Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gộc »»
nd. Thứ cá biển lớn thường được phơi khô. Khô gộc.
. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
hd. Gốc rễ của việc ác.
hd. Thực chất, gốc ở bên trong của sự vật. Phân biệt hiện tượng với bản chất. Anh ấy bản chất hiền lành.
hd. Trọng lượng kim loại quý dùng làm đơn vị tiền tệ gốc của một nước. Bản vị bạc. Bản vị vàng.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
hd. Ngọc xanh rất quí.
đt. Để vào một góc một xó, không ngó ngàng tới, coi như vô dụng. Đồ bỏ xó: người, vật không giá trị.
nđg. Bón phân và xới đất quanh góc cây. Công việc bón xới.
nđg. 1. Dùng dao hay búa chém xuống: Bổ củi. Sương như búa bổ mòn gốc liễu (Đ. Th. Điểm).
2. Té, ngã chúi đầu xuống.
3. Ùa tới, ào tới. Bổ ngược, bổ xuôi: chạy khắp nơi.
hd. Nho: Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi (Lý Bạch):Rượu nho ngon, đựng trong chén ngọc báu ban đêm thấy sáng.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
nđg. Bốc để ăn một cách tự nhiên. Yêu nhau bốc bải sẵn sàng, Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng cũng thây (cd).
nd. Biến thể của bản trong một số từ gốc Hán.
nIt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối.
IIđg. Thêm vào cho đủ, cho cân xứng. Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H. X. Hương).
IIIt. Về hình học, nói về một góc (hay cung) cộng với một góc (hay cung) khác thì thành 180o. Góc 60o bù với góc 120o.
nd. (từ gốc Úc). Khí giới của người Úc xưa làm bằng một miếng gỗ mỏng cứng hình cong như cái sừng, mỗi lần liệng đi, nếu không trúng đích thì lại trở về chỗ của người liệng.
nd. Cá nước ngọt gốc châu Phi, giống cá rô nhưng thân to và giẹp hơn, sinh sản rất nhanh.
nd. Cạnh thẳng góc với một đường cao trong một hình tam giác, hình thang, hình bình hành.
nd. Cạnh đối diện góc vuông trong tam giác vuông.
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nd. Cây dáng như cây cau, gốc thân phổng to, trồng làm kiểng ở các công viên.
nd 1. Rễ, gốc gác. Người không căn không cội. Lai căn: lai giống.
2. Số mà nhân với chính nó một số lần sẽ được một số đã cho trước. 5 là căn bậc 2 của 25, 2 là căn bậc 3 của 8.
hd. Gốc rễ, phần cốt yếu: Thiếu căn bản. Vấn đề căn bản.
hd. Gốc gác, tung tích gồm tên cha mẹ, nơi và ngày sinh, đặc điểm nhân dạng. Thẻ căn cước, giấy căn cước.
hd. Gốc của số kiếp. Khổ vì căn đày kiếp đọa.
nt. Bị vướng mắc vì vật gì. Ván kê nghiêng nằm cấn đau cả lưng. Cấn cái giá sách nên không kê được cái tủ ở góc phòng.
nt. Vì các góc kê không đều nên dễ lệch bên này bên kia. Bộ ván cập kênh.
np. Vuông vắn có góc cạnh. Đám ruộng vuông chành chạnh.
nđg. Cảm động: Đêm khuya ngồi dựa gốc bòng, Sương sa gió lạnh, chạnh lòng nhớ anh (c.d).
nd. 1. Ngọc trai, vật hiếm và có giá trị. Ở đây củi quế gạo châu, Kẻ hiền lương thì ít, người hiểm sâu thì nhiều (c.d).
2. Nước mắt. Sao bông phượng nở trong màu huyết, Nhỏ xuống lòng tôi những hạt châu? (H. M. Tử).
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nd. Góc khăn. Lấy chéo khăn lau nước mắt.
ht. Đúng nguồn gốc thực sự. Hiệu thuốc chính cống. Một công nhân chính cống.
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nt. Ngóc đầu lên; tả dáng trơ trọi. Suốt ngày ngồi chóc ngóc ở nhà. Bên bờ chỉ còn chóc ngóc mấy cái cọc.
hd. Khuynh hướng triết học cho rằng lý trí là nguồn gốc và là tiêu chuẩn chân lý, đối lập với chủ nghĩa duy cảm (lấy cảm tính làm cơ sở).
nd. Khuynh hướng khoa học cho rằng kinh nghiệm là nguồn gốc duy nhất của nhận thức, coi nhẹ tư duy và sự trừu tượng hóa khoa học, chỉ dựa vào kinh nghiệm mà xét đoán và giải quyết mọi việc.
hd.1. Hệ thống ký hiệu bằng đường nét để ghi tiếng nói. Chữ Hán. Chữ quốc ngữ.
2. Đơn vị ký hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ hoa. Hình chữ thập.
3. Lối viết chữ riêng của mỗi người. Đây chính là tuồng chữ của anh ấy.
4. Tên gọi thông thường của âm tiết, của từ. Câu thơ bảy chữ. Dùng chữ không chính xác.5. Tên gọi thông thường của từ ngữ gốc Hán. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (t.ng). Sách có chữ... 6. Đồng tiền có in chữ ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không.
nd. Chữ Hán có nghĩa “mười”, dùng để tả cái gì có hình hai đường cắt nhau vuông góc như hình chữ “thập”.
nd. Gốc cây to, sống lâu năm. Chim lạc bầy thương cây nhớ cội... (c.d).
nd. Gốc và rễ. Cũng nói Cỗi rễ.
nd. Cuốc có lưỡi dài thẳng góc với cán thành hình chữ T, một đầu nhọn, một đầu to và bẹt, dùng để cuốc đất hay đá.
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng Cuội đứng giữa cung trăng. Cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như Cuội: hay nói dối quá.
hd. Hạt ngọc chiếu sáng ban đêm.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nđg. 1. Cầm gọn trong tay mà ấn xuống để nhét vào. Dúi vào tay chú bé mấy viên kẹo. Bón dúi: bón bằng cách dúi phân vào gốc cây.
2. Ấn và đẩy. Bị dúi ngã lăn. Dúi vai giục đi nhanh.
nd. Cây về loại liễu, bốn mùa xanh tươi. Gốc dương trơ một cội già khói lan (H. Trừu).
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đánh gần, bằng báng súng, lưỡi lê, dao, gươm, gậy gộc hoặc tay không.
nđg. Làm cho thất bại hoàn toàn, không còn ngóc đầu dậy được.
nd. 1. Dao to làm binh khí thời xưa.
2. Loại cá có miệng dài nhọn như cái dao.
3. Góc mái nhà làm cong lên. Góc ao không bằng đao đình (t.ng).
nd. Tôn giáo rất xưa, gốc ở Ấn Độ.
hd. 1. Tôn giáo gốc ở Trung Quốc do Trương Đạo Lăng sáng lập ở thế kỷ II, thờ Lão Tử làm ông tổ của đạo.
2. Chỉ chung các tôn giáo.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nd. Nguồn gốc sự việc. Cũng nói Đây dây mối dợ.
hd. Môn học nghiên cứu về thành phần cấu tạo, nguồn gốc và sự phát triển của Trái Đất.
hd. Thực vật cấp thấp, thường mọc bám trên mỏm đá, gốc cây.
nt. Điên, ngu ngốc và dại dột.
ht. Như Đoan chính. Hoa cười ngọc nói đoan trang (Ng. Du).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
hd. Sinh vật đơn nhất làm nguồn gốc cho sự cấu thành thực vật và sinh vật.
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nd. Đường vuông góc hạ từ đỉnh của hình tới đáy không chứa đỉnh ấy. Đường cao của một tam giác.
nd. Đường thẳng chia một góc phẳng thành hai góc bằng nhau.
nd. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.
pd. Đồ dùng để kẻ góc vuông.
nd. Cây thân cỏ, gốc hóa gỗ, lá dùng làm bánh, vỏ thân cây dùng lấy sợi. Bánh gai. Dây gai.
nd&t. Gai, cây có gai, chỉ những khó khăn phải vượt qua. Rừng cây rậm rạp đầy gai góc. Những gai góc trên đường đời. Tính người gai góc.
nt. 1. Có đường nét với những góc cạnh rõ ràng. Chữ viết gẫy góc, rắn rỏi.
2. Rõ ràng từng điểm với những ý kiến dứt khoát. Cần bàn cho gẫy góc.
hd. 1. Độ rộng hẹp của một góc.
2. Góc độ. Nhìn vấn đề theo những giác độ khác nhau.
hd. Khí cụ đo góc nhị diện giữa hai mặt phẳng nhẵn của các vật rắn.
hd. Khí cụ trắc địa để đo các góc mảnh đất.
nd.1. Một phần sáu mươi của một phút; khoảng thời gian ngắn.
2. Khoảng chia của một vòng tròn bằng một phần sáu mươi của phút góc nghĩa là một phần 3600 của một độ (viết tắt ). Giây góc.
nđg. Giữ. Gìn vàng giữ ngọc cho hay (Ng. Du).
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
nd. Giờ của kinh tuyến gốc ở Greenwich, ngoại ô Luân Đôn được lấy làm giờ gốc trong tính toán khoa học và thông tin giữa các nước.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nd. Góc có hai cạnh tạo thành một đường thẳng. Góc bẹt bằng 180o.
nd. Hai góc có tổng bằng một góc bẹt.
nd. Khía cạnh. Xét vấn đề trên mọi góc cạnh. Khuôn mặt xương, đầy góc cạnh.
nd. Góc có hai cạnh trùng nhau và chiếm toàn mặt phẳng.
nd. Chỗ đứng để nhìn đánh giá sự vật, sự việc. Xem xét vấn đề từ góc độ của người lao động.
nd. Hai góc có đỉnh chung mà các cạnh của góc này là đường kéo dài các cạnh của góc kia.
nd. Hai góc có đỉnh và một cạnh chung mà hai cạnh khác tạo thành đường thẳng.
nd. Góc kề bù với một góc trong của hình tam giác.
nd. Góc nhỏ hơn góc vuông.
nd. Góc mà thêm vào một góc đã cho thì được một góc vuông.
nd. Góc do một vật tạo thành khi chuyển động quay.
nd. Góc lớn hơn góc vuông nhỏ hơn góc bẹt.
nd. Góc bằng nửa góc bẹt, tức 90o.
nd. Như Gốc tích. Gốc gác anh ta ở thôn quê.
nd. Căn do, lai lịch. Gốc tích loài người.
hd. Góc biển, chỗ biển. Hải giác thiên nhai: Chân trời góc biển.
nd. Ngọc trai.
nd. Hình giống như chữ nhật, bốn góc đều vuông, bốn cạnh bằng nhau từng đôi một.
hd. Khả năng của một nguyên tử hay một gốc có thể hóa hợp với một nguyên tử hay một gốc khác theo những tỉ lệ xác định.
nd. Góc nhỏ khuất. Chim sẻ làm tổ trong hóc tường.
nd. Góc nhỏ hẹp thường bị đồ vật che lấp. Đồ để trong kẹt. Kẹt cửa: xó cửa.
nd. Khăn chít đầu của phụ nữ, gấp chéo thành góc nhọn như cái mỏ quạ trước trán.
nd. Khăn vuông bằng tơ, bốn góc có kết tua, phụ nữ quyền quý ngày xưa hay dùng.
nt. 1. Như Khật khưỡng.
2. Ngốc nghếch, ngu độn. Khật khù, không biết gì hết.
hd. 1. Khoảng cách giữa hai đầu mũi của com-pa.
2. Nửa góc ở đỉnh của hình nón mà đỉnh là tâm môt gương cầu và chu vi đáy là mép gương.
3. Số nghịch đảo của khẩu độ tỉ đối.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ một kinh tuyến gốc đến một kinh tuyến nào đó, theo chiều về hướng đông (kinh độ đông) hay về hướng tây (kinh độ tây). Kinh độ của Hà Nội là 105o51’ đông.
np. Nhiều đến kín cả. Mây kéo đen kịt cả một góc trời. Người đến đông kịt cả nhà.
nd. Lá ở gốc cuống hoa.
hd. Gốc tích và bước đường đã trải qua. Đã biết lai lịch tên lừa đảo. Lai lịch chiếc lọ cổ.
hd. Gốc tích, căn nguyên của sự việc. Cũng nói Nguyên lai.
nđg.1. Di chuyển bằng cách kéo sát mặt đất. Anh ấy đã giúp tôi lê cái tủ vào góc phòng. Lê guốc.
2. Di chuyển bằng cách nằm nghiêng hay ngồi nghiêng rồi dùng sức của khuỷu tay và chân đẩy người đi. Bộ đội tập lăn, lê, bò, toài.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nđg. Cố ngóc, ngoi lên để ra khỏi chỗ nào. Lóc ngóc chui ra khỏi hầm.
nIt.1. Thụt vào phía trong hay phía dưới. Mắt lõm. Đất chỗ lồi chỗ lõm.
2. Chỉ góc lớn hơn 180o nhỏ hơn 360o. Góc lõm.
IId. Chỗ địa hình lõm. Nép mình vào lõm đất tránh đạn.
nt. Có vẻ rụt rè, sợ sệt. Đứng lóm thóm trong góc phòng.
nt. Chỉ người cao lớn quá khổ nhưng vụng về ngờ nghệch. Lộc ngộc như gà tồ.
nđg. Tạo nên phần tiếng nói của phim cho hợp với phim gốc bằng một ngôn ngữ khác. Phim Pháp lồng tiếng Việt.
nd. Lời ngợi khen, đánh giá quý hóa đối với người phát biểu. Lời vàng tiếng ngọc của bạn bè cổ vũ động viên.
nd. Lúa nảy lên từ các đốt gốc rạ sau khi gặt.
nt. Lặng lẽ, âm thầm như muốn lẩn tránh. Một mình lui lủi ra về. Ngồi lui lủi ở góc phòng.
nt. 1. Chỉ mùi thơm tỏa ra mạnh. Thơm lừng góc vườn.
2. Vang xa ai cũng biết. Lừng tiếng một thời.
hd. Ngành toán học nghiên cứu mối quan hệ giữa các cạnh và các góc trong tam giác.
hd. Loại ngọc quý. Viên ngọc lưu ly.
nd. Pháo nòng ngắn, có góc bắn cao, để bắn cầu vồng vào các mục tiêu đối phương.
hd. Ngọc thạch có vân đẹp, nhiều màu, dùng làm đồ trang sức, làm cối giã trong phòng thí nghiệm.
nd. 1. Lá bắc ở hoa, các cây như ngô, lúa, về sau tồn tại dưới dạng hai vảy nhỏ ở gốc hạt. Làm cho sạch mày ngô.
2. Vảy của ốc.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nId. 1. Người đàn bà có con trong quan hệ với con. Công cha nghĩa mẹ. Giống mẹ như đúc.
2. Con vật giống cái trực tiếp sinh ra đàn con. Gà mẹ gà con. Cá mẹ cá con.
3. Tiếng gọi người đàn bà đáng bậc mẹ. Hội mẹ chiến sĩ.
4. Cái gốc từ đó sinh ra những cái khác. Lãi mẹ đẻ lãi con.
IIp. Biểu thị ý nhấn mạnh do bực tức. Mất mẹ nó cả ngày. Vứt mẹ nó đi. Kệ mẹ!
hd. Thứ ngọc chói sáng.
nt. Chỉ chất rắn có nguồn gốc thực vật bị biến chất, trở nên mềm, bở, dễ bị rã. Gỗ mục, gạo mục. Ủ lá cây mục làm phân.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
nt. Sợ sệt như muốn thu mình nhỏ lại. Đứng nem nép trong góc cuối phòng.
nd. Như Ngọc ngà.
nd. Đầu đuôi gốc ngọn. Nghe tường ngành ngọn tiêu hao (Ng. Du).
nđg. Ngỏng, nhoi lên. Ngóc đầu lên khỏi mặt nước.
nId. 1. Đá quí. Trong như ngọc.
2. Thứ hạt châu ở trong mình loài vật. Ngọc rắn, Ngọc trai.
IIt. Quý giá, đáng trân trọng. Người ngọc: đàn bà đẹp. Lời vàng ngọc.
hd. Ấn bằng ngọc của vua thời xưa.
hd. Thứ ngọc màu xanh biếc.
hd. Thẻ đeo bằng ngọc; chỉ người đàn bà đức hạnh. Chàng trang ngọc bội, cũng phường kim môn (Ng. Du).
nđg. Khá lên, hưng khởi. Bị áp bức không thể ngóc đầu lên được.
nd. Ngọc và ngà; thường chỉ nét đẹp của thân thể người phụ nữ. Tấm thân ngọc ngà.
nd. Chỗ sâu kín, lắt léo, khó thấy. Hang sâu có nhiều ngóc ngách. Những ngóc ngách của vấn đề.
hd. Ngọc màu xanh nhạt, nửa trong suốt.
nd. Ngọc lấy ở con trai.
hd. Ấn ngọc của vua ngày xưa.
dt. Ngoi, ngóc lên. Mới ngóp ngóp đầu đã bị đánh xuống.
nt. Ngốc nghếch, ngây ngô. Ngố quá, chẳng biết gì cả.
nt. Ngu dại. Ngốc quá, có thế mà không biết.
nt. Như Ngốc. To người nhưng ngốc nghếch.
hd. Đài kiến trúc theo hình năm góc dùng làm trụ sở của bộ quốc phòng Mỹ; thường dùng chỉ bộ quốc phòng Mỹ.
nd. Nguyên do, cội rễ. Nguồn gốc loài người.
nd. Gốc lợi, chỗ phát sinh ra lợi.
hd. Đầu đuôi gốc ngọn của sự việc. Về việc ấy, nguyên ủy ra sao?
nd. Thú gần với ngựa, lông màu vàng có vằn nâu đen trên thân, gốc ở Phi Châu.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Nhà phụ xây vuông góc với nhà ở chính.
hd. Môn học nghiên cứu về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người.
hdg. Đến sống ở nước khác. Những người gốc châu Á nhập cư ở Hoa Kỳ.
nđg. Nhồi, tọng vào cho đầy, để vào chỗ hẹp. Nhét khăn vào mồm. Bị nhét vào góc phòng.
nđg. Cố ngoi, ngóc lên. Nhoai đầu khỏi mặt nước.
ht. 1. Hình tròn hay hình cầu nằm trong một đa giác hay đa diện và tiếp xúc với mọi cạnh hay mọi mặt của đa giác hay đa diện đó.
2. Đa giác hay đa diện có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn hay một mặt cầu.
3. Góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó.
ht. Chỉ từ hay nghĩa từ được tạo ra từ một yếu tố gốc thêm, bớt hay thay một vài thành tố. “Hợp tác hóa”, “bất hợp tác”, “hợp tác xã” là những phái sinh của từ “hợp tác”. Một từ đa nghĩa có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa phái sinh.
nđg. Phạt cầu thủ bóng đá bằng cách cho đối phương đặt bóng từ góc sân đá vào.
hdg. Khởi phát từ chỗ nào, từ gốc tích nào. Nhà Tây Sơn phát tích từ Bình Định.
nd. Cây thường được trồng ở đầu làng thời xưa, tiêu biểu cho quê hương. Hơi tàn được thấy gốc phần là may (Ng. Du).
hd. Đường chia một góc ra hai phần bằng nhau. Đường phân giác.
nd. Phương pháp xem xét các hiện tượng của hiện thực được coi như bất biến và không phụ thuộc lẫn nhau, phủ nhận mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc sự phát triển của sự vật; trái với phép biện chứng.
nIt. 1. Không phải cái chính, là phần thứ yếu. Sản phẩm phụ. Vai trò phụ.
2. Có tác dụng giúp, góp phần thêm cho cái chính. Lái phụ. Kinh tế phụ gia đình.
3. Góc hay cung cộng với góc hay cung khác được 90o.
IIđg. Giúp thêm vào một công việc. Phụ một tay cho mau rồi.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
hd. Lớp thấp của khí quyển Mặt Trời, nguồn gốc của toàn bộ bức xạ Mặt Trời quan sát được.
nd. Ngọc quý màu hồng. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
nt. Ngốc, ngốc nghếch. Rõ quỷnh.
nd. Phần thân cây lúa còn lại sau khi gặt. Gốc rạ. Nhà mái rạ. Chết như rạ: chết rất nhiều.
nđg.1. Kéo lê trên mặt nền. Rê chiếc bàn vào góc phòng.
2. Di chuyển chậm, đều đều, liên tục trên bề mặt hay theo phương nằm ngang. Rê bút chì trên bản đồ. Câu rê.
nIt. Sáng hừng lên. Lửa rực một góc trời.
IIp. Chỉ mức độ cao của các màu đỏ, vàng. Đỏ rực. Vàng rực.
nd. Rừng hình thành do chồi mọc lên từ các gốc cây đã chặt.
nt. Sáng rực rỡ. Lửa cháy sáng rực một góc trời.
nđg.1. Sặc liên hồi thành cơn dài. Ho sặc sụa vì khói thuốc.
2. Xông lên mạnh mùi rất khó chịu. Góc chợ sặc sụa mùi cá.
nd. Sâu màu nâu, cánh có hai vệt tròn, cắn đứt gốc bông lúa và lá lúa.
nt. Thâm trầm, sâu sắc. Ý nghĩa sâu xa. Nguồn gốc sâu xa và nguyên nhân trực tiếp.
hd.1. Học thuyết triết học về những nguồn gốc siêu kinh nghiệm của thế giới, của tồn tại.
2.x.Phép siêu hình.
nd. Làng của dân Khơ-me ở Nam Bộ. Chính đúng với gốc từ là Sốc.
hdg. Suy xét mà đoán ra, từ những điều đã biết và những điều giả định. Suy đoán về nguồn gốc Trái Đất.
dt. Góc trên đường thẳng của tầm bắn với đích nghiêng xuống mặt phẳng.
nd. Tam giác có một góc vuông.
nd. Chức vị có nguồn gốc quý tộc, cai trị một bản ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
nt. Có nguồn gốc Trung Quốc. Mực tàu. Chè tàu.
hdg. Tìm nguồn gốc các từ. Từ điển tằm nguyên.
nId.1. Một trong bốn phương chính, ở phía mặt trời lặn.
2. Phần đất của thế giới ở phía tây châu Á. Văn minh phương Tây.
IIt. Theo kiểu phương Tây hay có nguồn gốc từ phương Tây. Giường tây. Thuốc tây. Táo tây.
nđg.1. Lắp thêm vào. Chiếc đèn lồng tháp kính đỏ.
2. Ghép. Tháp cành cam lên gốc bưởi.
nt. Thẳng, vuông góc với mặt đất. Vách núi thẳng đứng.
hd. Sách ghi chép gốc tích, sự tích của các thần trong đền, miếu.
nđg. Nói. Hoa cười ngọc thốt đoan trang (Ng. Du). Hốt hoảng thốt lên.
nd.1. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có nhiều nguồn gốc đầu tiên độc lập với nhau.
2. Quan niệm cho rằng trong nội bộ một quốc gia cần có nhiều quan điểm, ý kiến, đảng phái chính trị khác nhau.
pd. Học thuyết do Darwin sáng lập, về nguồn gốc của các giống loài động vật và thực vật qua chọn lọc tự nhiên, về sự phát triển lịch sử của thế giới sinh vật.
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng trên thế giới chỉ có một nguồn gốc đầu tiên, hoặc là vật chất (duy vật) hoặc là tinh thần (duy tâm).
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có hai nguồn gốc đầu tiên đối lập nhau là vật chất và tinh thần.
nd. Thước của thợ mộc dùng để đo góc vuông.
nIt. Có vết bẩn. Có nhiều vết tì ố.
IId. Vết bẩn. Viên ngọc có nhiều tì ố.
nd. Vết bẩn, vết xấu trên một vật đẹp. Viên ngọc có tì vết.
nId. Như Chút xíu. Còn tí xíu nữa.
IIt. Rất nhỏ bé nhưng xinh xắn. Viên ngọc tí xíu.
hd. Căn gốc kiếp trước theo Phật giáo.
nt. Ở vị trí sâu bên trong nhưng hướng thẳng ra phía ngoài. Ngồi to hó trong góc nhìn ra.
ht. Hòn ngọc không vết; ngb. Hoàn toàn, không có khuyết điểm. Bài thơ toàn bích.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
hd. Cuống biên lai, phần gốc còn lại của những tờ giấy trong sổ để làm bằng khi kiểm soát.
hd.1. Gốc tích dòng họ. Không ai biết tông tích, quê quán.
2. Như Tung tích. Bị lộ tông tích.
hd.1. Ngọc trai quý. Chuỗi hạt trân châu.
2. Bột sắn viên tròn, sấy khô, dùng làm thức ăn, khi nấu chín thì trong suốt như hạt ngọc.
nđg. Trừ, bỏ đi. Phải triệt bọn phản động.Triệt tận gốc tham nhũng.
nđg. Trốc cả gốc lẫn rễ. Đánh trốc chang quân địch.
tđg. 1. Vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây. Trồng dâu nuôi tằm. Trồng rau.
2. Chôn phần chân xuống đất để giữ vững ở tư thế đứng thẳng. Trồng cột điện.
hd. Đoạn thẳng góc từ tâm của đa giác đều tới một cạnh hay từ đỉnh của hình chóp đều xuống một cạnh của đa giác đáy.
hIt. Vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn thẳng ấy. Đường trung trực. Mặt phẳng trung trực.
IId.1. Đường trung trực.
2. Mặt phẳng trung trực.
hd. Những điều truyền miệng từ đời nầy sang đời kia. Truyền thuyết về nguồn gốc dân tộc.
hdg. Giao với nhau tạo thành những góc vuông. Hai đường thẳng trực giao.
nđg. Phủ. Tủ rơm rác vào gốc cây.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
hd. Góc giữa phương từ trường Trái Đất ở một nơi với phương nằm ngang ở nơi ấy.
hd. Nguồn gốc từ ngữ. Giải thích từ nguyên.
hd. Góc giữa phương từ trường Trái Đất ở một nơi với phương Bắc - Nam ở nơi đó.
hd. Đại lượng có trị số bằng tích của cảm ứng từ với diện tích mặt phẳng vuông góc với phương của cảm ứng từ.
hd. Ấn bằng ngọc của vua. Đóng tỷ.
hd. Nguồn gốc sâu xa. Học được cái uyên nguyên của Phật giáo.
hd. Môn học nghiên cứu nguồn gốc và tính chính xác của các văn bản cũ.
nd. Dấu, ngấn. Ngọc có vết. Vết bẩn. Vết sẹo.
nd. Dụng cụ bắt cá, tôm, gồm một lưới bốn góc mắc vào bốn đầu gọng để kéo. Vó tôm.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
nđg. Gom lại mà đắp cao lên. Vun gốc. Quét vun rác vào một góc sân.
nđg.1. Xới đất và vun gốc cho cây. Vun xới ruộng vườn.
2. Chăm nom, săn sóc, tạo điều kiện cho phát triển. Chăm nom vun xới cho thế hệ trẻ.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nt. Chỉ hai đường thẳng hay mặt phẳng làm thành một góc vuông.
nt. Vuông với những góc cạnh rõ ràng. Gói quà vuông vức.
nđg. Xếp vào một góc nào đó, coi như vô dụng. Xe hỏng, không chữa được, đành xếp xó.
nd. Góc nhỏ hẹp, ít được chú ý tới. Đầu đường xó chợ.
nđg. Ôm. Gốc cây hai người xoác.
hd. Nguồn gốc của một văn bản hay một tài liệu được trích dẫn. Tìm xuất xứ của câu thơ.
nt. Mệt mỏi, rũ liệt, không còn muốn cử động. Ngồi xuôi xị ở một góc nhà.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập