nt. Như Gian lận.
ht. Thô sơ. Cách thức giản lậu.
ht. Sơ lược, tóm tắt. Bài diễn văn quá giản lược.
ht. Gian xảo một cách đê tiện.
ht&d. Gian khổ, khó khăn. Lửa thử vàng, gian nan thử sức (tng)
hdg. Bàn phải trái, có ý khuyên can vua. Gián nghị đại phu.
ht. Gian trá.
ht. Gian nan nguy hiểm.
ht. Gian giảo nịnh hót. Bọn gian nịnh.
hd. Người làm việc gian dối phi pháp.
hd. Người đàn ông phạm tội thông dâm với đàn bà có chồng. Đôi gian phu dâm phụ.
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
ht. Gian dối trong những việc làm bất chính. Thói gian tà.
hd. Như Gian đồ.
hd. Kẻ do thám để làm điều gian tà.
ht. Gian giảo và tham lam.
hd. Thương gia gian lận, làm điều trái phép. Thông đồng với gian thương.
ht. Đơn giản và tiện lợi.
ht. Không liên hệ thẳng, phải có một sự gì ở giữa. Ảnh hưởng gián tiếp.
hd. Tình ý gian dối.
ht. Gian dối xảo trá. Thủ đoạn gian trá.
hd. Khó khăn, trở ngại. Gặp lắm gian truân.
ht. Đơn giản, vắn tắt.
nt. Như Gian trá. Thủ đoạn gian xảo.
ht. Có nội dung đơn giản, chỉ gồm những kiến thức cơ bản. Lịch sử giản yếu.
nd. Cây thuộc loại tre nứa, thường dùng để đan lát hay làm lạt buộc. Ống giang. Lạt giang.
nd.1. Đồ dùng để bắn tên đạn. Giàng tên, giàng ná.
2. Đòn dài để khiêng võng hoặc quan tài. Giàng võng. Giàng đồ.
nd. Thần theo cách gọi của một số dân tộc ít người. Cúng giàng. Giàng Trời. Giàng Đất.
nđg. Diễn, trình bày cho hiểu. Giảng bài. Giảng đạo.
nđg.1. Đánh mạnh xuống. Giáng một búa nên thân.
2. Từ trên trời rơi xuống. Tai họa giáng xuống.
nđg. Banh, mở toạc. Giạng chân.
hd. Bến tàu ở sông. Giang cảng Sài-Gòn.
hdg. Sụt bậc. Bị giáng cấp.
nđg. Dạy. Cán bộ giảng dạy đại học.
hdg. Giảng giải cho người cấp dưới hiểu mà làm theo.
nđg. Giảng giải về tôn giáo.
hd. Phòng giảng bài ở trường đại học.
hdg. Sa, hạ xuống. Đánh một quả như thiên lôi giáng hạ.
hdg. Dàn xếp việc hòa, thôi tranh chấp nhau. Bị thua to, địch phải xin giảng hòa.
hdg. Đem tai họa xuống (nói về quỉ, thần). Ở ác nên trời giáng họa xuống.
hd. Sông và hồ, chỉ cảnh sống rày đây mai đó. Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (Ng. Du). Gái giang hồ: gái đĩ.
nđg. Giảng giải kinh sách, kinh đạo.
hdg. Giảng giải luận bàn. Triết học giảng luận.
hdg. Giảng giải về nghĩa của từ ngữ câu văn, bài văn.
hdg. Ban phúc xuống (nói về quỉ thần). Cầu xin Trời giáng phúc.
hdg. Sinh xuống làm người (nói về thần thánh). Phật giáng sinh. Chúa giáng sinh.
hd. Sông núi; chỉ xứ sở, tổ quốc, cơ nghiệp. Lấy chồng phải gánh giang sơn nhà chồng (cd).
hd. Bến sông. Quanh co theo dải giang tân (Ng. Du).
hdg. Vừa giảng giải vừa mô tả, kể chuyện.
hd. Như Giảng sư.
nđg. Tranh lấy. Giành độc lập. Giành thị trường.
nd. Đồ đan, đáy bằng, thành cao để đựng đồ mà mang. Một giành khoai.
nđg. Vểnh lên. Giảnh tai mà nghe.
nđg.Giành.
nđg.1. Hát giới thiệu trò diễn sắp trình bày trong sân khấu dân gian. Câu giáo trò.
2. Nói gần nói xa về việc định làm để thăm dò phản ứng. Có gì thì cứ nói, làm gì phải giáo trước.
hd. Bài soạn của giáo viên để đến lớp giảng dạy.
nđg.1. Bàn giao nhiệm vụ cho người của phiên làm việc kế tiếp.
2. Kiểm điểm việc đã làm và bàn việc sắp tới của cơ quan trong từng thời gian (thường là hằng tuần).
nd. Phường trò biểu diễn của sân khấu dân gian.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
hd&t. Thời gian chuyển tiếp giữa hai thời kỳ, hai chế độ. Xã hội giao thời.
hd. Toàn bộ bài giảng về một bộ môn khoa học, kỹ thuật. Giáo trình kinh tế học.
hd. Bộ phận phụ trách việc giảng dạy và học tập trong một trường. Phòng Giáo vụ.
nt.1. Sát nhau. Hai nhà giáp nhau. Những ngày giáp Tết. Cây to hai người ôm không giáp.
2. Trọn một vòng về thời gian hay khoảng cách. Đi giáp làng. Ông ấy mất vừa giáp năm.
nd. Khoảng thời gian lương thực đã hết nhưng chưa đến vụ thu hoạch mới.
nd. Khoảng thời gian vụ thu hoạch trước đã qua mà chưa đến vụ thu hoạch mới.
nđg.1. Ném mạnh xuống. Giằn quyển sách xuống bàn.
2. Chằn. Bà giằn.
nđg. Hành hạ. Giằn vật người ở.
nđg. Trương, giương, chăng. Giăng buồm. Giăng lưới.
nđg.1. Kéo lấy, giật. Kẻ giằng tới, người giằng lui.
2. Buộc. Giằng buộc.
nđg. Trói buộc, mắc. Gia đình giằng buộc.
nđg. Kéo đi, co lại ; kéo níu, tranh giành nhau. Đôi bên còn giằng co.
nd.1. Tay quay ở cối xay lúa.
2. Cây hoa có năm cánh, cộng hoa như cái giằng xay.
3. Côn trùng lớn hơn con muỗi khi đậu thì quay như cái giằng xay.
nđg. Kéo níu nhau mạnh, tranh giành dữ dội. Giằng xé nhau vì tiền.
nId. Một khoảng thời gian ngủ. Ngủ ngon giấc. Thẳng giấc. Quá giấc: quá lúc ngủ được. IIg. Ngủ. Ông nội đương giấc.
nd. Khoảng thời gian ngủ. Một giấc ngủ ngon. Làm mất giấc ngủ.
nđg. giận không nói ra nhưng muốn cho người ta biết. Được giận hờn nhau, sung sướng biết bao nhiêu (X. Diệu).
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, cụm hoa tỏa ra như hình cái giần, dùng làm thuốc.
nđg.1. Kéo mạnh. Giật dây cho té.
2. Giành, lấy được. Bị giật bóp. Giật mảnh bằng: thi đậu. Giật giải: thắng giải.
3. Vay, mượn tạm. Giật đỡ mấy trăm.
nt. Ăn mặc đẹp. Ăn mặc giẫu giàng.
nd.1. Một phần sáu mươi của một phút; khoảng thời gian ngắn.
2. Khoảng chia của một vòng tròn bằng một phần sáu mươi của phút góc nghĩa là một phần 3600 của một độ (viết tắt ). Giây góc.
nd. Giấy có tráng một lớp bột điệp óng ánh, dùng để in tranh khắc gỗ dân gian.
nđg. Kéo dài thời gian, trùng trình. Giềnh giang cả giờ dọc đường.
nđg. Phô bày ra cho thấy. Cố giênh giang.
nt. To lớn. Bộ tướng giềnh giàng.
nđg. Làm việc gì cho qua thời gian nhàn rỗi. Đi câu cá để giết thì giờ.
nd. Gió và bụi trên đường, những nỗi gian nan vất vả. Cuộc đời gió bụi.
nt. Giỏi lao động, giỏi trong công việc. Giỏi giang việc nhà.
nđg. Đi hấp tấp. Đường mây cười tớ ham giong ruổi (Ph. Th. Giản).
nđg. Như Trối. Giối giăng.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd.1. Khoảng thời gian bằng 1/24 của một ngày một đêm (24 giờ); theo âm lịch là 12 giờ: sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
2. Lúc. Đã đến giờ lên đường. Tin giờ chót: tin cuối cùng.
nđg.1. Mở ra vật gì đang được xếp hay gói lại. Giở tờ báo ra xem. Giở gói cơm nắm ra ăn.
2. Đưa ra dùng để đối phó. Giở mánh khóe lừa bịp. Giở ngón gian hùng.
nd. Khoảng thời gian lâu hàng giờ. Giờ lâu mới tỉnh.
nd. Khoảng thời gian ngắn, tính bằng giờ bằng phút, trong đó một việc đáng ghi nhớ đã diễn ra. Giờ phút lịch sử. Những giờ phút khó quên.
hdg. Cấm nghiêm ngặt việc đi lại, tụ họp, v.v... trong thời gian và khu vực nhất định trong thành phố. Giờ giới nghiêm.
nđg. Như Giữ gìn. Gieo thoi trước chẳng giữ giàng (Ng. Du).
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
hd. Khoảng thời gian cuối tháng kể từ 21 đến 30.
hd. Viện nghiên cứu và giảng dạy về các sinh vật, các hiện tượng ở biển.
nId. Thời gian quy định cho một công việc. Hết hạn đăng ký. Gia hạn. IIđg. Quy định thời gian cho một công việc. Hạn ba ngày phải xong công việc.
hd. Thời gian được hạn định. Hạn kỳ thương phiếu.
nd. Việc buôn bán bằng cách làm trung gian để hưởng lợi mà khỏi bỏ vốn ra. Buôn hàng xách.
nd. Lối hát dân gian ở Nghệ Tĩnh, nhịp điệu dồn dập, lời là thơ năm chữ.
nd. Lối hát dân gian ở Nam Hà (Hà Nam Ninh), có khi kèm theo điệu bộ.
nd. Điệu hát dân gian êm ái để ru cho trẻ ngủ, đồng thời tỏ tình cảm, tâm sự một cách nhẹ nhàng. Cũng nói Hát ru con.
nd. Lối hát dân gian ở Vĩnh Phú, làn điệu phong phú, có đệm trống phách, đôi khi có điệu bộ minh họa.
hd&đg. Căm giận sâu sắc đến mức thôi thúc phải trả thù. Quyết rửa sạch hận thù.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
hd.1. Hình tượng, trạng thái đang biến chuyển hiện ra trong ý thức, cái mình cảm biết được về phương diện vật chất cũng như tinh thần. Hiện tượng sinh học. Hiện tượng tình cảm.
2. Tất cả cái gì hiện ra trong thời gian và không gian và bày những tương quan định bằng nhiều thứ loại; nó có một thực thể khách quan. Mưa là một hiện tượng tự nhiên. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội.
3. Cái gì có tính cách quá khác thường. Hắn là một hiện tượng trong văn giới.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
hd. Hiệu số điện thế giữa hai điểm một khoảng không gian có điện trường hay trên một mạch điện.
nd.1. Dung mạo của vật gì bày ra ngoài. Trăng non hình lưỡi liềm. Ngồi thu hình.
2. Ảnh. Tấm hình. Máy chụp hình.
3. Tập hợp điểm trên mặt phẳng hay trong không gian. Hình tam giác. Hình cầu.
nd. Phần không gian giới hạn bởi một mặt cầu.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu phương pháp biểu diễn các hình không gian trên mặt phẳng và giải các bài toán không gian trên mặt phẳng nhờ các phép biểu diễn đã kể.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu tính chất của các hình trong không gian.
hd. Hình dạng và dấu tích, tất cả hình dạng. Kẻ gian đã lộ hình tích.
hd. Giàn lửa để thiêu xác.
nd.1x.Hiên.
2. Màu trung gian do màu vàng pha với đỏ, giống màu của hoa hiên.
nd. Ngành hóa học nhgiên cứu các hợp chất của các-bon (trừ một số đơn giản nhất).
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
hdg.1. Tạm ngưng, không đưa binh tiến đánh nữa.
2. Kéo dài thời gian để tìm cách đối phó. Thấy khó xử nên tìm cách hoãn binh. Kế hoãn binh.
hd. Biển gỗ lớn, khắc chữ Hán, treo ngang giữa gian nhà.
hd. Cấp bậc của người nghiên cứu giảng dạy ở bậc đại học. Học hàm giáo sư.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
hd. Thương phiếu trả tiền của người này gởi cho người kia qua sự trung gian của ngân hàng hoặc sở bưu điện.
hdg. Trở lại hay làm cho trở lại như cũ sau thời gian bị sút kém. Sức khỏe đã hồi phục. Phong trào dần dần được hồi phục.
nd.1. Buổi chiều tối. Trời hôm, mây kéo tối ầm (Ng. Du).
2. Thời gian một ngày. Vắng nhà hai hôm. Hôm nay. Hôm qua. Hôm kia (trước hôm qua). Hôm kìa (trước hôm kia).
nđg.1. Có điều không bằng lòng, bực tức. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (Ng. Du).
2. Tức giận ở mức độ cao. Hờn này dằng dặc muôn đời không quên (Cổ thi).
nt. Hờn giận, không nói ra nhưng cố ý tỏ bằng thái độ, hành động. Bé hờn dỗi, không cho mẹ bế. Cũng nói Hờn giỗi.
nt. giận qua loa và cố tỏ vẻ như không có việc gì. Tính hay hờn mát.
nđg. Tranh giành với nhau. Tôi không hơn thua với anh.
hdg. Giảng dạy và hướng dẫn luyện tập. Huấn luyện thể thao.
nl. Như Huống chi. Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm, Trời còn luân chuyển huống mồm thế gian.
nd.1. Một trong những phía của không gian. Hướng mặt trời mọc. Hướng tây bắc.
2. Đường nhắm về một phía nhất định. Gió đổi hướng. Hướng đi. Phát triển đúng hướng.
hdg. Nghỉ việc khi đã phục vụ đủ thời gian quy định. Đến tuổi hưu trí.
np. Khóc nhỏ nhưng kéo dài suốt một thời gian. Thằng bé khóc i ỉ suốt buổi.
nđg. Chỉ ếch nhái kêu vang động trong không gian tĩnh mịch. Tiếng ếch nhái i uôm nghe não nuột.
nt. Yên lặng và im lặng. Gian phòng im ả. Bốn bề im ả.
nd.1. Tiếng để chỉ trống về người. Khác màu kẻ quí người thanh (Ng. Du). Kẻ giàu, kẻ nghèo. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng). Kẻ thù. Kẻ gian.
2. Chỉ địa phương, đơn vị dân cư ở Bắc Bộ, thường là nơi có chợ búa. Kẻ Mơ. Kẻ Sặt.
nd. Kẻ làm những việc trộm cắp, bất lương. Đề phòng kẻ gian.
nd. Lần đấu để giành được thua. Vật ba keo mới biết ai thắng. Thua keo này bày keo khác. (tng).
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nd. Bài văn vần giảng giải một đoạn kinh Phật, bài văn do một vị sư đã chết để lại.
nđg. Kéo dài thời gian với những việc vô ích. Cứ kề cà mãi không chịu đi. Ăn uống kề cà.
hd. Như Kê gian.
hd. Thói gian dâm ở hậu môn giữa đàn ông với đàn ông. Người kê gian.
hd. Những điều vạch ra với những mục tiêu, phương tiện, cách thức để đạt được trong thời gian nhất định. Kế hoạch phát triển kinh tế.
nt. Chậm chạp như cố ý kéo dài thời gian.
nd. Loại chim cỡ chim sáo, đen, đuôi dài, tiếng kêu “khách khách”. Dân gian tương truyền rằng hễ chim khách kêu trước nhà là nhà sắp có khách.
hdg. Bắt đầu giảng dạy. Ngày khai giảng.
hdg. Mở đường, đặt nền móng cho một công trình, một sự nghiệp lớn lao, đầy gian khổ. Nhiều người đi trước đã góp phần khai sơn phá thạch.
nd. 1. Một phần tư giờ, 15 phút.
2. Một phần sáu trong môt ngày, theo xưa. Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
3. Khoảng thời gian ngắn. Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm (c.d).
nt1. Chỉ giọng nói chậm và kéo dài như của người uống rượu ngà ngà say.
2. Kéo dài thời gian. Việc chẳng có gì mà khề khà suốt ngày.
hd. Tư cách tiết tháo của con người. Khí cốt giang hồ.
hdg. Kéo dài thời gian.
nđg. Coi thường, coi như không đáng kể. Khinh thường mọi gian lao.
nd. 1. Chỗ cất giữ của cải. Bảo vệ kho tàng.
2. Tài sản tinh thần quý giá. Kho tàng văn hóa dân gian.
nd. 1. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ làm chiến dịch hay đi lính thời trước. Làm lý trưởng hai khóa. Lính mãn khóa.
2. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ công tác hay việc hoàn thành một chương trình học tập. Quốc hội khóa V. Học cùng một khóa.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. Còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
nd. Chốc lát, thời gian rất ngắn. Tai nạn xảy ra trong khoảnh khắc.
nt. 1. Như Khoằm (nghĩa mạnh hơn). Mũi khoặm.
2. Cau có một cách giận dữ. Khoặm mặt lại.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
hd. Cái khổ mênh mông trên thế gian ví như bể khổ, theo quan điểm Phật giáo.
hdg. Chịu nhiều vất vả, gian khổ để học. Đã thành tài nhờ công khổ học.
hdg. Dày công luyện tập một cách gian khổ. Phải khổ luyện kiên trì mới có được tay nghề thành thạo.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
nd. Không gian trên đầu mọi người; không trung. Bay lượn trên không. Nhìn vào khoảng không. Tên lửa đối không.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
ht. Thuộc không gian và thời gian. Vũ trụ không thời gian.
hd. Khoảng không gian ở trên cao, trên đầu người. Lơ lửng giữa không trung.
hdg. 1. Bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
nt. 1. Tức giận lắm. Nổi khùng.
2. Điên mức độ nhẹ. Người khùng.
nIt. Muộn về đêm. Đêm đã khuya. Thức khuya.
IId. Khoảng thời gian từ nửa đêm đến gần sáng. Nói chuyện đến khuya. Một giờ khuya.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
nIp. Ở đằng kia, đấy. Kìa thế cục như in giấc mộng (Ôn. Nh. Hầu). Nó đến kìa!
IIt. Tiếng chỉ về khoảng thời gian cách hiện tại ba ngày hay ba năm. Năm kìa. Ngày kìa. Cũng nói Ngày kỉa, Năm kỉa.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
nd. Người kiểm soát. Kiểm soát viên giang cảng. Kiểm soát viên tài chính.
ht. Bền chí và nhẫn nại, tiếp tục công việc dù thời gian cực khổ kéo dài. Kiên nhẫn đợi chờ.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
hd. Quy định về giá trị tính bằng tiền tệ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của một nước hay một khu vực trong một thời gian nhất định. Kim ngạch xuất khẩu.
hd. Bộ phận của khoáng sàng học nghiên cứu quy luật phân bố các mỏ quặng trong không gian và thời gian.
hId. Nơi giảng kinh sách thời xưa.
IIt. Xa rời thực tế, chỉ dựa trên sách xưa và các biện luận. Trí thức kinh viện. Kiến thức kinh viện.
nd. Đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách nay khoảng một triệu năm.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
nđg. Bỏ nhiều thời gian và công phu làm một cách vất vả. Kỳ cục tháo ra lắp vào suốt cả ngày.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Tỏ vẻ giận dỗi, bực dọc để phản đối hay để đòi phải chiều ý mình. Làm mình làm mẩy với anh chồng thật thà.
nt. Có vẻ thích tranh giành, gây gổ. Dở giọng lành chanh.
hd. Lối gửi hàng hóa cho người mua qua trung gian của bưu điện, người mua trả tiền ngay khi nhận hàng.
hd. Việc và người làm công lao động chân tay đơn giản như dọn dẹp, làm vệ sinh.
np. Cực khổ, gian truân. Lao liếng làm ăn.
nd. Khoảng thời gian rất ngắn. Suy nghĩ một lát. Lát nữa.
nt. 1. Không được chú ý tới, không được dùng tới trong thời gian dài. Sách để lay lất trong phòng.
2. Lay lắt nghĩa 2. Sốnglay lất ở thành phố.
nt. Có nhiều vết xước, vết rách nhỏ trên khắp bề mặt. Chiếc áo bị gián nhấm lăm nhăm.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nđg. Chú ý nghe cho hết, cho rõ. Lắng nghe bài giảng.
nđg. Nhìn chung quanh, vẻ dò la với ý đồ gian giảo. Cặp mắt lúc nào cũng lấc láo.
nđg. Lừa gạt. Mắc lận. Ăn gian ăn lận.
nđg. Kéo dài thời gian để trì hoãn. Cứ lần lữa mãi, không chịu trả nợ.
nđg. Trốn tránh quanh quẩn đâu đó. Kẻ gian còn lẩn quất đâu đây.
nđg. Làm cho lộ rõ bộ mặt gian dối đang được che giấu. Bị lật tẩy.
np&t. 1. Kéo dài trong thời gian. Thức lâu mới biết đêm dài... (c.d).
2. Ở vào một thời điểm xa với thời điểm đang nói. Ông ấy chết đã lâu rồi. Việc xảy ra chưa lâu.
nt. Kéo dài trong thời gian, bền bỉ. Cuộc tình duyên lâu dài.
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nđg. Dùng thuốc có chất độc trị bệnh ác tính, dùng người ác để trị kẻ ác, dùng biện pháp gian xảo để trị kẻ gian xảo.
nđg.1. Giảng dạy hay học ở lớp học. Giờ lên lớp.
2. Nói như kiểu người trên dạy bảo. Đừng lên lớp nhau nữa.
nđg. Chỉ cảnh gian truân.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
ht. Qua nhiều thời gian theo dòng lịch sử. Ngôn ngữ học lịch đại. Cách nhìn lịch đại.
hd. Phương pháp dùng năm, tháng, ngày để tính thời gian.
nd. Gái giang hồ đã trải qua cuộc đời ô nhục, ê chề.
hdg. Đảo lôn luân thường trong gia đình, thường dùng để chỉ sự gian dâm giữa người cùng gia tộc. Kẻ loạn luân. Tội loạn luân.
nIđg. Chiếu sáng hay được chiếu sáng lướt nhanh trên bề mặt. Ánh đèn loáng trên mặt nước. Mặt đường còn loáng nước mưa.
IIt. Sáng, bóng đến mức phản chiếu được ánh sáng. Lưỡi lê sáng loáng. Nước sơn bóng loáng.
IIId. Khoảng thời gian hết sức ngắn, qua rất nhanh. Làm một loáng là xong. Loáng cái nó đã biến mất.
nd. Lạt tre hay giang để xâu tiền thời xưa. Lõi tiền kẽm.
nđg. Gián tiếp để lộ ra cái xấu đang muốn giấu. Bị lòi đuôi dốt.
nđg. Chỉ mắt mở to, sáng lên, biểu lộ sự giận dữ. Mắt long sòng sọc.
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.
np. Chỉ mức độ cao của sự tức giận hay tức cười. Tức lộn ruột. Cười lộn ruột.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. Lồng lộn như con thú dữ bị thương.
nt.1. Chỉ gió thổi mạnh ở nơi trống trải. Gió thổi lồng lộng.
2. Chỉ không gian cao rộng như vô cùng tận. Bầu trời lồng lộng.
nId.1. Cái có ích. Nguồn lợi. Hai bên cùng có lợi.
2. Lãi. Buôn gian bán lận, thu lợi nhiều.
IIt.1. Có lợi. Làm như thế rất lợi. Ích nước lợi nhà.
2. Ít tốn hơn. Cắt như thế lợi vải. Lợi thì giờ.
nđg. To tiếng, tỏ vẻ giận dữ. Không nên lớn tiếng với anh em.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nd.1. Phòng dùng để giảng dạy và học tập.
2. Chương trình học của từng lớp. Lớp học ngắn ngày.
nId. Lời bàn, lời giảng giải. Làm luận.
IIđg. Bàn, nói về. Luận về người quân tử.
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại, về chỗ xuất phát. Lui quân. Đánh lui đợt tiến công.
2. Giảm để trở lại trạng thái bình thường. Cơn sốt đã lui. Lui bớt cơn giận.
3. Lùi. Công việc phải để lui vài ngày.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại về phía sau mà vẫn giữ tư thế hướng về phía trước. Cho xe lùi dần. Giật lùi.
2. Nán lại thêm một khoảng thời gian nữa. Lùi cuộc họp lại mấy ngày.
hdg. 1. Tập trung vào tay mình tất cả đặc quyền. Lũng đoạn ngành dầu khí.
2. Chi phối, thao túng để giành quyền lợi riêng hay gây rối, phá hoại. Trừng trị gian thương lũng đoạn thị trường.
nt. Buông thỏng xuống và đong đưa trong khoảng không. Bầu bí lủng lẳng đầy giàn.Treo lủng lẳng.
np. Chỉ một hành động diễn ra liên tục, không dứt trong một thời gian dài. Đêm ngày luống những trông chờ.
nd. 1. Ánh sáng và nhiệt phát ra từ vật cháy. Châm lửa. Lửa rực trời.2. Trạng thái tinh thần, tình cảm sôi sục, mạnh mẽ. Lửa giận. Lửa lòng.
nd. 1. Một loạt các sinh vật sinh ra và phát triển trong cùng một thời gian, một thời kỳ. Lứa lợn hơn một chục con. Gà đẻ được mấy lứa trứng. Cây ấy đã ra hai lứa hoa. Rau chưa đến lứa.
2. Lớp người cùng một số tuổi với nhau. Bạn trang lứa. Lứa tuổi hai mươi.
nth. Chỉ trường hợp một người đang giận mà người khác lại có những lời nói kích động làm cho sự tức giận càng tăng thêm.
nd. Chỉ chung những đảng phái muốn giữ địa vị trung gian giữa hai lực lượng đối lập, cách mạng và phản động.
nd. Loại lưới rê cố định tầng đáy, dùng nhiều ở các tỉnh Nam Bộ, đặc biệt là Kiên Giang, để đánh bắt các loại cá mập, cá nhám, cá đuối.
nt&p. Gian trá, lắt léo. Làm ăn lươn lẹo.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
hd. 1. Lượng của nước, của gió, của dòng điện v.v... trong một đơn vị thời gian.
2. Số người vật đi qua hay vận chuyển qua một nơi nào. Lưu lượng xe qua cầu. Lưu lượng người đọc sách ở thư viện.
hdg. Ở lại một thời gian. Sinh viên lưu trú ở Pháp.
nd. Điệu hát dân gian, ngắn, gọn, tính nhạc phong phú, chịu nhiều ảnh hưởng của nhạc đàn. Lý ngựa ô. Hát lý.
hdg. Suy lường sự lý mà giảng giải về sự vật, hiện tượng. Vấn đề chưa được ký giải thấu đáo.
hdg. Dùng mưu kế làm cho chia rẽ. Kế ly gián. Tung tin ly gián.
nd. Lý thuyết vật lý hiện đại về không gian và thời gian do Einstein xây dựng.
ht. Gian xảo, bịp bợm. Dở trò ma giáo.
nd. Mạch điện xoay chiều gồm từ hai mạch thành phần trở lên, các mạch thành phần có suất điện động cùng tần số nhưng lệch nhau về thời gian tác động.
nd. Thời gian tương đối xa về sau, tương lai. Mai sau con khôn lớn.
nt. 1. Dàn trải ra cả một khoảng không gian vắng lặng, gợi buồn. Trời mây man mác. Điệu hò man mác trên sông.
2. Thấm đượm buồn. Man mác nỗi nhớ quê hương.
nd. Lưới của nhện giăng để bắt mồi.
hd. Chi thứ tư trong 12 chi (lấy con mèo làm tượng trưng) theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ mão. Cũng gọi Mẹo.
nt. Vui thích trong lòng do được thỏa ý. Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng.
nt&p. 1. Có thời gian ngắn hơn bình thường. Mau khô. Mau lớn. Mau con.
2. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường. Chạy mau.
3. Có khoảng cách ngắn hơn bình thường. Lược mau (lược dày). Mưa mau hạt.
np. Nhanh. Chỉ trong thời gian ngắn. Giải quyết mau chóng. Mau chóng khỏi bệnh.
nd. Dụng cụ quang học để chiếu lên màn ảnh những hình ảnh để minh họa khi giảng bài, thuyết trình...
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Bề mặt gồm các điểm trong không gian cách đều một điểm cố định (gọi là tâm).
nd. Mặt có màu da tai tái của người đàn ông yếu đuối và phần nào gian xảo.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
nd. Món lợi thì nhỏ mà số người giành nhau chia phần lại đông.
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Năm Mậu Thân.
nc. Biểu thị ý giận đời, giận mình. Mẹ kiếp! Đã bị đánh lừa rồi!
nt. 1. Khó chịu trong người, uể oải vì đã phải hao tốn nhiều sức lực. Làm lụng suốt ngày mệt quá.
2. Không được khỏe, ốm. Ông cụ mệt suốt tuần nay.
3. Không đơn giản, dễ dàng. Việc này còn phải bàn mệt đấy.
ht. Dài mãi, trong thời gian không cùng. Phúc lộc miên trường.
nđg. 1. Sờ, tìm ở dưới nước hoặc trong bóng tối. Mò cua bắt ốc. Tối quá phải đi mò.
2. Tìm một cách khó khăn. Mò mãi mà không tìm được lời giải. Mò kim đáy bể.
3. Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà.
nđg. Móc miệng trẻ sơ sinh cho sạch theo lối đỡ đẻ trong dân gian thời trước.
nđg. Thông đồng với nhau để cùng kiếm lợi. Móc ngoặc với gian thương.
ns. 1. Tất cả các người, sự vật. Mọi người đều tán thành. Giúp đỡ về mọi mặt.
2. Tất cả các khoảng thời gian từ trước tới nay. Mọi ngày anh ấy về sớm. Mọi lần không phải chờ lâu.
nt. Hao sút dần theo thời gian. Ốm đau mòn mỏi.
np. Dùng để hỏi về vị trí hay về thời gian, về con người. Đi mô. Khi mô? Đứa mô?
ht. Chất phác, giản dị. Tính tình mộc mạc. Bàn ghế đơn sơ, mộc mạc.
hd. Người trung gian để hai bên giao thiệp với nhau.
pd. Kiểu sinh hoạt, thường là cách ăn mặc được nhiều người thích trong một thời gian. Đúng mốt. Mốt áo mới.
nd. Thời gian ngắn. Việc không thể xong trong một sớm một chiều.
nd. Mai (nghĩa về thời gian). Sớm mơi. Mơi mốt.
np. Chỉ qua một thời gian không lâu. Mới đó đã đến Tết rồi.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nd. Phần của năm, phân chia theo những đặc điểm về thiên văn thành những khoảng thời gian xấp xỉ bằng nhau: năm gồm bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
hd. Ký hiệu thứ 8 trong 12 chi, trong cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ mùi: từ 1 đến 3 giờ chiều. Tuổi Mùi. Năm Quí Mùi.
nIt. Vì thời gian, mưa nắng làm mục, nên đụng đến thì nát vụn ra. Bao tải rách mủn.
IId. Mùn. Mủn rơm.
nd. Thời gian đời này qua đời khác, mãi mãi về sau. Lưu danh muôn đời.
nd. Thời gian từ xưa đến nay và mãi về sau. Tiếng thơm muôn thuở.
nđg.1. Lấy của người khác dùng trong một thời gian, rồi sẽ trả lại với sự đồng ý của người ấy. Mượn sách của Thư viện.
2. Nhờ làm giúp việc. Mượn làm lá đơn.
3. Nhờ làm rồi trả công. Tiền công mượn thợ.
4. Nhờ, dựa vào, dùng làm phương tiện trong một việc. Mượn cớ từ chối. Mượn rượu giải sầu. Mượn tay người này lật người kia.
nId. Cây trồng thân leo, quả dài, ăn lúc non, khi già thành xơ. Giàn mướp. Canh mướp. Xơ như mướp.
IIt. Rách tả tơi, xơ xác. Quần áo rách mướp.
nId. Mẹo, chước. Mưu sâu. Mưu gian.
IIđg. Lập chước, lo liệu. Mưu làm việc lớn. Mưu cuộc sống tốt đẹp.
hd.1. Mỹ nghệ phẩm.
2. Tên gọi chung các chế phẩm để trang điểm, để làm tăng sắc đẹp (phấn, son, nước hoa, v.v...). Gian hàng mỹ phẩm.
np. (Dùng sau “bao” “mấy” với ý phủ định). Thời gian không bao lâu, số lượng không bao nhiêu. Áo đó mặc mấy nả mà rách. Sức nó thì được bao nả.
nd.1. Nỏ.
2. Nỏ dùng sức bật của dây thun. Cũng gọi Giàng thun. Dùng ná bắn chìm.
nđg. Quản, ngại. Không nại gian lao.
nđg. Ở lại thêm một thời gian khi đáng lẽ phải đi. Ngồi nán ít phút. Nán đợi anh ta về.
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nd.1. Chỉ thời gian hiện tại. Từ xưa đến nay. Chiều nay. Mấy hôm nay.
2. Bây giờ (dùng trong các văn bản chính thức). Nay quyết định... Nay công bố lệnh...
nd. Thời gian ngắn vừa qua. Nãy giờ. Ban nãy.
nd. Trong khoảng thời gian ngắn vừa qua. Đợi anh nãy giờ.
nd.1. Thời gian mười hai tháng. Em bé đã tròn một năm.
2. Thời gian từ đầu tháng một đến cuối tháng mười hai.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nđg. Chịu đựng nhiều gian khổ (để mưu cầu việc lớn).
nd. Thời gian học xong một lớp. Khai giảng năm học.
nd. Thời gian trong quá khứ, không xác định. Năm tháng trôi đi.
nđg. Ở lâu trong vùng của đối phương để bí mật hoạt động chống phá. Gián điệp nằm vùng.
nId. 1. Ánh sáng từ mặt trời chiếu thẳng xuống. Nắng trưa hè.
2. Khoảng thời gian có nắng trong một ngày. Thóc phơi một nắng đã săn.
IIt. Có nắng. Ngồi chỗ nắng.
nd. Nắng và mưa nói chung; chỉ sự vất vả gian truân trong lao động. Trải bao nắng mưa mới có ngày nay.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nđg. Cố kéo dài thời gian ở lại tuy biết rằng phải đi ngay. Nấn ná mãi không chịu đi.
nId. Loại cây leo, mọc ở rừng, có củ được dùng để nhuộm vải.
IIt. Có màu trung gian giữa đen và đỏ hay vàng và đỏ sẫm, tương tự màu nước củ nâu. Áo nâu. Mắt màu nâu.
nđg.1. Nép một bên để tránh. Né người tránh đạn.
2. Trốn tránh. Tạm né một thời gian.
nđg.1. Đè xuống, ép xuống cho chặt. Nắm cơm nén chặt.
2. Dằn nặng cho chìm xuống trong nước muối. Nén hành. Dưa nén.
3. Kìm giữ lại tình cảm, không để lộ ra. Nén giận. Nén đau thương.
nId. Dụng cụ đập lúa làm bằng hai đoạn tre hay gỗ giằng với nhau bằng dây thừng xoắn chặt.
IIđg. Kéo buộc cho chặt bằng cái néo (giống như néo đập lúa). Néo nhà chống bão. Già néo đứt dây (tng).
nđg. Biết qua. Nếm mùi gian khổ.
nđg. Trải qua, kinh qua. Bao gian nan đã từng nếm trải.
nđg.1. Dùng vật nặng giáng xuống vật khác. Nện búa trên đe. Nện đất cho chặt.
2. Đánh thật mạnh, thật đau. Nện cho một trận nhừ tử.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nt. 1. Giãn, kéo rộng ra. Ngãng hai đầu.
2. Có ý không thực hiện điều đã hứa. Sắp đến ngày anh ta lại ngãng ra.
nd. 1. Mũi nhọn cong lại, móc. Ngạnh lưỡi câu.
2. Thứ cá nhỏ, đầu giống cá trê. Măng giang nấu cá ngạnh nguồn (cd).
nIt. Thẳng, chính, thật. Nằm ngay như khúc gỗ. Kẻ gian người ngay. Tình ngay lý gian.
IIp. Tức khắc, trực tiếp. Ngay sau đó. Đi ngay về nhà (không ghé nơi nào).
IIItr. Nhấn mạnh ý khẳng định điều đang nói. Ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ. Tàn nhẫn ngay với vợ con. Ngay một đồng cũng không có.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
np. Chỉ sự gia tăng theo thời gian. Công việc ngày càng thuận lợi.
nd. 1. Thời gian cần để tiến hành công việc. Không đủ ngày giờ.
2. Thời điểm cử hành một công việc nhất định. Định ngày giờ lên đường.
np. Thời gian ngắn, chỉ trong vài ngày. Việc đó không phải ngày một ngày hai mà xong được.
nth. Thời gian trôi qua.
nth. Thời gian rộng rãi, thư thả. Ra giêng ngày rộng tháng dài.
nd. 1. Ngày và tháng, chỉ thời gian. Ngày tháng trôi đi rất nhanh.
2. Khoảng thời gian trong quá khứ không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng. Những ngày tháng khó quên.
nt. Chân thật, không gian dối, không thiên vị. Tính tình ngay thẳng.
np. Thời gian về trước lâu rồi.
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
hd. Tổng số tiền thu và chi trong một thời gian nhất định của nhà nước, của xí nghiệp hay của một cá nhân. Dự án ngân sách. Ngân sách gia đình.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nđg. Nghỉ trong một thời gian vào mùa hè, sau khi kết thúc một năm học.
hdg. Bàn bạc giảng hòa giữa hai bên đang đánh nhau.
hd. 1. Cửa lớn, cửa chính.
2. Tấm thêu treo trên gian nhà có để bàn thờ.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
nth. Con người đối với nhau có gì, giận, ghét, oán thù... thì đến lúc chết cũng là hết. Quên hiềm khích cũ, đến viếng, nghĩa tử là nghĩa tận.
hd. 1. Ký hiệu thứ bảy (lấy ngựa làm tượng trưng) trong mười hai chi theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ ngọ (từ 11 đến 13 giờ). Tuổi ngọ.
2. Lúc giữa trưa. Vừa đúng ngọ.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
nt. 1. Dễ dạy. Cô bé rất ngoan.
2. Khôn và giỏi. Đã gian lại ngoan. Gái ngoan làm quan cho chồng (tng).
3. Khéo trong lao động. Cô ấy dệt trông ngoan tay lắm.
np. Thời gian qua rất nhanh. Ngoảnh đi ngoảnh lại đã hết năm.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. Năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
nd. Ngôi vua. Tranh giành ngôi báu.
hd. Ngôn ngữ được nói hay viết thành văn. Ngôn từ trong sáng, giản dị.
nđg. 1. Choáng váng, rợn rợn trước cái cao quá, rộng quá trong không gian. Từ đỉnh tháp nhìn xuống thấy ngợp. Công việc nhiều phát ngợp.
2. Chiếm đầy khắp. Cờ xí ngợp đường. Thung lũng ngợp nắng.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
hd. Hệ thống thang âm nhạc năm nốt trong quãng tám, thường gặp ở âm nhạc dân gian của một số dân tộc.
nđg. Có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
nđg. Giảm bớt mức độ của một tình cảm. Mãi mới nguôi cơn giận. Nỗi buồn không nguôi.
nd. 1. Mức được coi là tiêu chuẩn. Ăn tiêu có ngữ.
2. Khoảng thời gian ước chừng. Ngữ này năm ngoái đã thu hoạch xong.
nd. Đơn vị ngữ pháp trung gian giữa từ và câu. Nghề dạy học là một ngữ danh từ.
hd. 1. Ngữ điệu biểu lộ thái độ, tình cảm. Qua ngữ khí ấy có thể thấy ông giận đến đâu.
2. Tư tưởng, ý chí hay thái độ của người nói, người viết, bộc lộ ở cách nói, cách viết. Mỗi bài thơ có một ngữ khí riêng.
dt. Chức quan chuyên việc can gián vua, giám sát và hạch tội các quan trong triều.
nđg. Giữ gìn không cho cái xấu hay cái hại xảy ra. Không ngừa được mưu gian. Ngừa bệnh.
nd. Người nước mình. Người mình sống rất giản dị.
nt&p. 1. Lịch sự, có lễ độ. Ăn nói nhã.
2. Đẹp một cách giản dị, lịch sự. Màu này nhã hơn.
nd. Nhà làm bằng vải bạt, dùng tạm trong thời gian ngắn.
nd. Hành lang nối hai gian nhà.
nt&p. 1. Lễ độ, lịch sự, có ý thức tôn trọng người khác. Ăn nói nhã nhặn.
2. Đẹp một cách giản dị, không phô trương. Cách trang trí nhã nhặn.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nd. Khoảng thời gian rất ngắn. Xong trong nháy mắt.
nt. Đau trong người trong thời gian rất ngắn. Đau nhẳn ở bụng.
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. Năm Nhâm Dần.
nđg. Cắn nhẹ từng tí. Nhấm tí quế cho nóng. Gián nhấm bìa sách.
ngi. Biểu thị thời gian. Chúc mừng nhân dịp ngày nhà giáo.
nt. Không vội, cứ thong thả kéo dài thời gian. Nhẩn nha đi dạo phố.
ngi. Biểu thị thời gian xảy ra của một sự việc. Nhân tiện gặp anh, tôi muốn bàn với anh một việc.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nd. Động vật chân đốt, có bốn đôi chân, thường giăng tơ để bắt mồi.
nt. Đủng đỉnh kéo dài thời gian. Nhênh nhang cả ngày, chẳng được việc gì.
hd. Công việc phải làm trong một thời gian nhất định. Hoàn thành nhiệm vụ. Nhiệm vụ công tác.
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
nđg.1. Đứng chụm đầu ngón chân, nhấc gót cho người cao lên. Phải nhón mới trông thấy được.
2. Lấy cắp. Kẻ gian đã nhón mất chiếc ví.
nđg.1. Giữ lại trong trí nhớ và có khả năng tái hiên lại điều đã lưu giữ mãi về sau. Nhớ kỹ lời mẹ dặn. Uống nước nhớ nguồn (tng). Nhớ lại những ngày gian khổ. Sực nhớ.
2. Nghĩ đến với tình cảm tha thiết muốn được gặp, được thấy. Nhớ nhà. Nhớ quê hương.
hd.. Kẻ bầy tôi gian nịnh.
pd. Lễ Giáng sinh, kỷ niệm ngày sinh Chúa Giê Su, 25 tháng 12, theo Đạo Cơ Đốc.
nđg.1. Nói dối. Tính gian, hay nói láo.
2. Nói những chuyện nhảm nhí, không đứng đắn. Ngồi nói láo mãi mất thì giờ.
nt.1. Có nhiệt độ cao, trái với lạnh: Cái nóng nung người, nóng nóng ghê (Ng. Khuyến).
2. Sốt trong mình. Trẻ con bị nóng.
3. Có tính mau giận dữ. Tính nóng.
4. Bồn chồn muốn biết gấp. Nóng biết tin tức.
5. Gấp, tạm trong một thời gian. Vay nóng.
nd. 1. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại để đun nấu thức ăn. Nồi đất. Nồi đồng. Nồi cơm điện.
2. Bộ phận giống hình cái nồi để chứa bi trong ổ trục. Lấp nồi vào ổ trục xe đạp.
3. Đơn vị dân gian để đong chất hạt rời bằng khoảng 20 đấu, tức 20 lít. Một nồi thóc.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
hd.. Gián điệp ngay trong nội bộ, trong hàng ngũ của mình.
nđg. Phát cơn giận biểu hiện bằng thái độ, hành động. Đùng đùng nổi giận.
hp. Trong thời gian một ngày. Nội nhật hôm nay phải làm xong.
hd.. Sông đào phục vụ cho nông nghiệp. Nước nông giang.
nd. Nốt nhạc hình bầu dục đen, có đuôi đơn giản, có giá trị tương đối tùy theo nhịp.
nd. Nốt nhạc hình bầu dục, để trắng ở giữa có đuôi đơn giản, độ dài bằng hai nốt đen.
nId.1. Phần không gian liên quan đến sự vật hay sự kiện. Nơi ăn ở. Tìm khắp nơi không thấy.
2. Chỗ, người yêu thương hay cưới hỏi. Cháu nó đã có nơi nào chưa?
IIgi. Như ở. Đặt hy vọng nơi các anh.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nd. Thời gian giữa buổi sáng hay giữa buổi chiều.
hdg. Chứa chấp của gian. Người oa trữ đồ gian.
hdg. Oán giận tỏ ra bằng lời ta thán. Tệ tham nhũng làm dân oán thán.
nđg. Oán giận tỏ ra bằng lời trách móc. Không oán trách ai, chỉ tự trách mình.
nđg.1. Nấu kỹ bằng cách cho nhỏ lửa và để lâu trên bếp. Lươn om. Cũng nói Lươn um.
2. Cố tình kéo dài thời gian, không giải quyết. Mượn sách cứ om mãi không trả.
nd.1. Người đàn ông sinh ra hay thuộc thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Ông nội. Ông ngoại. Ông chú. Hai ông cháu.
2. Từ để gọi người đàn ông đứng tuổi hay được kính trọng. Ông lão. Ông giáo.
3. Từ người đàn ông tự xưng khi tức giận hay muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch. Rồi sẽ biết tay ông.
4. Từ để gọi người đàn ông hàng bạn bè hay đàn em với giọng thân mật. Ông bạn trẻ. Nhờ ông giúp một tay.
5. Từ để gọi vật được tôn kính hay kiêng sợ. Ông trăng. Ông táo. Ông ba mươi.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nđg.1. Vạch ra những nét chính để hình dung tổng thể. Phác ra cốt chuyện. Vẽ phác.
2. Có cử chỉ đơn giản để biểu thị một thái độ. Phác một cử chỉ phản đối. Trên môi phác một nụ cười.
nd.1. Nhạc khí dân tộc làm bằng đoạn tre cứng, thường dùng đệm cho bài hát ca trù. Gõ phách.
2. Đơn vị thời gian cơ bản của nhịp. Trong nhịp 2/4 có hai phách. Hát lạc phách.
nt.1. Thuộc về cõi đời ở trần gian. Cõi phàm. Người phàm.
2. Thô tục, không thanh nhã. Ăn phàm.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
ht.1. Chống lại gián điệp. Sở phản gián.
2. Gây chia rẽ nội bộ đối phương. Kế phản gián.
nđg. Nói gian cho người.
nđg.1. Theo dõi. Phăn theo một tên gián điệp.
2. Tìm ra. Chưa có ai phăn ra manh mối.
hdg.1. Giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. Phân giải phải trái cho anh em thấy rõ.
2. Phân ra thành những chất khác, đơn giản hơn. Chất hữu cơ phân giải thành chất vô cơ.
hdg. Chia, tách ra để giảng giải, nghiên cứu. Phân tích nước thành hy drô và ô xy. Phân tích một tác phẩm văn học.
hdg. Tranh giành vì sự chia rẽ. Trịnh, Nguyễn phân tranh.Phân tranh chính trị.
hd. Người lái tàu vũ trụ. Phi hành gia không gian.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
ht&đg. Sống rày đây mai đó, không có gì ràng buộc. Cuộc đời phiêu lãng giang hồ.
nd. Học hàm của người nghiên cứu khoa học, giảng dạy ở bậc đại học, dưới giáo sư.
nđg. Đề phòng, ngăn chặn hoạt động của kẻ gian. Công tác phòng gian bảo mật.
hdg. Phòng giữ không gian. Đội phòng không.
hd. Gió và sương; sự gian nan trôi nổi. Giũ áo phong sương trên gác trọ (Th. Lữ).
hd. Gió bụi; chỉ nỗi gian nan, khổ cực ở đời. Đến phong trần cũng phong trần như ai (Ng. Du).
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
hd. Phương pháp hội họa thể hiện được không gian của đối tượng trên mặt tranh.
hdg. Giao hẳn cho đơn vị khác trực tiếp chỉ huy và sử dụng trong một thời gian. Phối thuộc xe tăng và pháo cho sư đoàn.
hd. Người phụ giúp giảng dạy ở trường đại học.
nđg.1. Cúi mình xuống đất. Phục xuống lạy.
2. Ẩn nấp để chờ dịp hành động. Phục trong ngõ đón bắt kẻ gian.
np. Chỉ sau một thời gian ngắn. Phút đâu đã đến cổng làng.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nd.1. Cái đấm của bàn tay nắm lại. Giáng cho mấy quả đấm.
2. Bộ phận của loại khóa cửa, để vặn khi mở hay đóng cửa. Quả đấm cửa ra vào.
hdg. Qua sông; đi nhờ phương tiện trên một quãng đường. Tìm xe quá giang đi Cần Thơ.
nđg. Vung từ dưới lên rồi giáng xuống. Quai búa tạ.
hd. Vị nữ bồ tát hay cứu khổ cho người trần gian theo Phật giáo.
nt. Lo lắng, quan tâm đến nhiều. Công việc khiến phải quản ngại. Chẳng quản ngại gian lao.
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
hd. Ánh sáng và bóng tối; chỉ thời gian. Quang âm thấm thoát.
nđg. Giương to mắt nhìn tỏ vẻ giận dữ, bất bình hay đe dọa. Mắt quắc lên, giận dữ.
nt.1. Như Ngoắt ngoéo.
2. Gian dối, xảo trá. Lời lẽ quắt quéo của con buôn.
nd.1. Tiền của dành riêng cho những khoản chi tiêu nhất định. Quỹ tiền lương. Quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
2. Số lượng để tiêu dùng. Quỹ thời gian. 3.Tổ chức làm nơi gửi và chi trả tiền. Quỹ tiết kiệm. Quỹ tín dụng.
nd. Thời gian mọt phần tư năm, ba tháng. Quý 1 năm 1998.
ht. Gian xảo, nhiều mánh khóe hiểm độc. Âm mưu quỷ quyệt. Con người quỷ quyệt.
hd. Tập hợp tất cả các điểm có cùng một tính chất xác định. Mặt cầu có tâm 0, bán kính R là quỹ tích các điểm trong không gian cách 0 một khoảng bằng R.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg.x.Giàn giụa.
nđg.1. Lảng vảng đến gần để rình rập. Kẻ gian rập rình quanh kho hàng.
2. Muốn làm mà còn lưỡng lự. Không làm thì thôi rập rình mãi.
np. Chỉ cách nói rạch ròi, dễ hiểu. Giảng giải rẽ ràng.
nđg. Rình. Kẻ gian rình rập.
nc. Biểu thị ý mỉa, trách móc nhẹ nhàng. Rõ khéo! Đùa một tí mà đã giận.
nt. Liên tục, suốt một thời gian dài. Đi một đêm ròng. Suốt mấy năm ròng.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
np. Trong thời gian sắp tới đây. Vấn đề đó rồi đây còn phức tạp hơn nhiều.
nđg. Chết. Thế là rồi đời tên gian hùng.
nđg. Cố kéo dài thời gian làm việc gì. Rốn lại ít phút nghe nốt câu chuyện. Làm rốn cho xong.
nd. Vật có khoanh giống ruột con gà, co giãn được, lò xo. Ruột gà bật lửa.
nđg. Làm cho có hình thức đơn giản hơn. Rút gọn bản báo cáo. Rút gọn một phân số.
nIđg. Kể đến. Sá gì gian lao.
IIp. Biểu thị ý phủ định. Sá kể. Sá quản.
nd. Sách soạn theo chương trình giảng dạy ở trường học.
hd. Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc vận động chính trị. Sách lược mềm dẻo.
hd. Số lượng sản phẩm làm ra trong một thời gian nhất định. Ngành công nghiệp tăng sản lượng.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
np. Về thời gian sau này hay ở phần dưới đây. Việc như thế nào sau đây sẽ biết. Sau đây sẽ xin trình bày câu chuyện.
nl. Biểu thị liên hệ về thời gian giữa hai sự kiện kế tiếp. Sau khi gặp anh, anh ấy sẽ đi.
np. Về sau, trong thời gian tới.
hd. Văn bản do người đứng đầu nhà nước ký, quy định những vấn đề thuộc quyền lập pháp của quốc hội trong thời gian quốc hội không họp.
hd. Cái biến ảo của vạn vật trên thế gian xem như có dáng sắc thật đó mà kỳ thực chỉ là hư không, theo Phật giáo.
np. biểu thị thời gian ở tương lai. Trời sắp sáng. Sắp đến tuổi đi học.
nđg. Tỏ sự tức giận. Bớt lời liệu chớ sân si thiệt đời (Ng. Du).
nd. Sự lan truyền trong không gian của trường điện từ.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
ht. Sơ lược và đơn giản. Một định nghĩa sơ giãn.
pd. 1. Áo kiểu Âu, cổ đứng hay cỏ bẻ, tay dài hay tay ngắn.
2. Cặp đơn giản bằng giấy cứng để đựng giấy tờ, hồ sơ.
nId. Khoảng thời gian lúc mặt trời mọc. Ra đi từ sớm.
IIt&p. Trước thời gian thường lệ. Đi ngủ sớm. Lúa chín sớm.
nt&p.1. Liền một mạch trong không gian hay thời gian. Tựa bài báo chạy suốt trang nhất. Cưa đứt đục suốt (tng). Thức thâu đêm suốt sáng.
2. Nhìn từ bên này thấy sang bên kia. Trong suốt. Thấu suốt. Thông suốt. Sáng suốt.
nd. Người đội lốt sư để làm những việc gian ác, bậy bạ.
hd. Khoa học về giảng dạy và giáo dục trong nhà trường. Nguyên tắc sư phạm. Trường sư phạm.
nđg. Sửa chữa các phần của thiết bị, nhà cửa, sau khi sử dụng một thời gian dài, để hồi phục như ban đầu.
nd. Sương và gió; chỉ những cảnh gian truân vất vả trong cuộc đời. Đời trải nhiều sương gió.
hd. Ký hiệu thứ hai trong mười hai chi trong phép đếm thời gian trong lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ sáng). Năm Sửu (Năm Đinh Sửu chẳng hạn, nói tắt). Tuổi Sửu (sinh vào một năm Sửu).
hd. Gian dâm.
ht. Như Gian tà.
hd. Nịnh hót gian ngoa.
hd. Mưu kế gian xảo.
ht. Gian ngụy. Tính cách tà ngụy.
hd. Cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Tác phong quan liêu. Tác phong giản dị.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. giận tái người.
hdg. Bắt đầu giảng dạy và học tập lại sau khi nghỉ ở giữa năm học.
nđg. Đoàn tụ trở lại sau thời gian xa cách. Cảnh vợ chồng tái hợp.
hd. Thời gian quy định cho một dự án ngân sách, kinh phí. Tài khóa 1998 - 1999.
ht. Chỉ bị can không bị giam trong thời gian chờ điều tra và xét xử. Cũng nói Ngoại hầu tra. Tại ngoại hậu cứu.
hdg. Sản xuất lặp lại, tiếp diễn không ngừng. Tái sản xuất giản đơn (với quy mô như cũ). Tái sản xuất mở rộng (với quy mô lớn hơn).
hdg. Sống lại, trở lại thế gian. Đẹp như Tây Thi tái thế.
nIp.1. Chỉ trong một thời gian, trong lúc đợi chờ thay đổi. Tạm thay giám đốc. Hội nghị tạm hoãn.
2. Chưa đạt yêu cầu nhưng được chấp nhận. Làm tạm đủ ăn. Bài thơ nghe tạm được. Công việc tạm gọi là ổn.
IIt. Dùng trong một thời gian. Nhà tạm.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
hdg. Xa nhau tạm một thời gian. Tạm biệt quê hương đi du học.
nd. Thời gian đã lâu lắm. Đi từ đời tám hoánh nào rồi.
nd.1. Sự đau buồn có người thân chết. Gia đình có tang.
2. Lễ chôn cất người chết. Đám tang. Lễ tang.
3. Dấu hiệu tỏ lòng thương tiếc người chết. Khăn tang. Để tang.
4. Thời gian để tang. Chưa hết tang chồng. Mãn tang.
nd. Người giúp việc ngầm ở bên trong, gián điệp được đưa vào hàng ngũ địch. Nhờ có tay trong cho biết tình hình.
nđg. Ngưng thấy kinh trong thời gian phải có. Thấy tắt kinh, nghĩ là có thai.
nd. Thời gian làm việc hằng ngày theo quy định. Nghỉ giữa tầm. Tan tầm.
nd. Khoảng không gian có thể nhìn thấy được vật ở xa trên mặt đất, mặt biển, tùy thuộc độ trong suốt của khí quyển. Tầm nhìn xa trên 10 ki-lô-mét.
nd. Lưỡi búa tưởng tượng thiên lôi giáng xuống tạo ra sét đánh theo truyền thuyết.
nd. Khoảng không gian bắn súng có hiệu quả.
hdg. Dùng hết cái có thể. Tận dụng thời gian.
hd. Số lần xuất hiện trong một thời gian nhất định. Trong ngôn ngữ nói, “thì”, “mà”, “là” có tần suất cao nhất.
ht. Thế gian tận diệt. Ngày tận thế.
hdg.1. Làm với tính cách học nghề. Tập sự làm thầy thuốc.
2. Làm một thời gian trước khi chính thức được tuyển dụng. Thời kỳ tập sự. Kỹ sư tập sự.
nd. Tề và gián điệp ở vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945 - 1975.
nd. Tên lửa để phóng vật chở vào không gian vũ trụ.
ht. Gian tham và tàn ác.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
ht. Giản dị và thanh bạch, trong sạch. Bữa ăn thanh đạm. Cuộc đời thanh đạm.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nđg.1. Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức. Ghi bàn thắng. Chuyển bại thành thắng.
2. Vượt qua, khắc phục được khó khăn. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
hdg. Giành phần thắng trong một cuộc tranh cử.
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. Kết thúc năm học thắng lợi.
hdg. Giành được thế trội hơn. Lực lượng hòa bình đang thắng thế.
nt. Chỉ thời gian qua mau đến bất ngờ. Thấm thoắt đã mười năm rồi.
nId. Lực lượng siêu tự nhiên được tôn thờ, coi là linh thiêng có thể ban phúc giáng hoa cho con người. Tục thờ thần. Thần chết. Thần đất.
IIt. Như có phép lạ của thần. Thuốc thần. Cây gậy thần trong truyện cổ.
hd. Quân hộ vệ quan to thời phong kiến; riêng chỉ những người trong nước đi lính cho Pháp tái xâm lược. Bọn lính Pháp và thân binh. Cũng gọi Lính Việt gian.
hd. Từng khoảng thời gian mười năm của một thế kỷ tình từ năm đầu của thế kỷ. Thập kỷ 70 của thế kỷ XX (từ năm 1971 đến năm 1980).
np. Biểu thị điều sắp nêu ra mới là sự thật, khác với điều vừa nói. Tưởng đơn giản, thật ra rất phức tạp.Thật ra, đó chỉ là hai hình thức biểu hiện của một nội dung.
nd.1. Người chuyên xúi giục kiện tụng để kiếm lợi.
2. Người bày mưu kế cho những người khác tranh giành, hơn thua với nhau. Cũng gọi Thầy dùi.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
nd. Đời, thế gian. Cuộc thế. Miệng thế chê cười.
hd.1. Cõi đời, cõi sống của con người. Đi khắp thế gian.
2. Người trong cõi đời nói chung. Che mắt thế gian.
hd.1. Khoảng thời gian một trăm năm. Một thế kỷ đã qua.
2. Từng khoảng thời gian một trăm năm tính từ năm 1 sau hay trước công nguyên trở đi. Thế kỷ XX (từ năm 1901 đến năm 2000). Nửa đầu thế kỷ.
ht. Toàn khối hình thể của một vật choán trong không gian. Phép đo thể tích.
hId. Thói tục ở đời.
IIt. Thuộc cõi tục, thế gian (trái với nơi tu hành, thuộc về đạo). Tính cách thế tục. Cuộc sống thế tục.
hd. Chức quan trọng viện hàn lâm thời xưa, trông coi việc giảng sách cho vua.
hd. Thời gian. Mất nhiều thì giờ.
hd. Nói chung phạm vi khu vực giao dịch thương mại, tiêu thụ hàng hóa. Giá cả ở thị trường. Tranh giành thị trường.
hd.1. Khoảng thời gian một ngàn năm.
2. Từng khoảng thời gian 1000 năm từ năm 1 sau Công nguyên (hoặc từ năm 1 trước Công nguyên về trước). Nhân loại sắp bước vào thiên kỷ thứ ba (từ năm 2001 đến năm 3000). Cũng nói Thiên niên kỷ.
hd. Lưới giăng khắp nơi, không thể nào thoát được. Thế trận thiên la địa võng, chạy đâu cho thoát.
hd. Cây leo, hoa màu vàng lục nhạt, trồng làm cảnh. Trên giàn thiên lý bóng xuân sang (H. M. Tử).
hdg. Được mời giảng dạy ở một trường đại học. Giáo sư thỉnh giảng.
hdg. Nổi cơn giân dữ. Cơn thịnh nộ.
nđg. Lấy cắp. Bị kẻ gian thó mất ví.
nd. Lối đánh bạc ngày trước bằng con quay có sáu mặt số. Đánh thò lò. Quay tít thò lò. Thò lò sáu mặt: người gian dối.
hdg. Thêm hoặc sửa một chữ hoặc một đoạn của nguyên bản vì đốt hoặc vi gian ý. Thoán cải bản văn.
nđg. Bay qua, đi qua nhẹ nhàng trong thời gian ngắn. Cơn gió thoảng qua. Thoảng mùi hương.
nId. Khoảng thời gian rất ngắn. Chỉ một thoáng là đến nơi. Thoáng cái đã biến mất.
IIđg. Diễn ra và qua đi rất nhanh. Nét mặt thoáng vẻ ngạc nhiên. Ý nghĩ thoáng qua trong đầu.
nt. Gian nan, nguy hiểm. Bơ vơ đất khách thon von nỗi này.
nt. Quá thô sơ, quá đơn giản. Lời lẽ thô thiển.
nd. Khoảng thời gian hay không gian trong đó diễn ra liên tục một hoạt động. Đi một thôi đường. Kể lể một thôi một hồi.
nd.1. Khoảng thời gian được xác định bởi một đặc điểm. Thời thơ ấu. Thời cổ đại. Thời nay.
2. Khoảng thời gian thuận lợi cho một việc gì. Làm ăn găp thời. Sống chờ thời.
3. Phạm trù ngữ pháp của động từ liên hệ với thời gian trong một số ngôn ngữ. Thời hiện tại. Thời quá khứ.
hd. Khoảng thời gian lịch sử dài. Thời đại đồ đá. Thời đại tin học.
hd. Thời gian ngắn được xác định chính xác. Ở thời điển 9 giờ 10 phút. Vào thời điểm kết thúc.
dt.1. Khoảng đều đều và vô tận kể cả quá khứ, hiện tại và vị lai mà trong đó các sự việc đã xảy ra. Không gian và thời gian. Thời gian qua rất nhanh.
2. Khoảng thì giờ, ngày tháng của một sự việc xảy ra. Sẽ viết xong trong thời gian một năm. Thời gian của một chu kỳ.
hd. Bản kê thời gian và trình tự các công việc thích ứng. Thời gian biểu của hội nghị.
hd. Kỳ hạn, giới hạn thời gian của một công việc. Không thời hạn, vô thời hạn. Hoàn tất công trình đúng thời hạn.
hd. Thời gian có hiệu lực của một văn bản pháp luật, một quyết định hành chính, một hợp đồng. Hợp đồng đã hết thời hiệu.
dt. Biểu ghi thời gian học các môn trên lớp trong tuần lễ.
hd. Khoảng thời gian được xác định cho một sự kiện. Hết thời kỳ tập sự.
hd. Cái được ưa thích trong một thời gian. Chạy theo thời thượng.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
hd. Cách ăn mặc, trang điểm phổ biến trong xã hội vào một thời gian. Ăn mặc hợp thời trang.
hd. Thời gian thích hợp nhất cho một loại hoạt động sản xuất. Thời vụ gieo trồng. Thời vụ đánh cá.
nd. Đồ bằng gỗ để kê vật gì lên mà thái, mà chặt. Giân cá, chém thớt (tng).
nđg.1. Giữ một vai trò cụ thể. Thủ vai chính trong vở kịch.
2. Mang, giấu sẵn trong mình. Thủ lựu đạn trong túi.
3. Giữ gìn lực lượng để chống đỡ tự vệ. Ở trong thế thủ.
4. Lấy cắp. Bị kẻ gian thủ mất ví.
hd.1. Công nghệ làm bằng tay. Thợ thủ công.
2. Môn học dạy làm những vật đơn giản bằng tay. Giờ thủ công.
nd. Phần giá trị mới tạo ra trong khu vực sản xuất vật chất của một nước trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
hdg.1. Lấy, thu được sự phục tùng của người khác. Thu phục nhân tâm.
2. Thu hồi đất đai đã bị mất. Thu phục giang sơn.
ht. Tinh ròng, không gì pha lẫn. Nghệ thuật dân gian thuần túy. Văn hóa dân tộc thuần túy.
nđg. Dùng người hay vật trong một thời gian nhất định với điều kiện trả một khoản tiền. Thuê xe. Cho thuê nhà. Làm việc gì cho người khác để lấy tiền công. Làm thuê.
nđg. Thuê để dùng tính theo thời gian chứ không theo số lần sử dụng. Thuê bao điện thoại.
nt. Có thể co giãn. Dây thun. Áo thun.
nt. Thun vào và giãn ra được. Tính chất thun giãn của cao su.
nd.1. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng sâu, dùng để đựng. Thúng gạo.
2. Đơn vị dân gian đong các chất hạt, bằng dung tích của một cái thúng quy định. Một thúng gạo.
3. Thuyền thúng (nói tắt). Đồng ngập nước phải đi thúng.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc ở Việt Nam, dùng theo kinh nghiệm dân gian.
nd. Khoảng thời gian thuộc về quá khứ. Thuở xưa. Thuở mới lên mười.
hdg. Giảng giải.
nId. Hệ thống những tư tưởng, kiến giải về mặt lý luận trong một lĩnh vực, một khoa học. Đề xướng một thuyết mới.
IIđg. Giảng giải cho người ta nghe theo. Giảng đạo đức, thuyết nhân nghĩa. Thuyết giặc ra hàng.
nd. Thuyết cho rằng sinh vật có thể biến đổi qua một thời gian dài để hình thành những loài mới.
hdg.1. Giảng giải về giáo lý, về đạo lý.
2. Giảng giải dài dòng, với những lý lẽ xa vời. Thuyết giáo về lý tưởng sống.
hdg. Dùng lý luận thuần túy để giảng giải về một vấn đề. Thuyết lý dài dòng.
hdg. Giảng giáo lý cho tín đồ đạo Phật. Nhà sư thuyết pháp.
nd. Lý thuyết vật lý do nhà vật lý Đức Ai-stai (Einstein) đề xướng cho rằng sự vận động, tốc độ, khối lượng v.v... có tính chất tương đối và vạt chất, không gian, thời gian phụ thuộc lẫn nhau.
nt.x. Thư giãn.
nt. Tạo cảm giác tinh thần thư thái, thoải mái. Luyện tập thư giãn làm cho ngủ ngon hơn.
nd. Thực vật có cấu tạo đơn giản, chưa phân hóa thành thân, lá, rễ.
nđg. Ghép những tấm vật liệu đơn giản làm vách ngăn che kín. Căn buồng thưng ván kín.
ht. Xảy ra đều đặn, không gián đoạn. Chuyển động thường xuyên.
nId. Tỉ số. Tỉ lệ nữ so với nam trong công nhân nhà máy là 1/2.
2. Tỉ số giữa kích thước các vật trên hình vẽ, ảnh chụp, bản đồ với kích thước thật của vật ấy.
IIt. Tỉ lệ thuận (nói tắt). Trong chuyển động đều, quãng đường tỉ lệ với thời gian.
nd. Luồng hạt nhân và hạt cơ bản, có khi có năng lượng rất lớn, từ không gian vũ trụ rơi vào Trái Đất, gây nhiều phản ứng hạt nhân trong khí quyển.
nd.1. Tiếng đều đặn của máy đồng hồ. Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ.
2. Khoảng thời gian rất ngắn. Chậm một tích tắc là hỏng việc.
hdg. Như Tiếm. Gian thần tiếm đoạt ngôi vua.
nđg. Tiến nhiều. Trong một thời gian ngắn hắn đã tiến vọt.
nd. Khoảng thời gian một giờ đồng hồ. Độ nửa tiếng thì xong.
nđg. Giúp đỡ, thường là kẻ xấu. Tiếp tay gian thương.
nd.1. Máu của một số động vật, dùng làm món ăn. Tiết lợn. Tiết vịt.
2. Máu của con người được xem là biểu trưng của sự tức giận. Điên tiết. Cáu tiết.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
nd. Khoảng thời gian lên lớp tương đương một giờ. Buổi sáng học bốn tiết.
hdg.1. Dành dụm, chỉ chi tiêu đúng mức. Gửi tiết kiệm.
2. Giảm bớt hao phí sức lực, của cải, thời gian. Tiết kiệm nguyên vật liệu.
ht. Chuyện kể dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hay phê phán, đả kích. Kể chuyện tiếu lâm.
hd. Bọn người trộm cắp gian manh dưới sự điều khiển của một tên đầu sỏ. Bầy tiểu yêu.
nt.1. Có màu do xanh và đỏ hợp thành, như màu quả cà dái dê. Mực tím.
2. Có màu tím thẫm do máu bị dồn ứ. Ngã tím đầu gối. giận tím mặt.
nd. Giang mai, hoa liễu.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
hdg. Tinh giản. Tinh giảm biên chế.
hdg. Giảm bớt cho tinh gọn. Tinh giản chương trình học. Tinh giản bộ máy.
nd. Khoảng thời gian mới sáng, trời còn mờ mờ. Đi làm từ sớm tinh mơ.
nt. Lớn tiếng và giành nói nhiều. Chỉ được cái to mồm.
hd. Mỗi số trong hệ thống số dùng để xác định vị trí một điểm trên một đường, một mặt phẳng hay trong không gian. Xác định tọa độ bắn.
nd. Nơi linh mục đứng giảng đạo trong nhà thờ.
hd. Thắng hoàn toàn. Giành toàn thắng.
nđg.1. Nắm chặt mau lẹ để giữ lấy. Tóm được con gà.
2. Bắt lấy, bắt giữ. Kẻ gian bị tóm.
3. Thu gọn, rút gọn cho dễ nắm ý chính. Nói tóm lại.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
hdg. Ghi nhanh theo kịp lời nói bằng hệ thống ký hiệu đơn giản. Ghi tốc ký bài phát biểu. Bản tốc ký.
nIt.1. Không có hay thiếu ánh sáng. Trời tối như mực.
2. Chỉ màu sẫm, không tươi. Bức tranh màu rất tối.
3. Không sáng sủa, khó hiểu. Câu văn tối nghĩa.
4. Hiểu biết chậm, kém thông minh. Đầu óc tối quá.IId. Khoảng thời gian không còn ánh sáng mặt trời; đêm. Sáng đi tối về. Ngủ trọ một tối.
ht. Cực giản, không thể giản ước được nữa. Phân số tối giản.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
hd. Toàn bộ của cải vật chất sản xuất trong một thời gian nhất định.
nd. Toàn bộ của cải vật chất do xã hội sản xuất trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
nđg. Tiến công có tính chất chiến lược, để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh.
nt. Biết nén giận, không cãi vã, không phản ứng khi trái ý. May mà nó tốt nhịn.
nđg. Tiếp tục làm việc sau thời gian nghỉ phép. Trả phép đúng hạn.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
ht&p. Lời lẽ rất dài dòng (như sông dài biển rộng). Bài viết tràng giang đại hải. Nói tràng giang đại hải.
hd. Thành phần phụ trong câu, biểu thị thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích của sự kiện được trình bày. Trong câu “một ngày gần đây anh sẽ biết”, “một ngày gần đây” là trạng ngữ.
hd. Tình trạng của một người hay một sự vật vào một thời gian nhất định. Các thiên thể ở trong trạng thái không ngừng chuyển động. Người bệnh ở trạng thái hôn mê. Nước có thể ở vào trạng thái rắn, lỏng hay khí.
nđg. Giành về phần mình. Tranh nhau miếng ăn. Mua tranh hàng.
hđg. Tranh giành nhau về quyền cao chức trọng thời phong kiến.
hđg. Tranh giành hơn thua. Tranh chấp giữa chủ và thợ.
hđg. Giành phần mạnh.
nd. Thể loại tranh phản ánh cảnh sống hằng ngày của nhân dân, thiên về lối cách điệu hóa được lưu truyền lâu đời và rộng rãi trong dân gian.
hđg. Đấu tranh. Tranh đấu giành quyền lợi.
nđg. Tranh nhau để giành lấy. Tranh giành thị trường.
nd. Tranh dân gian vẽ phong cảnh thiên nhiên.
nd. Tranh treo ở bàn thờ phản ánh các tập tục tín ngưỡng trong dân gian.
hđg.1. Giành lấy sự đồng tình ủng hộ cho mình. Tranh thủ dư luận.
2. Cố gắng tận dụng một cách tích cực. Tranh thủ giờ nghỉ để học thêm.
hđg. Tranh giành về thương mại.
nd. Mặt phẳng nằm ngang, giới hạn phía trên cùng của gian phòng hay toa xe. Mắc quạt vào trần nhà.
nd. Trần gian (nói tắt), cõi đời. Sống ở trên trần. Từ giã cõi trần. Người trần mắt thịt.
nd.1. Cuộc chiến đấu trong một thời gian ở một nơi nhất định. Một trận đánh quyết liệt.
2. Cuộc thi đấu để giành hơn thua. Trận đấu bóng. Thi đấu ba trận liền.
3. Lần, đợt xảy ra mạnh mẽ của tự nhiên, xã hội, sinh lý, tâm lý. Trận bão. Trận đói. Nổi trận lôi đình.
hd. Cõi đời vất vả gian truân. Cảnh địa ngục trần ai.
hd. Cõi trần, thế giới con người đang sống. Nặng nợ trần gian. Địa ngục trần gian.
hd. Như Trần gian.
hd. Như Trần gian.
Như Trần gian.
hđg. Bày biện cho đẹp. Gian nhà trần thiết một cách giản dị.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nđg. Đi gian nan, vất vả trên khoảng đường xa.
nđg. Cấm một cầu thủ không được dự vào các trận đá trong một thời gian. Bị treo giò sáu tháng.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nd. Bệnh giãn tĩnh mạch hậu môn, thường khiến tiêu ra máu.
hdg. Làm chậm lại, kéo dài thời gian. Việc gấp, không thể trì hoãn.
nt. Gian dối, có ý lừa gạt. Con người trí trá.
hdg. Rút về nước. Triệt hồi quân chiếm đóng. Viên bại tướng bị giáng chức và triệt hồi.
hd. Thời gian trị vì của một ông vua hay một dòng vua. Triều đại nhà Trần.
nđg. Bắt, lấy bằng sức mạnh. Bị tróc đi phu. Tróc tiền sưu thuế. Tróc cổ tên gian hùng.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
hd. Khoảng không gian xung quanh một vật và chịu sức hút của vật ấy. Trọng trường của Trái Đất.
nd. Trống đánh để cầm canh, thường dùng chỉ thời gian một canh ngày trước. Lúc trống canh. Vài trống canh.
nđg.1. Nhìn ngó để đề phòng điều không hay. Trông chừng nồi cơm, kẻo khê. Trông chừng kẻ gian.
2. Xem có vẻ. Trông chừng được mùa.
nd. Điệu hát dân gian đối đáp giữa trai và gái, nhạc phổ theo thơ lục bát, có tiếng đánh nhịp khi dứt câu.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
hd.1. Thầy giáo tiểu học thời Pháp thuộc.
2. Trợ lý giảng dạy ở bậc đại học,
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nt. Mạnh mẽ, bất ngờ, làm đau đớn dữ dội. Bị một đòn trời giáng.
nIđg. Trời tiêu diệt để trừng phạt vì có quá nhiều tội ác. Bọn gian ác đáng bị trời tru đất diệt.
IIt. Độc ác, xấu xa, đáng bị trời tru đất diệt. Bọn trời tru đất diệt đã cướp mất đứa con yêu quý độc nhất của tao!
nIt.1. Rất nhẵn, khiến dễ bị trượt. Đường trơn.
2. Có bề mặt giữ nguyên trạng thái đơn giản. Vải trơn.
3. Chỉ làm nhiệm vụ bình thường, không có cấp bậc, chức vụ gì. Lính trơn.
IIp.1. Lưu loát, trôi chảy. Đọc không trơn.
2. Nhẵn, hết nhẵn. Hết trơn. Sạch trơn.
nđg. Trợn lên nhìn không chớp tỏ vẻ tức giận hay khiếp sợ. Mắt trợn trừng tức giận. Nó hốt hoảng, đứng sững lại, đôi mắt trợn trừng.
nđg. Nói điều không may về việc làm của người khác. Tức giận vì những lời trù ẻo.
ht. Gian nan, vất vả. Lúc truân chiên. Cũng nói Truân chuyên.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
nđg. Lui bước. Không trùn bước trước gian lao. Cũng nói Chùn bước.
nIđg. Xảy ra vào cùng một thời gian với. Ngày Quốc Khánh lao động năm nay trùng với ngày chủ nhật.
IIt. Giống nhau như cái này lặp lại cái kia. Hai người trùng tên.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
hdg. Làm khâu trung gian trong quá trình vận chuyển.
hd.1. Ở giữa, có tính cách chuyển tiếp.
2. Đứng giữa để làm môi giới giữa hai bên. Làm trung gian hòa giải.
hdg. Gặp lại nhau sau thời gian xa cách.
ht. Có tần số trung gian giữa tần số cao của sóng và tần số thấp. Khuếch đại trung tần.
ht. Có tính trung gian giữa hai tính đối kháng.
nđg. Cố ý chậm chạp để kéo dài thời gian. Việc gấp mà cứ trùng trình. Cũng nói Chùng chình.
hd. Thời gian mười ngày giữa tháng.
nd. Truyện cổ dân gian thường mang tính thần kỳ và kết thúc có hậu. Truyện “Tấm Cám” là một truyện cổ tích.
nd. Truyện bằng văn xuôi, có dung lượng lớn, miêu tả hàng loạt sự kiện và nhân vật trong một phạm vi không gian và thời gian tương đối rộng lớn.
nđg. Có mặt thường xuyên trong thời gian quy định để giải quyết các việc xảy ra. Đến phiên bác sĩ A trực. Trực tổng đài điện thoại.
nIđg. Trực theo phiên để theo công việc trong thời gian nhất định. Cán bộ trực ban.
IId. Người làm nhiệm vụ trực ban. Đưa khách vào gặp trực ban.
hd.1. Như Trực giác.
2. Phương pháp giảng dạy dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh như được nghe thấy trực tiếp những vật những điều được học. Phương pháp giáo dục trực quan.
hdg. Buộc một người phải làm việc cho nhà nước trong một thời gian. Trưng tập bác sĩ phục vụ quân đội.
nđg. Nhìn thẳng không chớp mắt, tỏ sự căm giận hay sự ngạc nhiên. Nhìn trừng trừng.
nl. Biểu thị quan hệ thời gian giữa hai hành động. Trước khi hành động, cần suy nghĩ kỹ.
nd. Khoảng thời gian đã lâu rồi. Trước kia khác ngày nay khác.
nd.1. Khoảng đất rộng và bằng phẳng, để tập hợp đông người trong các cuộc thi đấu hay luyện tập. Trường đua. Trường bắn.
2. Nơi diễn ra các hoạt động chính trị, xã hội... sôi nổi. Trường ngôn luận. Có uy tín trên trường quốc tế.
3. Dạng vật chất tồn tại trong một khoảng không gian mà vật nào trong đó cũng chịu tác động của một lực. Trường điện từ.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
nd. Nơi để học tập. Các trường chuẩn bị khai giảng. Công trường là trường học của thanh niên.
nd.1. Tuần lễ (nói tắt). Được nghỉ một tuần.
2. Khoảng thời gian, thời kỳ. Gặp tuần trăng sáng. Tuần trăng mật.
3. Đợt, lượt. Thắp một tuần hương.
4. Lễ cúng người chết, sau bảy ngày hay một số lần bảy ngày và khi tròn một trăm ngày, theo tục lệ cổ truyền. Cúng tuần. Làm tuần bốn mươi chín ngày.
hdg.1. Lặp đi lặp lại đều đặn sau những khoảng thời gian bằng nhau. Thủy triều lên xuống một cách tuần hoàn.
2. Chỉ máu chuyển động từ tim đi khắp cơ thể rồi lại trở về tim. Bộ máy tuần hoàn.
hd. Khoảng thời gian bảy ngày theo dương lịch, từ thứ hai đến chủ nhật.
nd. Thời gian mới cưới nhau, thường là một tháng sau ngày cưới.
nId. 1. Cõi đời trên mặt đất, coi là vật chất, tầm thường. Thoát tục.
2. Người đời, trong dân gian. Làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng.
IIp. Tỏ ra thô bỉ, thiếu lịch sự, thiếu văn hóa. Nói tục. Ăn tục nói phét.
hdg. Xuất bản trở lại khi đã ngưng một thời gian.
hd. Ca dao phổ thông trong dân gian.
hdg. Theo dân gian truyền lại. Tục truyền vùng này xưa là biển.
hd. Năm và tháng; chỉ sự vận động của thời gian. Tuế nguyệt thoi đưa.
nt.1. Đơn sơ, trống trải, vẻ tạm bợ. Nhà cửa tuềnh toàng.
2. Chỉ tính người dễ dãi, đơn giản đến thiếu cẩn thận. Tính nết tuềnh toàng, để đâu quên đấy.
nđg.1. Tung cao lên.
2. Ném vứt đi. giận quá, đã tung hê tất cả.
hd.1. Dấu vết giúp cho việc xác minh đối tượng. Tìm cho ra tung tích kẻ gian.
2. Như Tông tích. Biết rõ tung tích gia đình anh ta.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nd. 1. Thời gian sống được của một người, một sinh vật. Tuổi thọ trung bình của dân tộc đã được nâng lên.
2. Thời gian sử dụng được của một sản phẩm. Tuổi thọ của máy. Tuổi thọ của một công trình xây dựng.
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
ht. Nhất trên đời. Tuyệt thế giai nhân: Người đẹp nhất thế gian.
ht. Vượt quá mức thường của trần gian. Đẹp tuyệt trần.
ngi.1. Biểu thị khởi điểm về nơi chỗ hay thời gian. Đi từ Hà Nội đến Hải Phòng. Dậy từ sáng sớm.
2. Biểu thị ý mức độ thấp nhất, nhỏ nhất. So ki từ đồng xu... Kiểm tra kỹ, từ các chi tiết.
nđg. Do quá nghĩ đến mình mà giận dỗi, khó chịu khi tự thấy bị coi thường. Mới nói đùa một tí đã tự ái. Tính hay tự ái.
nd. Bốn phương, khắp mọi nơi. Trai tứ chiếng: trai giang hồ. Dân tứ chiếng đến ngụ cư.
ht.1. Tự điều hành công việc của mình, không bị ai chi phối. Quyền độc lập tự chủ.
2. Tự làm chủ tình cảm, hành động của mình, không để hoàn cảnh chi phối. giận quá, không còn tự chủ nổi.
hdg. Tự mình học tập bằng sách vở, không có thầy giảng dạy.
hdg.1. Thông gian với nhau. Có chồng mà vẫn tư thông với trai.
2. Quan hệ bí mật, lén lút. Tư thông với giặc.
nt.1. Ran ở ngực, ở lưng vì hơi đầy hoặc vì bị đánh thốn. Ăn no quá, tức bụng.
2. Nghẹt, chẹt vì áp mạnh. Tức nước vỡ bờ (tng). Tức hơi bình vỡ.
3. giận, bực. Anh ta tỏ vẻ tức lắm. Tức lộn ruột.
np. Đã có xảy ra trong một thời gian nào đó. Tôi đã từng đến đấy. Em ơi chua ngọt đã từng... (cd).
nd. Tường xây thấp để làm giàn hoa, thường ngăn sân với vườn.
hdg. Tranh giành nhau. Cuộc tương tranh.
hdg. Tập trung tại trường vào ngày khai giảng. Ngày tựu trường.
nđg. Trong quá trình từ khi nhiễm bệnh đến khi phát bệnh. Thời gian ủ bệnh kéo dài nhiều ngày.
hd. Âm phủ và dương gian. U minh đôi ngã.
nt.1. Mờ tối, gợi sự buồn bã. Gian nhà u tối lạnh lẽo.
2. Ngu dốt, tối tăm do bị kiềm hãm. Thoát khỏi cuộc sống u tối.
nđg. Có thái độ đồng tình, góp phần bênh vực hay giúp đỡ. Ủng hộ một sáng kiến. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập.
nIt. Quá sức chịu đựng. Chừng ấy công việc đã ứ hơi rồi.
IIp. Không nói ra được vì bực tức. giận ứ hơi. Lo ứ hơi.
nđg&c. Tỏ ý thất vọng, không bằng lòng. Giang sơn một gánh giữa đồng, Thuyền quyên ứ hự anh hùng nhớ chăng? (Thơ cổ).
hdg. Rút gọn, làm giản lược. Ước lược các số hạng đồng dạng.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
nt. Vang lên mạnh mẽ, như làm rung chuyển cả không gian. Tiếng hoan hô vang dậy.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nId. Những vệt màu hình cong, song song trên lông một số loài thú. Vằn trên da hổ.
IIđg. Nổi lên những tia máu đỏ, trông hung dữ. Mắt vằn lên giận dữ.
nd. Những sáng tác văn học truyền khẩu trong dân gian.
nd. Văn học dân gian.
hdg.1. Chuyển động, biến đổi, phát triển của vật chất. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Hoạt động thay đổi vị trí của thân thể hay một bộ phận cơ thể. Ít vận động nên người không khỏe.
3. Di chuyển trong chiến đấu. Vận động bằng cơ giới.
4.Tuyên truyền, giải thích, động viên cho người khác làm một việc gì. Vận động bầu cử.
hd. Khoảng đường đi được trong đơn vị thời gian.
nd.1. Cái có hình khối, tồn tại trong không gian. Mẫu vật. Của ngon vật lạ.
2. Thú vật. Giống vật. Con vật.
nđg. Hoạt động một cách tự do tùy thích. Cá vẫy vùng trong nước. Giang hồ quen thói vẫy vùng (Ng. Du).
nd. Bài văn vần dân gian kể lại người thật việc thật để ca ngợi hay chê bai. Đặt vè.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
np. Gọn, đơn giản, không có các phương tiện thường dùng. Lặn vo cũng được ba bốn phút. Hát vo một bài (không có đệm đàn).
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
ht. Không bao giờ hết. Không gian vô tận.
nđg. Múa. Điệu vũ dân gian.
hd. Máy đo lượng nước mưa trong một khoảng thời gian nhất định ở vùng nào.
hd. Khoảng không gian vô cùng tận chứa các thiên hà. Nhà phi hành vũ trụ.
nt. Tỏ sự giận dỗi bằng cách vung tay vung chân, lúc lắc thân mình. Vùng vằng bỏ ra về.
nđg.1. Vung mạnh liên tiếp để thoát khỏi tình trạng bị giữ chặt. Càng vùng vẫy cá càng mắc sâu vào lưới. Như Vẫy vùng. Chí giang hồ vùng vẫy.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nt.1. Khớp, đúng với kích thước, khả năng, thời gian. Đôi giày đi rất vừa. Việc làm vừa sức.
2. Ở mức đủ để thỏa mãn yêu cầu. Vừa rồi, không cần nữa. Nó tham lắm, mấy cũng không vừa.
np. Liền trước thời điểm đang nói hay chỉ trước một thời gian ngắn. Nó vừa đi thì anh đến. Tin vừa nhận được sáng nay.
np. Trước đây một thời gian ngắn. Vừa rồi có người đến tìm anh.
nIt.1. Cách nhiều trong không gian thời gian hay quan hệ. Nhà ở xa nơi làm việc. Trong tương lai xa. Có họ xa với nhau.
IIp.1. Ở mức độ tương đối lớn. Kém xa. Khác xa.
2. Hướng về cái còn xa. Nhìn xa trông rộng. Lo xa.
IIIđg. Rời khỏi để đi xa. Xa nhà đã mấy năm. Không chịu xa mẹ nửa bước.
nđg.1. Tranh giành, giằng xé nhau. Nội bộ xâu xé nhau.
2. Giằng xé, làm đau đớn về tinh thần. Những tình cảm mâu thuẫn xâu xé ruột gan.
nIt.1. Ở chếch về phía tây. Nắng xế.
2. Ở chếch về một bên của vị trí. Nhà ở xế cổng nhà máy.
IId. Thời gian quá trưa gần chiều. Mới đi hồi xế.
nđg. Chọn giữ trước đi ; Giành lấy trước cho mình. Xí phần. Đi sớm để xí chỗ.
nđg. Chết. Xí lắt léo một tên gian ác.
np. Tạm trong thời gian ngắn. Vay xổi. Cá muối xổi. Ăn xổi ở thì.
hd.1. Chiều hướng phát triển. Đi ngược lại xu thế phát triển của thời đại.
2. Hướng hoạt động chủ đạo trong một thời gian. Xu thế hòa hoãn của tình hình.
nId. 1. Mùa đứng đầu trong một năm. Mùa xuân trăm hoa đua nở.
2. Năm, để tính thời gian đã qua hay tuổi con người. Đã mấy xuân qua. Đã mười tám xuân.
IIt.1. Thuộc về tuổi trẻ. Đang xuân. Tuổi xuân.
2. Thuộc về tình yêu trai gái. Lòng xuân phơi phới. Tình xuân.
nđg.1. Lấy vật rời bằng dụng cụ có lòng trũng. Xúc thóc trong bồ. Xúc đất.
2. Bắt tôm tép bằng rổ, vợt. Xúc tép.
3. Bắt kẻ gian. Cả bọn đã bị xúc rồi.
nt. Quá giản dị, không săn sóc lắm. Quần áo xuềnh xoàng. Tính xuềnh xoàng.
nIđg. Tác dụng trong thời gian rất ngắn. Tín hiệu xung.
IId.1. Sự tác động trong thời gian rất ngắn. Tạo ra nhiều xung.
2. Xung điện (nói tắt).
nd. Dòng điện xuất hiện đột ngột trong thời gian ngắn. Ra đa phát ra nhiều xung điện để thăm dò mục tiêu.
nd. Xương nói chung. Vươn vai cho giãn xương cốt.
nt. Chỉ người có sức khỏe và sức chịu đựng hơn hẳn người thường ; chịu đựng những gian lao vất vả rất nặng. Những chiến sĩ xương đồng da sắt.
np. Biểu thị ý phỏng đoán về điều đã nhận thấy. Ông ta ý chừng giận, không nói một lời.
hd.1. Giản lược, tóm tắt các điểm chính yếu. Sử học yếu lược.
2. Cấp học thấp nhất trong hệ thống giáo dục thời Pháp thuộc, tương đương với các lớp 1, 2, 3 ngày nay, gọi là sơ học yếu lược. Đỗ yếu lược.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập