Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gùn »»
dt. Đầu mối của sợi nổi trên mặt hàng tơ lụa. Lụa nhiều gùn.
nd. Nhánh của một số củ. Một ánh tỏi. Ánh gừng.
nđg. Đấu tranh có tổ chức bằng cách cùng nhau bỏ buổi họp chợ, ngưng buôn bán.
nđg. Ngưng một công việc khi chưa xong.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nd. Chè nấu bằng mật với gạo nếp có gừng.
nd. Bánh ngọt làm bằng bột cốm nếp ngào với mật có pha nước gừng.
nđg. Nói lên lời chê. Bị dư luận chê bai. Canh cải mà nấu với gừng, Chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (c.d)
nđg. Ngất, bất tỉnh đột ngột, tim ngừng đập, phổi ngừng thở trong một thời gian ngắn.
nđg. Thưa, trình: Ngập ngừng, sinh mới thưa chiềng (H. Trừu). Chiềng làng, chiềng xóm: trình làng, trình xóm.
pt. Không nhận: Vâng ra thì sợ, chối sao cho đành (H. Trừu). Chối bai bải. Chối bay. Chối biến. Chối phắt.Chối dài: chối từ đầu đến cuối. Chối ngang xương: chối không có một chút ngượng ngùng.
nđg. Ngừng hoặc chậm lại giữa chừng. Công việc chừng cả lại.
nđg.1. Ngừng lại đột ngột giữa chừng. Đứng chững lại.2. Nói về trẻ con mới tập đứng. Đứa bé tập chững. Cũng nói Đứng chựng.
nt. Cụt ngủn, gây cảm giác khó chịu: Giọng cộc lốc.
nt.x. Cụt ngủn.
nt. Rất ngắn: Bài diễn văn cụt ngủn.
nt. Chỉ lời nói buông từng tiếng, tỏ vẻ bực mình, khó chịu. Nói dấm dẳn nhát gừng.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
hd. Tiếng vang còn nghe của tiếng đã ngưng, của một việc quan trọng đã xảy ra. Dư âm của một cung đàn. Chiến công hãy còn để lại dư âm.
nđg. 1. Ngừng, đứng lại: Bước đi một bước, giây giây lại dừng (Đ. Th. Điểm). Dừng bút: thôi viết. Dừng bước, dừng chân: không đi nữa.
2. Quây, che bằng phên, cót. Dừng lại căn buồng.
nđg. Ngừng lại, nói về chim và tàu thuyền. Chim đậu trên cành. Thuyền đậu ở bến. Đậu xe lại.
nd. Cây họ gừng, rễ to, lá dài, quả hình trứng, dùng làm thuốc và gia vị.
nđg. Ngưng lại. Tạm đình việc thi hành quyết định.
hdg. Ngưng việc xuất bản. Báo ra được ba số thì đình bản.
hdg. Ngưng lại. Đình chỉ công việc.
hdg. Ngưng việc chiến tranh. Hiệp định đình chiến.
hdg. Ngưng việc làm để phản đối hoặc yêu sách điều gì. Tổng đình công: đình công toàn diện.
hdg. Ngưng, không xét xử nữa.
hdg. Ngưng không tiến hành được. Công việc bị đình đốn vì chiến tranh.
hdg. Ngưng việc giảng dạy, học tập. Lớp học tạm đình giảng.
hdg. Ngưng hoãn lại.
hdg. Ngưng nhiệm vụ. Công chức bị đình nhiệm.
ht. Ngưng đọng. Công việc đình trệ.
nđg. Tưởng đến mà thương. Đoái thương nên mới gạn gùng phân minh (Ph.Trần).
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nđg. Chỉ lúa ở giai đoạn ngưng đẻ nhánh, thân lá đứng thẳng để chuẩn bị làm đòng.
dt. Ngại ngùng, sợ. E dè gió dập, hãi hùng sóng sa (Ng. Du).
nđg. Gạn hỏi rất cặn kẽ. Gạn gùng ngọn hỏi, ngành tra (Ng. Du).
nđg. Không ngừng gật hay lắc lư cái đầu, một cách không ý thức. Gật gưỡng như người say rượu. Cũng nói Gật gà gật gưỡng.
nđg. Ngưng đột ngột như bị kéo ngược lại. Xe giật cục, hành khách bị xô vào nhau.
nđg1. Đưa để nhờ trao lại. Gửi thư.
2. Phú thác cho. Chọn người gởi của (tng). Gởi tiền ở Ngân hàng.
3. Trình, thưa lại. Ngập ngừng mới gởi thấp cao sự tình (Ng. Du).
nd. Loại cây có củ dài chia từng ngấn, vị cay. Tay bưng dĩa muối chấm gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau (cd). Nước mắt gừng: nước mắt không thật.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
hdg.1. Tạm ngưng, không đưa binh tiến đánh nữa.
2. Kéo dài thời gian để tìm cách đối phó. Thấy khó xử nên tìm cách hoãn binh. Kế hoãn binh.
nd. Cây thuộc họ hành tỏi, thân rễ hơi giống củ gừng, dùng làm thuốc.
nt. Chỉ cách cười nhẹ lô ý ngượng ngùng, e thẹn. Cười hỏn hẻn như con gái.
nt. Như Ngắn ngủn.
hdg. Treo chức, ngưng chức. Huyền chức quận trưởng.
hdg. Cho đất tạm ngưng trồng trọt để dưỡng màu.
nđg. Ngừng lại đột ngột. Mọi việc đều khựng lại.
nđg.1. Kẹp chặt bằng kìm.
2. Giữ lại, không cho hoạt động nhanh hay làm ngưng hẳn. Kìm cương ngựa. Buồn cười quá, không kìm được.
np. Chỉ những tiếng nhỏ nhẹ, liên tiếp với những quãng ngừng ngắn. Sóng vỗ lách chách vào mạn thuyền.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
pd. Đấu tranh có tổ chức bằng cách ngưng việc, bãi công, bãi khóa... Công nhân làm reo phản đối chủ không tăng lương.
np&t. 1. Cử động không ngừng. Làm lắt xắt luôn tay.
2. Vụn vặt, nhỏ mọn, hẹp hòi. Tánh tình lắt xắt.
np.1. Không ngưng, không nghỉ tay. Quạt liền tay.
2. Ngay tức khắc. Cưới vợ thì cưới liền tay... (c.d).
nđg. 1. Cầm nắm không chắc. Lơi tay là tuột mất.
2. Không nghiêm ngặt một cách chặt chẽ liên tục, có những lúc ngừng nghỉ. Lơi việc canh gác. Công việc đồng áng không lúc nào lơi tay lơi chân.
nđg. Trở nên to, mạnh hơn, phát triển. Lực lượng hòa bình không ngừng lớn mạnh.
nđg. 1. Cây ngưng sinh trưởng, lá và rễ héo tàn dần, rồi chết. Lúa lụi vì nước mặn.
2. Chỉ đèn, lửa yếu ớt, tàn dần. Bếp than đã lụi.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4. Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. Mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
nd. Miếng vật liệu gắn vào phanh để áp sát vào bộ phận đang chuyển động của xe cộ, máy móc, làm chậm lại hay ngừng hẳn. Má phanh xe đạp.
np. Kéo dài liên tục, không bao giờ ngừng. Mãi mãi đời này sang đời khác.
np. Một mạch, không ngưng, không nghỉ. Làm miết cho đến chiều.
nđg. 1. Gạt phần bên ngoài, gỡ các phần bao bọc để lấy vật ở bên trong, bên dưới. Moi mấy nhánh gừng. Moi ruột cá. Moi óc cố nhớ lại.
2. Tìm cách làm cho người khác thổ lộ điều họ giữ kín. Moi tin tức. Moi tài liệu.
hp. Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi chống đối cứ làm theo ý mình không chút ngại ngùng. Ngang nhiên vào nhà không xin phép ai.
nt. Cụt lắm. Áo quần ngắn ngủn.
nđg. 1. Bẻ, hái. Ngắt cành hoa.
2. Véo, béo. Ngắt vào đùi.
3. Cắt, làm ngưng lại. Ngắt câu chuyện. Ngắt lời.
nđg. Ngóc, ngửng lên. Ngấc đầu. Ngấc mặt lên nhìn.
nđg.x.Ngập ngừng.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nđg. Do dự, vừa muốn làm lại vừa e ngại. Ngập ngừng không nói hết câu.
nt. 1. Bị tắc ở cổ, không nuốt, không nói được. Mắc nghẹn. Vui sướng nghẹn lời.
2. Chỉ cây ngưng phát triển. Lúa nghẹn vì hạn.
nd. Cây trồng cùng họ với gừng, củ có thịt màu vàng, dùng để nhuộm hay làm gia vị. Vàng như nghệ.
nđg. 1. Tạm ngưng công việc hay hoạt động. Nghỉ tay. Nghỉ một tí cho đỡ mệt.
2. Thôi, không còn làm nghề nghiệp hay chức vụ đang làm. Nghỉ việc. Nghỉ hưu.
3. Ngủ. Khuya rồi mời cụ đi nghỉ.
nđg. Tạm ngừng công việc chân tay để nghỉ. Mệt quá, nghỉ tay một lúc.
nđg. Nghỉ, tạm ngưng hoạt động. Chim bay mỏi cánh chim ngơi (cd). Chẳng ngơi lúc nào: không hề nghỉ.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
np. Chỉ mức độ cao của “cụt”, “ngắn”. Ngắn ngủn. Cụt ngủn.
nđg. Cháy không thành ngọn. Lửa ngún hết đống trấu.
nđg. Như Ngúng nguẩy.
nđg.x.Ngúng nguẩy.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nđg. Như Ngủng nghỉnh. Vợ chồng bên ấy ngủng ngoẳng với nhau.
nđg. Có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
nt. Như Ngút. Cũng nói Ngun ngút.
nđg. Chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng, ngưng tụ.
nđg.x.Ngừng.
nđg. Dừng, đứng lại. Xe ngừng.
nđg. Ngừng bước.
nđg. Dồn ứ lại, không lưu thông. Nước ngưng đọng ở chỗ trũng.
hdg. Ngừng đọng lại. Cuộc buôn bán ngưng trệ.
nđg. Như Ngưng trệ. Giao thông ngừng trệ.
hdg. Chuyển từ trạng thái hơi sang trạng thái lỏng. Gặp lạnh hơi nước ngưng tụ lại.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nđg. 1. Nẩy bật toàn thân, nhanh, mạnh, thường về phía trước. Xe ngừng đột ngột, người nhao về phía trước.
2. Ngoi lên. Cá nhao lên mặt nước.
nđg&d. Từng động tác chặt, cắt, xén ... và kết quả các động tác ấy. Chặt mấy nhát mới đứt. Mấy nhát cuốc. Bỏ vào mấy nhát gừng.
np. Chỉ cách nói từng lời ngắn, rời rạc, vì không muốn nói chuyện. Trả lời nhát gừng.
pId. Bộ phận làm chậm lại hay ngưng hẳn sự chuyển động của xe máy. Phanh xe đạp.
IIđg. Làm ngưng bằng phanh. Phanh xe lại. Cũng nói Thắng.
hdg.1. Thay đổi không ngừng của cơ thể sinh vật, chủ yếu về chất lượng, từ bắt đầu cho đến khi kết thúc sự sống. Giai đoạn phát dục của cây trồng. Quá trình phát dục của bướm.
2. Có biểu hiện của tuổi dậy thì. Thiếu niên có em phát dục sớm.
nd. Giống cây thuộc loại gừng, vị cay, làm gia vị.
nđg.1. Chỉ cây cỏ chết dần vì già, lụi. Khóm gừng rụi hết.
2. Ngã gục xuống, đổ sập xuống. Ngã rụi. Căn nhà đổ rụi xuống.
nd. Rừng phát triển đến giai đoạn ổn định, cây cối hầu như ngừng tăng trưởng, một số bắt đầu tàn.
hd. Cây cùng họ với gừng, mọc hoang ở rừng, quả có gai mềm, hạt dùng làm thuốc.
hdg. Sinh ra và biến đổi trong tự nhiên. Vạn vật sinh hóa không ngừng.
nt. Có nhiều biến động không ngừng. Biển ầm ầm sôi động vì sóng gió. Cuộc đời sôi động.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
hdg. Sản xuất lặp lại, tiếp diễn không ngừng. Tái sản xuất giản đơn (với quy mô như cũ). Tái sản xuất mở rộng (với quy mô lớn hơn).
nđg.1. Làm cho không cháy sáng ; không cháy nữa. Tắt đèn. Đèn tắt. Sắp tắt nắng.
2. Làm cho máy móc ngưng hoạt động. Tắt máy. Tắt quạt.
3. Mất đi, không còn nữa. Bị tắt tiếng. Nụ cười vụt tắt.
nđg. Ngưng thấy kinh trong thời gian phải có. Thấy tắt kinh, nghĩ là có thai.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với gừng quả mọc thành cụm, khi chín đỏ nâu, dùng làm thuốc hay gia vị.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nd. Thuyết cho rằng do kết quả của sự phát triển tự nhiên và có tính chất lịch sử mà các sinh vật thay đổi và tiến hóa không ngừng.
ht. Vươn lên không ngừng để tiến bộ. Chí tiến thủ. Có tinh thần tiến thủ.
hd. Tình trạng của một người hay một sự vật vào một thời gian nhất định. Các thiên thể ở trong trạng thái không ngừng chuyển động. Người bệnh ở trạng thái hôn mê. Nước có thể ở vào trạng thái rắn, lỏng hay khí.
ht. Chậm chạp trong sự phát triển như ngưng lại, không tiến lên được. Công việc trì trệ. Xã hội trì trệ.
hdg. Xuất bản trở lại khi đã ngưng một thời gian.
hd. Mọi vật trong tự nhiên. Vạn vật biến chuyển không ngừng.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nIt.1. Cảm thấy thẹn khi thấy mình có lỗi hoặc kém cỏi đối với người khác. Xấu hổ vì đã trót nói dối.
2. Ngượng ngùng, e thẹn. Xấu hổ quá đỏ cả mặt.
IId. Cây nhỏ mọc hoang, thân có gai, lá xếp lại khi đụng đến. Cũng gọi Cây mắc cỡ.
nđg.1. Lọc cho trong bằng cách đun. Xên nước đường.
2. Đun nhỏ lửa cho đường ngấm vào. Xên mứt gừng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập