Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giần »»
nId. Đồ đan bằng tre, mặt có lỗ nhỏ, trẹt, đê làm cho gạo giã sạch cám.
IIđg. Dùng giần mà lọc lấy gạo sạch cám. Giần gạo.

nd. 1. Người đàn bà thuộc về thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Bà nội. Bà thím.
2. Chỉ hay gọi người đàn bà đứng tuổi hay được kính trọng. Bà giáo. Bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
3. Từ người đàn bà tự xưng khi muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch hay khi tức giận. Bà bảo cho mà biết !
nd. Cơn giận dữ, thường của phụ nữ.
nt. Không nghĩ gì đến tình nghĩa. Giận người bạc bẽo, ghét người vong ân (cd).
nđg. Gắt cáu, tức giận. Cu cậu đang bẳn cả lên.
nđg. Nén giận.
hp. Chẳng qua, quá lắm là. Bất quá là anh giận tôi.
np. Chỉ việc làm điều gì ngay sau một sự kiện. Giận quá bèn bỏ đi.
np&c (thgt). Tỏ sự tức giận hay không bằng lòng. Đánh bỏ bố nó đi !
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nt. Giận lắm.
np. Đầy hông, tràn hông. No cành hông, giận cành hông.
nt. Có vẻ bực dọc, tức giận. Mặt càu cạu.
nt. Giận điên tiết lên.
nId. Nan hoa.
IIđg. Tức giận ngầm. Muốn kêu một tiếng cho dài kẻo căm (Ô. Nh. Hầu).
nt. Giận lắm, mãi ôm ấp trong lòng. Giận dẫu căm gan, miệng vẫn cười (Ng. C.Trứ)
nt. Căm ghét, hờn giận.
nt. Giận và oán.
nđg. Cấu và véo vào da thịt để tỏ sự tức giận hay để trêu chọc.
nt. 1. To béo. Thân hình chầm vầm.
2. To và có vẻ hung dữ, giận hờn. Bộ mặt chầm vầm.
nđg. Làm nổi giận.
nc. Tỏ sự ngạc nhiiên, vui mừng hay tức giận. Chu cha đẹp quá! Chu cha tức quá!
nt. Chỉ nét mặt có vẻ như sưng to lên vì tức giận. Cái mặt chừ bự.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Mối giận, mối thù. Mang cừu hận trong lòng.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nt. Giận phát ra bằng lời nói, bằng cử chỉ. Dằn dỗi bỏ bữa cơm.
nt. Tức giận: Nghe việc ấy, hắn dóa lắm. Nổi dóa, phát dóa.
nđg. Tỏ thái độ giận dỗi bằng những cử chỉ, hành động gián tiếp, ít nhiều thô bạo.
nđg. Trở nên khùng, giận dữ.
nđg. Trở nên. Giận rồi đâm ra nói bậy.
nđg. Để lòng, có tình khắng khít. Hắn đem lòng yêu cô ta.Đem lòng oán giận.
np. Chỉ cách nói lớn tiếng với vẻ giận dữ. Chửi địa. Gắt địa lên.
nt. Giận dữ như muốn phát điên. Điên tiết lên, quất tháo ầm ĩ.
nt. Chỉ mặt đỏ vì say rượu hay vì tức giận.
nt. Mặt đỏ vì tức giận hay hổ thẹn.
nt. Đục đen, đục bẩn. Nước sông đục ngầu. Đôi mắt đục ngầu vì giận dữ.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nđg. Gào to vì giận dữ hay căm hờn.
dt. Cúi mặt xuống vì thẹn hay vì giận. Mặt cứ gằm xuống.
nđg. 1. Phát ra tiếng kêu giận dữ trong cổ họng. Hai con chó gầm gừ nhau.
2. Như Gầm ghè.
nđg. Dùng sức giữ lại vật đang chuyển động. Ghìm xe đang xuống dốc.Ghìm cơn giận.
nt. Nổi giận.
nđg. Giận và biểu lộ bằng thái độ lạnh nhạt.
nđg. Giận đến nỗi tỏ ra hung dữ.
nđg. Giận không nói ra nhưng muốn cho người ta biết. Được giận hờn nhau, sung sướng biết bao nhiêu (X. Diệu).
nđg. Như Giận dỗi.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, cụm hoa tỏa ra như hình cái giần, dùng làm thuốc.
nđg. Hờn giận. Hay hờn, hay giỗi.
nt. Giải tỏa được cơn giận.
nt. Giận dữ. Bộ mặt hằm hằm. Cũng nói Hồm hầm.
nt. Tỏ vẻ giận dữ. Hằm hè chực sinh sự. Cũng nói Hầm hè.
nt. Vẻ mặt tức giận mà không nói năng gì. Hầm hầm bỏ đi.
nt. Thái độ tức giận, muốn gây sự.
hd&đg. Căm giận sâu sắc đến mức thôi thúc phải trả thù. Quyết rửa sạch hận thù.
nđg.1. Có điều không bằng lòng, bực tức. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (Ng. Du).
2. Tức giận ở mức độ cao. Hờn này dằng dặc muôn đời không quên (Cổ thi).
nt. Hờn giận, không nói ra nhưng cố ý tỏ bằng thái độ, hành động. Bé hờn dỗi, không cho mẹ bế. Cũng nói Hờn giỗi.
nt. Giận qua loa và cố tỏ vẻ như không có việc gì. Tính hay hờn mát.
nt. Giận về thân phận hẩm hiu.
hdg. Làm cho tức giận mà hành động. Thái độ khiêu khích.
nt. 1. Như Khoằm (nghĩa mạnh hơn). Mũi khoặm.
2. Cau có một cách giận dữ. Khoặm mặt lại.
nt. 1. Tức giận lắm. Nổi khùng.
2. Điên mức độ nhẹ. Người khùng.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Tỏ vẻ giận dỗi, bực dọc để phản đối hay để đòi phải chiều ý mình. Làm mình làm mẩy với anh chồng thật thà.
nt. Giận dữ mà cố nén. Vẻ mặt lầm lầm.
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nđg. Bắt đầu một cơn giận, cơn bệnh. Lên cơn sốt.
nđg. Chỉ mắt mở to, sáng lên, biểu lộ sự giận dữ. Mắt long sòng sọc.
hd. Sấm sét, chỉ cơn giận dữ. Nổi trận lôi đình.
np. Chỉ mức độ cao của sự tức giận hay tức cười. Tức lộn ruột. Cười lộn ruột.
nt. Tức giận đến như sôi máu lên. Nghe nó nói mà lộn tiết.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. Lồng lộn như con thú dữ bị thương.
nđg. To tiếng, tỏ vẻ giận dữ. Không nên lớn tiếng với anh em.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại, về chỗ xuất phát. Lui quân. Đánh lui đợt tiến công.
2. Giảm để trở lại trạng thái bình thường. Cơn sốt đã lui. Lui bớt cơn giận.
3. Lùi. Công việc phải để lui vài ngày.
nd. 1. Ánh sáng và nhiệt phát ra từ vật cháy. Châm lửa. Lửa rực trời.2. Trạng thái tinh thần, tình cảm sôi sục, mạnh mẽ. Lửa giận. Lửa lòng.
nth. Chỉ trường hợp một người đang giận mà người khác lại có những lời nói kích động làm cho sự tức giận càng tăng thêm.
nđg. Đưa mắt nhìn ngang tỏ ý tức giận, đe dọa.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
nc. Biểu thị ý giận đời, giận mình. Mẹ kiếp! Đã bị đánh lừa rồi!
nđg.1. Đè xuống, ép xuống cho chặt. Nắm cơm nén chặt.
2. Dằn nặng cho chìm xuống trong nước muối. Nén hành. Dưa nén.
3. Kìm giữ lại tình cảm, không để lộ ra. Nén giận. Nén đau thương.
nth. Con người đối với nhau có gì, giận, ghét, oán thù... thì đến lúc chết cũng là hết. Quên hiềm khích cũ, đến viếng, nghĩa tử là nghĩa tận.
nđg. Có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
nđg. Giảm bớt mức độ của một tình cảm. Mãi mới nguôi cơn giận. Nỗi buồn không nguôi.
hd. 1. Ngữ điệu biểu lộ thái độ, tình cảm. Qua ngữ khí ấy có thể thấy ông giận đến đâu.
2. Tư tưởng, ý chí hay thái độ của người nói, người viết, bộc lộ ở cách nói, cách viết. Mỗi bài thơ có một ngữ khí riêng.
nt.1. Có nhiệt độ cao, trái với lạnh: Cái nóng nung người, nóng nóng ghê (Ng. Khuyến).
2. Sốt trong mình. Trẻ con bị nóng.
3. Có tính mau giận dữ. Tính nóng.
4. Bồn chồn muốn biết gấp. Nóng biết tin tức.
5. Gấp, tạm trong một thời gian. Vay nóng.
hd.. Khí sắc giận dữ. Mặt đầy nộ khí.
hd.. Cơn giận ghê gớm (như bốc lên đến trời).
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nđg. Phát cơn giận biểu hiện bằng thái độ, hành động. Đùng đùng nổi giận.
nđg. Tức giận không kìm lại được. Chạm tự ái, nổi nóng lên.
nđg. Nổi cơn giận dữ, thường nói về đàn bà.
nđg. Đùng đùng nổi giận.
nđg. Nổi giận.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nd. Cơn giận. Chưa đã nư.
hd. Giận hờn thù oán.
nđg. Thù oán, giận hờn.
hdg. Căm giận sâu sắc.
hdg. Oán giận tỏ ra bằng lời ta thán. Tệ tham nhũng làm dân oán thán.
nđg. Oán giận tỏ ra bằng lời trách móc. Không oán trách ai, chỉ tự trách mình.
nd.1. Người đàn ông sinh ra hay thuộc thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Ông nội. Ông ngoại. Ông chú. Hai ông cháu.
2. Từ để gọi người đàn ông đứng tuổi hay được kính trọng. Ông lão. Ông giáo.
3. Từ người đàn ông tự xưng khi tức giận hay muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch. Rồi sẽ biết tay ông.
4. Từ để gọi người đàn ông hàng bạn bè hay đàn em với giọng thân mật. Ông bạn trẻ. Nhờ ông giúp một tay.
5. Từ để gọi vật được tôn kính hay kiêng sợ. Ông trăng. Ông táo. Ông ba mươi.
nđg. Tức giận. Ai cũng phẫn cả.
hdg. Tức giận không kìm giữ được. Tiếng thét phẫn nộ.
ht. Căm giận và uất ức.
nđg. Hét, la lớn vì giận. Quát ầm nhà.
nđg. La hét ồn ào với vẻ giận dữ hay hách dịch.
nđg. Giương to mắt nhìn tỏ vẻ giận dữ, bất bình hay đe dọa. Mắt quắc lên, giận dữ.
nc. Biểu thị ý mỉa, trách móc nhẹ nhàng. Rõ khéo! Đùa một tí mà đã giận.
nđg. Tỏ sự tức giận. Bớt lời liệu chớ sân si thiệt đời (Ng. Du).
nđg. Quá sức giận. Nghĩ tới lại sôi gan.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. Giận tái người.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
hdg. Nổi cơn giân dữ. Cơn thịnh nộ.
nd. Đồ bằng gỗ để kê vật gì lên mà thái, mà chặt. Giân cá, chém thớt (tng).
nt. Màu tím đỏ. Giận đỏ mặt tía tai.
nd.1. Máu của một số động vật, dùng làm món ăn. Tiết lợn. Tiết vịt.
2. Máu của con người được xem là biểu trưng của sự tức giận. Điên tiết. Cáu tiết.
hd. Tính khí hay tự ái, tức giận vì những việc nhỏ nhặt.
nt.1. Có màu do xanh và đỏ hợp thành, như màu quả cà dái dê. Mực tím.
2. Có màu tím thẫm do máu bị dồn ứ. Ngã tím đầu gối. Giận tím mặt.
nt. Tức giận lắm mà phải nén chịu.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
nt. Biết nén giận, không cãi vã, không phản ứng khi trái ý. May mà nó tốt nhịn.
nđg. Trợn lên nhìn không chớp tỏ vẻ tức giận hay khiếp sợ. Mắt trợn trừng tức giận. Nó hốt hoảng, đứng sững lại, đôi mắt trợn trừng.
nđg. Nói điều không may về việc làm của người khác. Tức giận vì những lời trù ẻo.
nđg. Nhìn thẳng không chớp mắt, tỏ sự căm giận hay sự ngạc nhiên. Nhìn trừng trừng.
nđg.1. Tung cao lên.
2. Ném vứt đi. Giận quá, đã tung hê tất cả.
nđg. Do quá nghĩ đến mình mà giận dỗi, khó chịu khi tự thấy bị coi thường. Mới nói đùa một tí đã tự ái. Tính hay tự ái.
ht.1. Tự điều hành công việc của mình, không bị ai chi phối. Quyền độc lập tự chủ.
2. Tự làm chủ tình cảm, hành động của mình, không để hoàn cảnh chi phối. Giận quá, không còn tự chủ nổi.
nt.1. Ran ở ngực, ở lưng vì hơi đầy hoặc vì bị đánh thốn. Ăn no quá, tức bụng.
2. Nghẹt, chẹt vì áp mạnh. Tức nước vỡ bờ (tng). Tức hơi bình vỡ.
3. Giận, bực. Anh ta tỏ vẻ tức lắm. Tức lộn ruột.
nt. Bực bội vì tức giận. Tức bực hắn bỏ đi.
nt. Vừa tức vừa giận. Mặt hầm hầm tức giận.
nIt. Quá sức chịu đựng. Chừng ấy công việc đã ứ hơi rồi.
IIp. Không nói ra được vì bực tức. Giận ứ hơi. Lo ứ hơi.
nId. Những vệt màu hình cong, song song trên lông một số loài thú. Vằn trên da hổ.
IIđg. Nổi lên những tia máu đỏ, trông hung dữ. Mắt vằn lên giận dữ.
nđg. Tỏ sự giận dỗi trong điệu bộ. Vung văng bỏ ra về.
nt. Tỏ sự giận dỗi bằng cách vung tay vung chân, lúc lắc thân mình. Vùng vằng bỏ ra về.
nđg. Làm cho nguôi bớt cơn giận.
nđg. Tức giận. Xung gan. Nổi xung.
np. Biểu thị ý phỏng đoán về điều đã nhận thấy. Ông ta ý chừng giận, không nói một lời.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập