Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Hành động thiếu tri thức là nguy hiểm, tri thức mà không hành động là vô ích. (Action without knowledge is dangerous, knowledge without action is useless. )Walter Evert Myer
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giác »»
nđg. Làm cho máu tụ lại một chỗ hoặc bị hút ra ở một chỗ do một dụng cụ hình chén hay hình ống úp sát vào. Giác hơi. Giác lể.

nc. Cảm từ chỉ sự ngạc nhiên, cảm giác đau đớn. Á đau ! Á thôi !
hd. Cảm giác sai lầm của mắt hay hình ảnh tưởng thấy được của sự vật không có thật. Hình ảnh mặt trời thấy to hay nhỏ là do ảo giác. Trí tưởng tượng có thể đưa tới những ảo giác.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
hd. Hình ảnh bên ngoài in vào trong cảm giác. Cảnh ấy gây cho hắn một ấn tượng sâu sắc.
nt. Mỏi mệt đến mức có cảm giác các bộ phận của cơ thể như rã rời. Bải hoải chân tay.
ht. Tiếp giáp một bên. Vòng bàng tiếp: vòng tiếp với một cạnh của hình tam giác và với đường kéo dài của hai cạnh kia.
nd. Mo cau gập lại hình tam giác dùng làm gáo để múc nước: Không đầy miệng mo, có đâu cho bồ đài rách (t.ng).
hđg. Cảm giác của một người hình như cảm thấy được một việc vừa xảy tới cách xa, ở một nơi khác. Thần giao cách cảm.
nđg. 1. Từ ngoài nhiễm vào trong. Cảm gió, cảm nắng.
2. Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính: Không buông giọng bướm lời hoa, Cớ sao lại bắt lòng ta cảm mình (c.d).
dt. Sự cảm biết, nhận biết qua một giác quan trong thân thể: Cảm giác nóng, lạnh.
hđg. Tiếp nhận những cảm giác, cảm tưởng. Khả năng cảm thụ nghệ thuật.
hd. Nhận thức do cảm giác như buồn, vui, đau đớn, cảm động. Nhận xét theo cảm tính.
hd. Ý tưởng do cảm giác ngây ra: Cảm tưởng của mình khi lìa quê hương.
nd. Cạnh thẳng góc với một đường cao trong một hình tam giác, hình thang, hình bình hành.
nđg. 1. Báo, trình, tố giác. Báo cáo. Cáo phó. Tố cáo.
2. Lấy cớ mà từ: Cáo bệnh không dự hội nghị.
nđg. Cáo giác một cách gian dối, không thật: Bị người ta cáo gian.
nt. Cảm giác khó chịu do thiếu ngủ hoặc bị khói xông. Cũng nói Cay xè.
nd 1. Hào, giác, một phần mười của đồng. Năm ba cắc.
2. Tiếng kêu của vật gì giòn gãy hai, hay vật cứng gõ đập vào nhau. Cắc tum, cắc tùm: tiếng trống nhỏ.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nt. Nóng như bị đốt, gây cảm giác như bị phỏng. Những ngày hè cháy bỏng.
nt. Thiếu chỗ dựa, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững vàng. Cầu tre chênh vênh. Nhà chênh vênh bên sườn núi.
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. Hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nt. Cảm giác mất thăng bằng, thấy như mọi vật quay cuồng. Choáng váng vì say rượu.
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
nđg. Có cảm giác sợ lạnh người khi nghĩ đến hay đứng trước một cảnh nguy hiểm. Đi đêm một mình, không khỏi thấy chợn. Chết hụt mấy lần đâm chợn. Láy Chờn chợn.
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
np. Trái với cái thông thường, gây cảm giác khó chịu. Cái giường kê giữa nhà trông rất chướng. Ăn mặc lố lăng trông rất chướng mắt. Nói thế nghe hơi chướng.
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm mắt.
nd. Cờ gồm hai phần hình tam giác dài, thường dùng để trang trí trong những ngày lễ.
ht. 1. Có hình thể , có sự tồn tại mà giác quan con người nhận thức được. Sự vật cụ thể.
2. Được xác định riêng biệt và rõ ràng. Thí dụ cụ thể. Điều kiện cụ thể.
nt. Dày đến gây cảm giác to, vướng. Cũng nói Dày cồm cộp. Dày cộp.
nt. 1. Vừa phải, không khó không dễ, không nóng không lạnh. Khí hậu dễ chịu.
2. Dễ tính, dễ thương: Tính tình anh ấy rất dễ chịu.
3. Thong thả, tạo cảm giác êm dịu. Công việc có mòi dễ chịu.
nt. 1. Chậm chạp, làm mất thời giờ một cách không cần thiết. Đã muộn rồi mà cứ dềnh dàng mãi.
2. To lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Thân thể dềnh dàng. Cũng nói Dình dàng.
hd. Học thuyết chủ trương rằng tất cả kiến thức của con người đều do cảm giác mà có.
hId. Khối có nhiều mặt đa giác. Đa diện đều.
IIt. Có tính chất nhiều mặt. Sự phát triển đa diện.
nt. 1. Cứng rắn, gây cảm giác rắn, chắc: Cau đanh hạt. Cói đanh cây, dai sợi. Giọng đanh lại, dằn từng tiếng một. Mặt đanh lại, lầm lầm.
nt. Nói về phụ nữ không chịu nhịn ai, có những lời nói, cử chỉ gây cảm giác khó chịu. Trả lời giọng đanh đá.
nt. 1. Có vị làm khó chịu như vị của bồ hòn, mật cá. Đắng quá không nuốt được.
2. Có cảm giác đau đớn thấm thía về tinh thần. Chết đắng cả người. Đắng lòng.
nt. Đắng quá đến mức sau khi nếm rất lâu cảm giác khó chịu vẫn còn. Thuốc đắng chằng.
nt.1. Gây được cảm giác thích thú hay cảm phục. Cảnh đẹp. Đôi mắt đẹp. Mối tình đẹp. Cử chỉ đẹp.
2. Vừa ý, vừa lòng. Đẹp ý. Đẹp lòng.
nt. Mất cảm giác toàn thân trong một thời gian ngắn do một tác động rất mạnh và đột ngột. Vấp một cái đau điếng. Chết điếng vì xấu hổ.
nd. Khối chất xám ở đáy não, là một trạm cho các đường cảm giác.
ht. Tương đương nhau trong một phép biến đổi. Hai cạnh đối ứng của tam giác đồng dạng.
hdg. Cùng gặp nhau ở một điểm. Ba đường cao của một tam giác bao giờ cùng đồng qui.
nt. Có cảm giác như cứng ra, mất khả năng cử động. Cổ ngay đơ, không cúi xuống được. Ngồi thẳng đơ như pho tượng.
nđg. Có cảm giác như bị cứng lưỡi, không nói được. Ngồi đớ ra, không nói được tiếng nào.
nd. Đường vuông góc hạ từ đỉnh của hình tới đáy không chứa đỉnh ấy. Đường cao của một tam giác.
nd. Đoạn thẳng nối hai đỉnh không thuộc cùng một cạnh trong một đa giác hay hai đỉnh không thuộc cùng một mặt trong một đa diện.
nd. Đoạn thẳng nối các điểm giữa của hai cạnh bên của một tam giác hai một hình thang.
nt.1. Có cảm giác tê. Gánh nặng ê vai. Ăn chua ê răng.
2. Ngượng vì hổ thẹn. Nói cho ê mặt.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nt. Yên. Không gió nhiều, không nắng nhiều, gây cảm giác dễ chịu. Trời êm ả. Không khí êm ả của đồng quê.
np. Ở một mức độ không bình thường, gây cảm giác khó chịu. Trời nắng gắt. Ngọt gắt. Kiểm soát gắt.
nđg. Làm cho cơ thể hoàn toàn mất cảm giác để tiến hành phẫu thuật.
nđg. Làm cho một phần cơ thể mất cảm giác, để tiến hành phẫu thuật nhỏ. Gây tê để nhổ răng.
nIđg. 1. Có cảm giác khó chịu vì thần kinh bị kích thích mạnh. Ghê mình. Ghê răng.
2. Tởm, gớm, sợ. Miệng hùm chớ sợ, vảy rồng chớ ghê (Nh. Đ. Mai).
IIp. Quá lắm. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Ng. Du). Xấu ghê: xấu quá.
nt. Chỉ hình tạo nên bằng một số đường thẳng không nằm trên cùng một mặt phẳng. Đa giác ghềnh.
nd. Một khoảng thời gian trong ngày. giác trưa có người đến. giác sáng không có gì.
np. Lối chừng. Giạc chừng bao nhiêu?
hd. 1. Độ rộng hẹp của một góc.
2. Góc độ. Nhìn vấn đề theo những giác độ khác nhau.
ht. Hiểu biết thông suốt về cái đúng. Sớm giác ngộ và tham gia cách mạng.
hd. Cơ quan trong thân thể giúp cho mình cảm biết nóng lạnh, đen trắng, v.v... Năm giác quan là thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
hd. Góc biển, chỗ biển. Hải giác thiên nhai: Chân trời góc biển.
nd. Biến mà giá trị được xác định khi đã biết giá trị của một hay nhiều biến khác (Gọi là biến độc lập). Hàm lượng giác.
nt. Có cảm giác như trong người khô khan, thiếu nước. Sau cơn sốt, người rất háo.
nt. Ở nơi khuất, vắng vẻ, gây cảm giác buồn cô độc. Con đường mòn heo hút giữa rừng sâu.
nd.1. Dung mạo của vật gì bày ra ngoài. Trăng non hình lưỡi liềm. Ngồi thu hình.
2. Ảnh. Tấm hình. Máy chụp hình.
3. Tập hợp điểm trên mặt phẳng hay trong không gian. Hình tam giác. Hình cầu.
nd. Đa diện có đáy là đa giác, các mặt khác là tam giác cùng chung một đỉnh.
nt. Yếu, nhẹ, gây cảm giác buồn vắng, cô đơn. Ngọn đèn dầu hiu hắt giữa đêm khuya.
ht.1. Mê man, mất cảm gíc, tri giác do bệnh nặng. Trạng thái hôn mê.
2. Không sáng suốt như đang hôn mê. Đầu óc hôn mê.
nId. Cảm giác thích thú thấy như trong người có một sự thôi thúc làm cái gì. Cảnh đẹp thiên nhiên gợi hứng cho nhà thơ.
IIt. Thấy có hứng. Hứng lên thì làm.
hd. Màng mỏng phủ lên giác mạc và tạo thành mặt trong của hai mí mắt.
nt. 1. Có cảm giác nồng cay và hơi rát cổ họng. Rượu mạnh khay cả cổ.
hd. Cảm giác thích thú. Khoái cảm thẫm mỹ: Khoái cảm trước cái đẹp của một tác phẩm nghệ thuật.
ht. Có cảm giác dễ chịu, thoải mái. Sau giấc ngủ ngon, người khoan khoái hẳn lên.
nth. Nói về người phụ nữ vì một lúc mất cảnh giác mà làm mất tiết hạnh đã từ lâu gìn giữ.
hdg. Tác động vào giác quan hoặc thần kinh, làm cho hăng hái hoạt động. Kích thích tinh thần lao động bằng những khen thưởng về thành tích.
hd. Tháp hình chữ kim (tứ giác đáy vuông) ở Ai-cập, dùng làm mộ các vì vua thời xưa, được xem là kỳ quan thế giới. Kim tự tháp của vua Chéops cao và lớn nhất , từ mặt đất tới chóp 138m.
nt. 1. Có nhiệt độ thấp trái với nóng. Trời lạnh. Bị cảm lạnh. Cơm đã lạnh tanh.
2. Có cảm giác lạnh hay cảm giác gai người vì sợ. Tay lạnh cóng. Sợ đến lạnh cả người.
3. Tỏ ra không có tình cảm trong quan hệ. Mặt lạnh như tiền.
4. Chỉ màu (thiên về xanh) gợi cảm giác lạnh lẽo. Ông ấy thích gam màu lạnh.
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. Gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
nt. Lạnh đến mức có cảm giác như hơi lạnh đang tỏa ra. Tay người bệnh lạnh toát.
hdg. Cảm giác tự nhiên biết trước việc sẽ xảy ra. Linh cảm việc chẳng lành sắp xảy ra.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nđg. Có cảm giác kinh tởm đến muốn nôn mửa. Mùi tanh khiến lộn mửa.
nt. Có cảm giác buồn nôn. Ốm nghén lợm giọng, không ăn được.
hd. Ngành toán học nghiên cứu mối quan hệ giữa các cạnh và các góc trong tam giác.
nt. 1. Có nhiệt độ vừa phải, không nóng, không lạnh, gây cảm giác dễ chịu. Gió mát.Trời mát. Đi dạo mát. Nghỉ mát.
2. Có cảm giác dễ chịu, không bức. Tắm cho mát.
3. Có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt. Ăn thứ mát để tránh rôm sảy.
4. Có vẻ như dịu nhẹ, những thật ra là mỉa mai chê trách, hờn dỗi. Câu nói mát. Hờn mát.
nt. Có tác dụng tạo cảm giác êm dịu. Màu sắc mát dịu. Đêm trăng thu mát dịu.
nt. Gây cảm giác dễ chịu. Làn gió mát lành. Bầu không khí mát lành.
nt. Có cảm giác dễ chịu do tác động êm dịu của màu sắc và ánh sáng. Lúa mượt mà nhìn mát mắt.
nt. 1. Mát, gây cảm giác dễ chịu. Trời thu mát mẻ.
2. Như Mát ngh 4. Nói mát mẻ một câu.
nt. 1. Có cảm giác mát trong bụng do thức ăn. Ăn tô canh bầu mát ruột.
2. Như Mát lòng.
nd. Màu sắc gây cảm giác khi xa khi gần, khi mờ khi tỏ, do sử dụng hài hòa các sắc các mảng màu sáng tối ken nhau.
nt. Ngủ mê, chỉ trạng thái như bị ru ngủ, chưa giác ngộ. Hạng người còn mê ngủ.
nt. Rộng và có cảm giác như không có ranh giới. Trời biển mênh mang.
tt. Có cảm giác rã rời chân tay sau khi làm việc nhiều. Đi mỏi chân. Viết mỏi cả tay.
nt. Không rõ nét, gây cảm giác như không có thật. Ánh trăng mờ ảo.
nđg. Lướt nhẹ qua, gây cảm giác dễ chịu. Dòng nước mát mơn man làn da.
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
hd. Dấu lặng đặt vào phách mạnh hay phần đầu của phách mạnh gây cảm giác không ổn định.
ht. 1. Chỉ đường tròn hay mặt cầu đi qua các đỉnh của một đa giác, một đa diện.
2. Chỉ đa giác hay đa diện chứa trọn một hình tròn, một hình cầu có tất cả các cạnh, các mặt tiếp xúc với đường tròn, mặt cầu.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn, thức uống gây được cảm giác thích thú. Thức ăn ngon. Rượu ngon.
2. Chỉ giấc ngủ yên, sâu, làm cho cơ thể dễ chịu. Ngủ ngon.
3. Làm việc gì một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bài toán khó mà nó giải rất ngon.
nt. Ngọt thấm vào gây cảm giác thích thú. Nước dừa ngọt lịm. Lời ru ngọt lịm.
nt. Ngọt, gây cảm giác dễ chịu. Hương vị ngọt ngào. Giọng nói ngọt ngào.
nt&p. Hơi khác lạ, gây cảm giác thích và có cảm tình. Cô bé có mũi hếch trông rất ngộ. Nói gì nghe ngộ quá.
hd. Năm giác quan trong thân thể con người: thị, thính, khứu, xúc, vị giác.
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nd. 1. Ngưỡng cửa (nói tắt).
2. Đại lượng xác định của một dạng năng lượng (ánh sáng âm thanh ...) mà phải vượt qua nó mới gây được cảm giác tương ứng. Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác.
nt. Gây cảm giác hay cảm thấy chán vì lặp đi lặp lại nhiều lần. Nói mãi thành nhàm. Nghe mãi phát nhàm.
nt. Có cảm giác khó chịu do những vật nhỏ đâm vào da thịt. Rơm làm nhặm người. Râu cạo mới mọc hôn nhặm má người ta. Bụi làm nhặm mắt.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt&p.1. Có vẻ dịu nhẹ, không làm khó chịu. Lao động nhẹ nhàng. Phê bình nhẹ nhàng.
2. Có cảm giác khoan khoái. Lòng nhẹ nhàng thư thái.
nt.1. Rất nhẹ, đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng. Gánh rơm nhẹ nhõm như không.
2. Có hình dáng, đường nét thanh thoát, khiến thích nhìn. Tòa nhà có kiến trúc nhẹ nhõm, thanh thoát.
3. Có cảm giác thoải mái, không vướng bận. Lo xong việc, nhẹ nhõm cả người.
nt. Có cảm giác vừa ngứa, vừa xót. Khắp người nhôn nhốt như rôm cắn.
ht. 1. Hình tròn hay hình cầu nằm trong một đa giác hay đa diện và tiếp xúc với mọi cạnh hay mọi mặt của đa giác hay đa diện đó.
2. Đa giác hay đa diện có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn hay một mặt cầu.
3. Góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
nt. Có cảm giác khó chịu vì bụng đầy nước. Bụng óc ách, khó chịu.
hdg. Bày việc kín phi pháp cho mọi người biết. Phát giác âm mưu phá hoại.
hd. Đường chia một góc ra hai phần bằng nhau. Đường phân giác.
nđg.1. Nổ ra liên tiếp, vang xa và kéo dài. Pháo nổ ran khắp nơi. Tiếng vỗ tay ran lên.
2. Có một cảm giác cụ thể đang từ một vùng của cơ thể lan dần dần ra khắp một khu vực. Đau ran cả bụng. Mặt nóng ran. Sướng ran cả người.
nt.1. Có cảm giác nôn nao, khó chịu. Người rạo rực, buồn nôn.
2. Xao xuyến trong lòng như có cái gì thôi thúc. Rạo rực một niềm vui khó tả.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nt.1. Nhộn và rộn rã. Tiếng cười nói râm ran.
2. Có một cảm giác đang lan tỏa ra trong cơ thể. Ngứa râm ran như kiến bò. Mặt nóng râm ran lên.
nd.1. Lông cứng mọc ở cằm, ở mép đàn ông. Râu mép. Râu ông nọ cắm cằm bà kia (tng).
2. Cơ quan xúc giác, hình râu, mọc ở đầu một số sâu bọ, tôm cá. Râu tôm. Râu cá trê.
3. Bộ phận của hoa ở một số cây. Râu bắp (ngô).
nt.1. Có nhiệt độ thấp đến mức làm khó chịu. Mùa rét.
2. Có cảm giác lạnh trong người khiến run lên. Rét run cầm cập.
nđg. Có cảm giác lạnh người, rùng mình thường vì quá sợ. Đêm vắng, đi qua bãi tha ma rợn cả người. Sướng đến rợn người. Rợn tóc gáy.
nd. Dao động cơ học kích thích thần kinh thính giác, khiến nghe âm thanh.
nđg.1. Đặt và di động nhẹ bàn tay trên bề mặt của vật để nhận biết bằng xúc giác. Sờ xem nóng hay lạnh.
2. Động đến, bắt tay làm. Không bao giờ sờ đến việc nhà.
nt.1. Được đầy đủ thoải mái về vật chất. Khổ trước, sướng sau.
2. Có cảm giác thích thú, thỏa mãn đến cao độ. Nghe thật sướng tai. Nói cho sướng miệng.
nd. Vóc giạc. Người nhỏ tác.
hd. Ba bậc học vị cho những người thi hội và thi đình thời xưa. Đệ nhất giáp là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giác là tiến sĩ.
nd. Vóc giạc ; tầm cỡ. Người tẩm vóc trung bình. Hội nghị có tầm vóc quốc gia.
nt. Mất cảm giác ở một bộ phận của cơ thể. Ngồi lâu quá, tê cả chân. Thuốc gây tê. Sướng tê người.
nd. Loại thú hình thù như con trâu, da dày có một cái sừng ở giữa trán. Cũng gọi tê giác.
nd. Chỉ một bộ phận cơ thể mất hết cảm giác và khả năng hoạt động. Lòng tê dại vì quá đau đớn.
nt. Vì tác động quá mạnh của một cảm giác hay cảm xúc mà không còn khả năng cảm giác, cảm xúc nữa. Rét tê tái. Lòng đau tê tái.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
hd. Sự truyền đạt các hiện tượng tâm lý (như cảm giác, ý nghĩ, hình ảnh, v.v...) từ người này đến người khác ở cách nhau rất xa mà không cần một phương tiện thông tin kỹ thuật nào.
hd. Bộ phận trong thân thể hình dáng như khúc dây đâm ra nhiều nhánh, màu trắng nhạt, chủ việc truyền đạt cảm giác, tri giác, vận động (cũng gọi là dây thần kinh). Bệnh thần kinh. Thần kinh căng thẳng.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Điều mắt thấy tai nghe.
2. Nhận biết bằng giác quan nói chung. Ngửi thấy thơm. Thấy động, liền bỏ chạy.
3. Biết được qua nhận thức. Thấy được khuyết điểm. Phân tích cho thấy rõ vấn đề.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Thấy vui. Thấy khó chịu trong người.
nđg. Có cảm giác bằng lòng, dễ chịu khi làm việc gì hay tiếp xúc với cái gì. Thích sống tự lập. Thích cái mới lạ. Thích nhạc cổ điển. Rất thích được khen.
nt. Thoáng và rộng rãi, gây cảm giác dễ chịu. Căn nhà thoáng đãng.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
nt. Đờ đẫn như không còn cảm giác, không buồn cử động. Ngồi thừ như tượng gỗ.
nt. Tạo cảm giác tinh thần thư thái, thoải mái. Luyện tập thư giãn làm cho ngủ ngon hơn.
nd. Sự gắn bó tự giác với một hệ tư tưởng, biểu hiện trong tác phẩm văn học, nghệ thuật hay trong hoạt động văn hóa, xã hội.
hdg. Báo cho cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố giác một vụ lạm quyền.
ht. 1. Có vẻ tập trung ngẫm nghĩ điều gì. Ngồi nghe với vẻ trầm mặc.
2.Im lìm, gợi cảm giác thâm nghiêm, sâu lắng. Khu thành cổ uy nghi, trầm mặc.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
hd. Đoạn thẳng góc từ tâm của đa giác đều tới một cạnh hay từ đỉnh của hình chóp đều xuống một cạnh của đa giác đáy.
hd.1. Khu vực giữa hậu phương và tiền tuyến.
2. Khu vực giữa sân bóng đá.
3. Đường thẳng nối một đỉnh của tam giác với điểm giữa cạnh đối diện.
hd. Sự cảm biết trực tiếp, không cần qua lý luận. Hiểu bằng trực giác.
hd.1. Như Trực giác.
2. Phương pháp giảng dạy dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh như được nghe thấy trực tiếp những vật những điều được học. Phương pháp giáo dục trực quan.
hd. Giao điểm của ba đường cao của hình tam giác. Trực tâm của hình tam giác.
ht.1. Không cần ai nhắc nhở, tự biết, tự ý thức được mà làm. Tự giác giữ kỷ luật.
2. Chỉ giai cấp, tầng lớp xã hội có ý thức về quyền lợi của mình, về vai trò vị trí của mình trong xã hội, đấu tranh có tổ chức, có lãnh đạo. Phong trào đấu tranh tự giác.
hdg. Phát sinh ra một cách tự nhiên, không do ý thức tự giác, không có lãnh đạo. Cuộc đấu tranh tự phát của nông dân.
nt. Tươi và dịu mát, gây cảm giác dễ chịu. Màu sắc tươi mát. Tình cảm hồn nhiên tươi mát của trẻ thơ.
nt.1. Vang to lên chói tai. Hét váng lên.
2. Có cảm giác không còn nghe được gì nữa do tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai.
hd. giác quan do lưỡi nếm mà biết. Lưỡi là cơ quan của vị giác.
nd. Vóc người. Vóc giạc tầm thước.
nd. Như Vóc giạc. Người vóc vạc hơi lùn.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
hd. Cảm giác tình dục của tuổi dậy thì. Xuân tình phát động.
hd. Cơ quan cảm giác thường dạng sợi ở phần đầu của một số động vật như giun.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập