Đừng làm cho người khác những gì mà bạn sẽ tức giận nếu họ làm với bạn. (Do not do to others what angers you if done to you by others. )Socrates
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Để đạt được thành công, trước hết chúng ta phải tin chắc là mình làm được. (In order to succeed, we must first believe that we can.)Nikos Kazantzakis
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bản lề »»
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
nt. 1. Túng ngặt. Độ này, hắn bấn lắm.
2. Bối rối. Bấn lên vì quá nhiều việc.
nđg. 1. Hiện diện để nghe lệnh vua chúa. Buổi chầu - Sân chầu: nơi các quan vào chầu. Áo chầu: áo mặc khi vào chầu.
2. Hướng vào, quay về một vật khác. Hình rồng chầu mặt trăng.
3. Thêm cho người mua một số vật bán lẻ, thường là nông phẩm. Bán một chục cam chầu hai quả.
hd. Dấu, số chỉ về một tình trạng gì. Chỉ số sản xuất nông sản. Chỉ số kinh tế. Chỉ số vàng. Chỉ số vật giá bán lẻ. Chỉ số của một căn thức: số viết trên căn thức để chỉ bậc của một căn số, ví dụ: căn số bậc ba thì chỉ số là 3 viết trên căn thức.
nd. Sự buôn bán lén lút không theo giá chính thức. Chợ đen chợ đỏ: sự buôn bán lậu, không hợp pháp.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
hd. Người giúp ý kiến và bàn lẽ hơn thiệt cho một người hoặc một cơ quan nào. Cố vấn kỹ thuật. Cố vấn chính trị.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
hd. Thứ đạn bắn lên trời thành một cục tròn đỏ để ra hiệu.
nd. 1. Nơi tiếp xúc giữa hai đầu xương. Đau khớp chân.
2. Chỗ có khấc làm hai vật khít vào, ghép chặt vào nhau. Khớp bản lề.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
np.1. Mua hay bán cả số lượng lớn trong một lần. Bán sỉ cả tấn cho con buôn. Buôn sỉ.
2. Mua hay bán lẻ từng món một cho người tiêu dùng. Bán sỉ giấy bút cho học sinh.
nd. Có lợi hay phải chịu thiệt. Bàn lẽ thiệt hơn. Tính toán thiệt hơn.
nđg.1. Đưa đi một đoạn để tỏ tình lưu luyến. Tiễn khách ra tận ngõ.
2. Tỏ tình lưu luyến lúc chia tay. Tiễn bạn lên đường.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập