Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Hãy học cách vui thích với những gì bạn có trong khi theo đuổi tất cả những gì bạn muốn. (Learn how to be happy with what you have while you pursue all that you want. )Jim Rohn
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gộp »»
nđg. Nhập chung lại với nhau. Tính gộp: tính chung. Gộp các khoản tiền lại.
nđg. Hưởng phần lợi theo công sức đóng góp.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nđg1. Mua thuốc, bốc thuốc (đông y).
2. Sung người vào công việc gì: Bổ đi xa.
3. Chia phần cho mọi người đóng góp. Đã bổ bán các khoản.
nd. Tiền đóng góp để làm việc làng, như đắp đường, đào kinh, v.v...
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nt. Rất cao, cao nhìn đến ngợp hơi.
nt. Ngợp đến choáng váng. Choáng ngợp trước trời biển.
nd. Chợ họp có ngày giờ nhất định, chợ tổ chức riêng ở một chỗ không phải chợ thường ngày để lấy thu nhập đóng góp vào công tác xã hội. Chợ phiên bài lao: chợ phiên tổ chức để giúp việc trừ bệnh lao.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
nIp. Cùng làm với một hay nhiều người khác. Chung sống với nhau. Cùng hát chung một bài.
IIđg. Họp lại, góp lại cùng với người khác. Chung vốn. Chung sức.
nđg. Cùng góp sức và dựa vào nhau trước những khó khăn chung.
nđg. Góp lại từng chút một. Cóp nhặt từng đồng.
nd. 1. Sức lao động để làm một việc gì. Kẻ góp của người góp công. Việc ấy đòi hỏi nhiều công sức.
2. Đơn vị tính sức lao động, bằng lao động trung bình trong một ngày. Cần vài công lợp nhà. Phải hai công trâu.
hIđg. Đóng góp phần quí giá của mình vào sự nghiệp chung, phục vụ tập thể. Cống hiến trọn đời cho sự nghiệp cách mạng. Cống hiến đồng bào địa phương một đêm biểu diễn văn nghệ. IId. Sự cống hiến, phần cống hiến. Tác phẩm ấy là một cống hiến lớn cho văn học.
nd. Sức bỏ ra để làm một việc gì. Góp công sức vào việc chung.
hd. Tổ chức kinh doanh do nhiều người góp vốn.
nd. Tổ chức kinh doanh, do tư bản nước ngoài góp vốn với tư bản trong nước.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Có góp phần vào, có mặt tại đó. Dự tiệc. Tranh dự thi.
hdg. Cho hưởng các quyền lợi tương xứng với công sức đóng góp. Chính sách đãi ngộ đối với thương bệnh binh.
hd. Tiền đảng viên đóng góp cho tổ chức đảng theo định kỳ, thường là hằng tháng.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nđg. Chắp lại nhiều sợi; nhiều người góp tiền lại. Đậu tơ. Lụa đậu. Đậu tiền giúp bạn.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nđg. Góp phần của mình vào.
nđg. Góp sức lực giúp người trong một công việc. Nhờ có người giúp sức mới làm nổi.
nđg. 1. Yêu cầu các cổ đông góp tiếp hoặc góp nốt những phần vốn.
2. Yêu cầu các bên tham gia góp vốn để đầu tư.
nđg. Góp, họp lại. Gom củi.
nđg. Góp nhặt, dành dụm. Gom góp mãi mới được trăm bạc.
nđg. 1. Đậu phần của mình vào. Góp nguyệt liễm. Góp công lao vào việc xây dựng kỹ nghệ. Trả góp: trả làm nhiều kỳ.
2. Thu. Góp thuế chợ.
nđg. Góp từng chút.
nđg. Góp nhặt một cách khổ sở.
nđg. Đem sức lực của mình vào. Ra công góp sức.
nđg. Góp ý kiến. Góp ý phê bình.
nd. Nắm bông lúa được gộp lại sau vài lần cắt. Xếp lúa thành gồi.
hd&t. Tài sản không hao mòn được; có tài sản, tiền của. Người hằng sản, kẻ hằng tâm đều góp sức vào.
hdg. Đóng góp ý kiến hay giải pháp tốt để giải quyết một vấn đề. Hiến kế tổ chức lại sản xuất.
nd. Hình thức vay lẫn nhau bằng cách góp tiền hay thóc định kỳ để lần lượt từng người nhận. Chơi họ. Đóng tiền họ. Cũng nói Hụi.
ht. Hiền từ, thuần hậu, chỉ muốn điều tốt cho người khác. Trí rất ngợp, bởi chưng xuân hồn hậu (H. M. Tử).
nIđg. gộp lại, nhập lại. Hợp sức lại cùng làm. Hai con sông hợp lại.IIt. Thích ứng nhau. Biện pháp rất hợp. Hai người không hợp tính nhau.
nđg. Chung, góp tiền để làm việc gì. Gọi người hùn vốn. Phần hùn: phần góp của người hùn.
nth. Dầu ít dầu nhiều ai cũng có đóng góp.
np.1. Tính gộp vào. Kể cả anh nữa là năm người.2. Không loại trừ. Không ai tán thành, kể cả vợ con hắn.
hdg. Mở đường, đặt nền móng cho một công trình, một sự nghiệp lớn lao, đầy gian khổ. Nhiều người đi trước đã góp phần khai sơn phá thạch.
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. Khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
nđg. Góp nhặt từng tí. Ki cóp từng đồng.
hdg. Quyên góp tiền của để dùng vào việc nghĩa. Lạc quyên giúp đồng bào bị nạn.
nth. Nợ đến kỳ hạn mà chưa trả được thì lãi được gộp chung vào vốn để tính lãi.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nth. Trong một việc có quá nhiều người góp ý kiến nên sinh rắc rối, hỏng việc.
nt. Cố ngoi từ dưới nước hay dưới đất lên một cách mệt nhọc, khó khăn. Cố lóp ngóp ngồi dậy.
nd.1. Tập hợp những cái cùng loại, xếp gộp lại. Mớ rau. Mớ cá.
2. Tập hợp những cái cùng loại ngổn ngang, lộn xộn. Một mớ giấy lộn. Một mớ lý luận suông.
nđg. Siêng năng, chịu khó kiên trì làm lụng, tích góp dần thì sẽ đạt kết quả tốt.
nđg. Cố ngoi lên một cách khó khăn, vì bị chìm xuống nhiều lần. Ngoi ngóp mãi mới vào được bờ. Sống ngoi ngóp.
dt. Ngoi, ngóc lên. Mới ngóp ngóp đầu đã bị đánh xuống.
nđg. Như Ngớp ngớp.
nđg. Khiếp, gờm. Thấy sự dã man của chúng mà phát ngớp.
nđg. 1. Choáng váng, rợn rợn trước cái cao quá, rộng quá trong không gian. Từ đỉnh tháp nhìn xuống thấy ngợp. Công việc nhiều phát ngợp.
2. Chiếm đầy khắp. Cờ xí ngợp đường. Thung lũng ngợp nắng.
nđg. Lo sợ, lo ngại. Cứ ngớp ngớp suốt ngày.
hd. Tiền đóng góp mỗi tháng.
nđg. Thu nhặt để góp lại dần. Nhặt nhạnh từng mẩu sắt vụn.
nId. 1. Từng khoản được chia tách ra từ tổng thể. Bài văn gồm ba phần.
2. Cái dành riêng cho cá nhân, tập thể hưởng thụ hay đóng góp. Được phần hơn. Góp phần.
3.Mức độ nào đó. Nói có phần đúng.
IIđg. Chia ra, để dành cho một phần. Nhà vẫn phần cơm anh đấy.
hdg. Chia cái phải đóng góp hay cái được hưởng cho mỗi người, mỗi đơn vị một phần. Phân bổ kinh phí.
nIt. 1. Không phải cái chính, là phần thứ yếu. Sản phẩm phụ. Vai trò phụ.
2. Có tác dụng giúp, góp phần thêm cho cái chính. Lái phụ. Kinh tế phụ gia đình.
3. Góc hay cung cộng với góc hay cung khác được 90o.
IIđg. Giúp thêm vào một công việc. Phụ một tay cho mau rồi.
ht. Có giá trị lớn, đáng được tôn trọng. Đóng góp nhiều ý kiến quý báu.
nđg. Góp tiền hay vận động người khác đóng góp để làm việc nghĩa.
nd. Sổ ghi trang trọng tên những người có đóng góp, có công lao, hay ý kiến, cảm tưởng, những người được coi trọng. Ghi tên vào sổ vàng cứu trợ nạn nhân. Ghi cảm tưởng vào sổ vàng.
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. Chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. Nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
hd&t. Khắp nơi. Khách thập phương. Của thập phương đóng góp.
hdg. Thu lượm, góp nhặt. Thâu thái vốn văn hóa dân tộc. Thâu thái kiến thức.
nđg. Thu thập, gom góp. Thu góp tiền bạc.
hdg. Thu góp.
nđg. Thu nhặt, gom góp lại. Tin tức mới thu lượm được. Người thời nguyên thủy sống bằng săn bắn thu lượm.
nđg. Nhặt nhạnh, gom góp lại. Thu nhặt giấy vụn.
hdg. Thu góp, tập hợp lại. Thu thập tài liệu.
nđg.1. Thu dọn, vén lại ngăn nắp. Thu vén dụng cụ để nghỉ.
2. Góp nhặt để xây dựng. Chỉ biết thu vén cho bản thân.
np. Như Chút đỉnh. Đóng góp tí đỉnh.
hdg.1. Góp nhặt dần cho nhiều lên. Tích lũy của cải. Tích lũy kiến thức.
2. Giữ lại một phần tiền của để mở rộng sản xuất. Dùng quỹ tích lũy để khuếch trương cơ sở.
hdg. Góp nhặt nhiều món nhỏ lại dần dần thành món lớn.
hdg. Góp dần và trữ lại thành số lượng lớn.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
nđg. Như Gom góp. Tom góp mãi mới đủ.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nđg.1. Giúp đỡ thầm lén. Người mẹ thì hay tư túi cho con gái.
2. Lén lút lấy của công làm của riêng. Tư túi mấy khoản tiền quyên góp.
nđg. Có thái độ đồng tình, góp phần bênh vực hay giúp đỡ. Ủng hộ một sáng kiến. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nd. Tí. Mỗi người một xí góp lại.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập