Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gốc »»
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.

. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
hd. Thực chất, gốc ở bên trong của sự vật. Phân biệt hiện tượng với bản chất. Anh ấy bản chất hiền lành.
hd. Trọng lượng kim loại quý dùng làm đơn vị tiền tệ gốc của một nước. Bản vị bạc. Bản vị vàng.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
nđg. 1. Dùng dao hay búa chém xuống: Bổ củi. Sương như búa bổ mòn gốc liễu (Đ. Th. Điểm).
2. Té, ngã chúi đầu xuống.
3. Ùa tới, ào tới. Bổ ngược, bổ xuôi: chạy khắp nơi.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
nd. (từ gốc Úc). Khí giới của người Úc xưa làm bằng một miếng gỗ mỏng cứng hình cong như cái sừng, mỗi lần liệng đi, nếu không trúng đích thì lại trở về chỗ của người liệng.
nd. Cá nước ngọt gốc châu Phi, giống cá rô nhưng thân to và giẹp hơn, sinh sản rất nhanh.
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nd. Cây dáng như cây cau, gốc thân phổng to, trồng làm kiểng ở các công viên.
nd 1. Rễ, gốc gác. Người không căn không cội. Lai căn: lai giống.
2. Số mà nhân với chính nó một số lần sẽ được một số đã cho trước. 5 là căn bậc 2 của 25, 2 là căn bậc 3 của 8.
hd. gốc gác, tung tích gồm tên cha mẹ, nơi và ngày sinh, đặc điểm nhân dạng. Thẻ căn cước, giấy căn cước.
nđg. Cảm động: Đêm khuya ngồi dựa gốc bòng, Sương sa gió lạnh, chạnh lòng nhớ anh (c.d).
ht. Đúng nguồn gốc thực sự. Hiệu thuốc chính cống. Một công nhân chính cống.
hd. Khuynh hướng triết học cho rằng lý trí là nguồn gốc và là tiêu chuẩn chân lý, đối lập với chủ nghĩa duy cảm (lấy cảm tính làm cơ sở).
nd. Khuynh hướng khoa học cho rằng kinh nghiệm là nguồn gốc duy nhất của nhận thức, coi nhẹ tư duy và sự trừu tượng hóa khoa học, chỉ dựa vào kinh nghiệm mà xét đoán và giải quyết mọi việc.
hd.1. Hệ thống ký hiệu bằng đường nét để ghi tiếng nói. Chữ Hán. Chữ quốc ngữ.
2. Đơn vị ký hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ hoa. Hình chữ thập.
3. Lối viết chữ riêng của mỗi người. Đây chính là tuồng chữ của anh ấy.
4. Tên gọi thông thường của âm tiết, của từ. Câu thơ bảy chữ. Dùng chữ không chính xác.5. Tên gọi thông thường của từ ngữ gốc Hán. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (t.ng). Sách có chữ... 6. Đồng tiền có in chữ ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không.
nd. gốc cây to, sống lâu năm. Chim lạc bầy thương cây nhớ cội... (c.d).
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng Cuội đứng giữa cung trăng. Cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như Cuội: hay nói dối quá.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nđg. 1. Cầm gọn trong tay mà ấn xuống để nhét vào. Dúi vào tay chú bé mấy viên kẹo. Bón dúi: bón bằng cách dúi phân vào gốc cây.
2. Ấn và đẩy. Bị dúi ngã lăn. Dúi vai giục đi nhanh.
nd. Cây về loại liễu, bốn mùa xanh tươi. gốc dương trơ một cội già khói lan (H. Trừu).
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đánh gần, bằng báng súng, lưỡi lê, dao, gươm, gậy gộc hoặc tay không.
hd. 1. Tôn giáo gốc ở Trung Quốc do Trương Đạo Lăng sáng lập ở thế kỷ II, thờ Lão Tử làm ông tổ của đạo.
2. Chỉ chung các tôn giáo.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
hd. Môn học nghiên cứu về thành phần cấu tạo, nguồn gốc và sự phát triển của Trái Đất.
hd. Sinh vật đơn nhất làm nguồn gốc cho sự cấu thành thực vật và sinh vật.
nd. Cây thân cỏ, gốc hóa gỗ, lá dùng làm bánh, vỏ thân cây dùng lấy sợi. Bánh gai. Dây gai.
nd. Gậy dùng để đánh. Dùng gậy gộc đánh bọn cướp.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
nd. Giờ của kinh tuyến gốc ở Greenwich, ngoại ô Luân Đôn được lấy làm giờ gốc trong tính toán khoa học và thông tin giữa các nước.
hd. Khả năng của một nguyên tử hay một gốc có thể hóa hợp với một nguyên tử hay một gốc khác theo những tỉ lệ xác định.
nt. 1. Như Khật khưỡng.
2. Ngốc nghếch, ngu độn. Khật khù, không biết gì hết.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ một kinh tuyến gốc đến một kinh tuyến nào đó, theo chiều về hướng đông (kinh độ đông) hay về hướng tây (kinh độ tây). Kinh độ của Hà Nội là 105o51’ đông.
hd. gốc tích và bước đường đã trải qua. Đã biết lai lịch tên lừa đảo. Lai lịch chiếc lọ cổ.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nt. Chỉ người cao lớn quá khổ nhưng vụng về ngờ nghệch. Lộc ngộc như gà tồ.
nđg. Tạo nên phần tiếng nói của phim cho hợp với phim gốc bằng một ngôn ngữ khác. Phim Pháp lồng tiếng Việt.
nd. 1. Lá bắc ở hoa, các cây như ngô, lúa, về sau tồn tại dưới dạng hai vảy nhỏ ở gốc hạt. Làm cho sạch mày ngô.
2. Vảy của ốc.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nId. 1. Người đàn bà có con trong quan hệ với con. Công cha nghĩa mẹ. Giống mẹ như đúc.
2. Con vật giống cái trực tiếp sinh ra đàn con. Gà mẹ gà con. Cá mẹ cá con.
3. Tiếng gọi người đàn bà đáng bậc mẹ. Hội mẹ chiến sĩ.
4. Cái gốc từ đó sinh ra những cái khác. Lãi mẹ đẻ lãi con.
IIp. Biểu thị ý nhấn mạnh do bực tức. Mất mẹ nó cả ngày. Vứt mẹ nó đi. Kệ mẹ!
nt. Chỉ chất rắn có nguồn gốc thực vật bị biến chất, trở nên mềm, bở, dễ bị rã. Gỗ mục, gạo mục. Ủ lá cây mục làm phân.
nd. Đầu đuôi gốc ngọn. Nghe tường ngành ngọn tiêu hao (Ng. Du).
nt. Khờ dại, vụng về. Ngộc nghệch như con gà tồ.
hd. Đầu đuôi gốc ngọn của sự việc. Về việc ấy, nguyên ủy ra sao?
nd. Thú gần với ngựa, lông màu vàng có vằn nâu đen trên thân, gốc ở Phi Châu.
hd. Môn học nghiên cứu về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người.
hdg. Đến sống ở nước khác. Những người gốc châu Á nhập cư ở Hoa Kỳ.
ht. Chỉ từ hay nghĩa từ được tạo ra từ một yếu tố gốc thêm, bớt hay thay một vài thành tố. “Hợp tác hóa”, “bất hợp tác”, “hợp tác xã” là những phái sinh của từ “hợp tác”. Một từ đa nghĩa có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa phái sinh.
hdg. Khởi phát từ chỗ nào, từ gốc tích nào. Nhà Tây Sơn phát tích từ Bình Định.
nd. Cây thường được trồng ở đầu làng thời xưa, tiêu biểu cho quê hương. Hơi tàn được thấy gốc phần là may (Ng. Du).
nd. Phương pháp xem xét các hiện tượng của hiện thực được coi như bất biến và không phụ thuộc lẫn nhau, phủ nhận mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc sự phát triển của sự vật; trái với phép biện chứng.
hd. Lớp thấp của khí quyển Mặt Trời, nguồn gốc của toàn bộ bức xạ Mặt Trời quan sát được.
nd. Phần thân cây lúa còn lại sau khi gặt. gốc rạ. Nhà mái rạ. Chết như rạ: chết rất nhiều.
nd. Sâu màu nâu, cánh có hai vệt tròn, cắn đứt gốc bông lúa và lá lúa.
nt. Thâm trầm, sâu sắc. Ý nghĩa sâu xa. Nguồn gốc sâu xa và nguyên nhân trực tiếp.
hd.1. Học thuyết triết học về những nguồn gốc siêu kinh nghiệm của thế giới, của tồn tại.
2.x.Phép siêu hình.
nd. Làng của dân Khơ-me ở Nam Bộ. Chính đúng với gốc từ là Sốc.
hdg. Suy xét mà đoán ra, từ những điều đã biết và những điều giả định. Suy đoán về nguồn gốc Trái Đất.
nd. Chức vị có nguồn gốc quý tộc, cai trị một bản ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
nId.1. Một trong bốn phương chính, ở phía mặt trời lặn.
2. Phần đất của thế giới ở phía tây châu Á. Văn minh phương Tây.
IIt. Theo kiểu phương Tây hay có nguồn gốc từ phương Tây. Giường tây. Thuốc tây. Táo tây.
nđg.1. Lắp thêm vào. Chiếc đèn lồng tháp kính đỏ.
2. Ghép. Tháp cành cam lên gốc bưởi.
hd. Sách ghi chép gốc tích, sự tích của các thần trong đền, miếu.
nd.1. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có nhiều nguồn gốc đầu tiên độc lập với nhau.
2. Quan niệm cho rằng trong nội bộ một quốc gia cần có nhiều quan điểm, ý kiến, đảng phái chính trị khác nhau.
pd. Học thuyết do Darwin sáng lập, về nguồn gốc của các giống loài động vật và thực vật qua chọn lọc tự nhiên, về sự phát triển lịch sử của thế giới sinh vật.
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng trên thế giới chỉ có một nguồn gốc đầu tiên, hoặc là vật chất (duy vật) hoặc là tinh thần (duy tâm).
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có hai nguồn gốc đầu tiên đối lập nhau là vật chất và tinh thần.
hd. Cuống biên lai, phần gốc còn lại của những tờ giấy trong sổ để làm bằng khi kiểm soát.
hd.1. gốc tích dòng họ. Không ai biết tông tích, quê quán.
2. Như Tung tích. Bị lộ tông tích.
nđg. Trừ, bỏ đi. Phải triệt bọn phản động.Triệt tận gốc tham nhũng.
tđg. 1. Vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây. Trồng dâu nuôi tằm. Trồng rau.
2. Chôn phần chân xuống đất để giữ vững ở tư thế đứng thẳng. Trồng cột điện.
hd. Những điều truyền miệng từ đời nầy sang đời kia. Truyền thuyết về nguồn gốc dân tộc.
hd. Nguồn gốc sâu xa. Học được cái uyên nguyên của Phật giáo.
hd. Môn học nghiên cứu nguồn gốc và tính chính xác của các văn bản cũ.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
nđg.1. Xới đất và vun gốc cho cây. Vun xới ruộng vườn.
2. Chăm nom, săn sóc, tạo điều kiện cho phát triển. Chăm nom vun xới cho thế hệ trẻ.
hd. Nguồn gốc của một văn bản hay một tài liệu được trích dẫn. Tìm xuất xứ của câu thơ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập