Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gân »»
nd. 1. Dây đầu cơ bó chặt khớp xương. Gân cổ. Bong gân.
2. Mạch máu. Chích gân.
3. Bắp thịt. Nắn gân. Lên gân.
4. Đường giống gân trên lá, gỗ v.v... Gân lá.

nd. Vũng nước ở gần nhà ở, có thể để nuôi cá, trồng rau hay giặt rửa. Chẳng tham ruộng cả ao liền. Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (Cd).
dt. Ao ở gần nhà, hay ngoài đồng.
nt. Gần chót. Đứng áp chót trong lớp.
nt. Gần chót. Hắn là con áp út trong gia đình. Ngón tay áp út.
nđg. Chỉ tằm ăn dâu nhiều, lúc gần chín. Ăn như tằm ăn rỗi (tng).
hd. Sợi gân thần kinh có đặc tính nhận thanh âm ở ngoài đưa vào.
nd. 1. Người có quan hệ họ hàng. Một người bà con xa. Không có bà con gì với nhau. Bà con xa không bằng xóm giềng gần (tng).
2. Những người có quan hệ thân thiết, gần gũi. Bà con làng xóm...
nd. Bạc làm bằng giấy do Ngân Hàng Quốc Gia phát hành. Cũng gọi Tiền giấy.
nt. 1. Bị giảm hay mất khả năng cử động. Bại nửa người.
2. Suy yếu đến gần kiệt sức. Bại sức vì quá đói.
nd. 1. Người quen biết và có quan hệ gần gũi. Bạn chiến đấu. Bạn nghèo với nhau. Bạn đồng hương.
2. Người đi làm thuê ở lại nhà chủ, theo mùa, theo việc. Ở bạn. Bạn ghe chài.
3. Người đồng tình ủng hộ. Thêm bạn bớt thù. Nước bạn.
nd. Gần một bên.
np.1. Nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
hđg. Nhận lấy trách nhiệm để chứng một vật gì; đặt tiền bảo đảm một vật gì. Ngân phiếu không tiền bảo chứng.
nd. Mưa gió ở vùng gần vị trí bão hay sau khi cơn bão đã tan.
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
nd. Thứ cây thường mọc gần nước, có rễ phụ nhô ngược lên khỏi mặt bùn. Cây bần ơi hỡi cây bần, lá xanh không thắm, lại gần không thơm (cd).
nt. Rộng bề ngang mà thấp, gần mặt đất. Cành lá bè xè. Váy bè xè.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nđg. Tới gần. Cấm bén mảng tới nhà ấy.
nId. 1. Phía. Hoè phất phơ rũ bóng bốn bên (Đ. Th. Điểm). 2.IIgi. Cạnh, gần, kề. Hắn đứng bên tôi.
nt. Kề sát, gần. Nhà bên cạnh.
nd. Bãi lầy ở ven sông, ở gần chỗ ngập nước. Bưng biền.
nđg. 1. Tỏ ý khen chê để chọn lựa, đánh giá. Bình nghị, bình bầu.
2. Đọc với giọng điệu ngân nga, diễn cảm. Bình văn, bình thơ.
nd. Động vật thuộc loài nhai lại, hình thù lớn gần bằng trâu, dùng để ăn thịt, lấy sữa hay kéo xe. Sợ như bò thấy nhà táng (tng). Bò mộng:Bò tơ đã thiến; Bò nghé: bò con.; Bò rừng: bò hoang ở rừng; Bò tót: loại bò rừng rất dữ; Bò u: bò có cục u ở trên lưng.
dt. Chim hay ở gần mặt nước chờ có cá thì đáp xuống mổ lấy, cũng gọi Chim thằng chài, hoặc Chim kẻ chài.
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nt&p. 1. Xa xa gần gần, không rõ. Nói bóng gió.
2. Vu vơ không căn cứ. Ghen bóng ghen gió.
nd. Ánh trăng. Doành ngân bóng thỏ đã xê ngay đầu (Ng. H. Hổ).
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
phd. Tiếng Phạn có nghĩa là cứu độ cho khắp cả mọi người; cũng có nghĩa là người đã tu hành gần đến bậc Phật: Miệng nam mô bồ-tát, Giấu dao mác sau lưng (t.ng).
pd. Giày kiểu Pháp, cổ cao đến gần đầu gối.
nt. 1. Sờn, gần rách.
2. Đã phai màu, bạc màu.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
hđg. Gần sát, ép sát: Quân địch bức cận thành.
hđg. Gần gũi, hiểu nhau được nhờ cảm xúc tương đồng. Cảm thông được nổi khổ của người nghèo.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
nt. Không nói thẳng ra mà nói gần nói xa để châm chọc. Những lời nói cạnh khóe.
nt. Rất gần, sát bên nách.
nd. Tiếng tục để gọi dương vật. Roi cặc bò: roi làm bằng gân bò phơi khô quấn chéo nhau. Cặc bần: rễ nhỏ ngược lên khỏi mặt bùn của cây bần.
nt. Gần: Cận một bên nhà, Ngày cận Tết.
hd. Bà con gần.
hdg. Đánh gần nhau.
ht. Nói về thời đại xưa nhưng gần với thời nay hơn hết.
hd. Thời đại gần đây.
ht. Gần đây, gần với ta hơn hết: Thời đại cận kim.
hd. Ngày gần đây.
hd. Bề tôi gần vua.
ht. Thấy gần, mắt không trông xa được. Kính cận thị.
nđg. Ngẩng đầu lên. Khá, có địa vị tốt hơn. Làm cho đày đọa cất đầu chẳng lên (Ng. Du).
nđg. 1. Nhờ làm giúp một việc gì. Trẻ cậy cha già cậy con (t.ng).
2. Ỷ vào ưu thế của mình. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (t.ng).
nd. Cầy to bằng con chó, lông xám đen, có bờm dọc lưng, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Cầy nhỏ hơn cầy giông, lông nâu đen, không có bờm, có túi thơm gần hậu môn.
nđg. Do dự. Chần ngần nửa muốn ở nửa muốn đi.
hd. Cửa hàng nhỏ do hãng lớn đặt ở nhiều nơi. Chi điếm ngân hàng. Chi điếm khách sạn.
hd. Phiếu có ghi số tiền của một người có tiền gởi ở ngân hàng hoặc bưu điện trả cho một người khác.
nd. Chiều lúc gần tối.
nd. Khoảng thời gian vừa hết buổi chiều, chuyển sang buổi tối; lúc gần tối, sẩm tối. (NMT)
nd. Chim sống ở gần nước, mỏ dài, lông xanh, ngực nâu,hay nhào xuống nước bắt cá. Cũng gọi Chim bói cá.
nd. Gia súc thuộc nhóm ăn thịt, nuôi để giữ nhà hay đi săn, tiếng để mắng người ngu si, kẻ bị khinh bỉ. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng. Ngu như chó. Dữ như chó.
nId. Chỗ cuối cùng. Chót cây, chót núi.
IIt. Cuối, sau hết: Hạng chót. Sau chót. Áp chót: gần chót.
nđg. Chực chờ trông đợi: Bến Ngân sụt sùi, Cung trăng chốc mòng (Đ. Th. Điểm).
nd. Cảnh chợ về chiều, lúc gần tan, chỉ cảnh rời rạc, tàn cuộc.
nd.1. Thanh cây đặt ngang cửa, sát đất chỗ mới bước vào nhà. Chớn cửa.
2. Ngấn, mé. Chớn nước.
hd. Hợp chất của lưu huỳnh với thủy ngân kết tinh thành hạt nhỏ màu đỏ tươi, rất độc, dùng làm chất màu và làm thuốc.
nd. Người đứng ra (với tư cách cá nhân hay đại diện cho một tổ chức) mở tài khoản ở ngân hàng.
nd. Tập hợp nhiều vật cùng loại để gần nhau quanh một điểm. Chùm tia sáng. Chùm chìa khóa. Chùm nho. Chùm tóc.
nd. gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
hd. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác qua ngân hàng hay qua các trung tâm thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản.
nd. 1. Thân cành của các loài lúa, đậu, rau cỏ. Cọng rơm. Ngắt cọng rau.
2. gân lớn của ngọn lá, cuống lá. Cọng dừa. Lá khô còn trơ lấy cọng.
nd. Giống ốc vỏ trắng, thịt ăn ngon, ở dưới cát gần bãi biển.
hdg. Đánh sát gần để chiếm: Công hãm thành trì.
nId. 1. Xương. gân cốt.
2. Bộ xương người chết. Đào mồ lấy cốt.
3. Cái sườn, cái nòng: Cốt sắt.
4. Phần chủ yếu của câu chuyện trong một tác phẩm. Cốt truyện.
5. Chất nước tinh lấy trong hoa quả, thịt v.v... Cốt mía, Nước mắm cốt.
IIp. Chính yếu: Tôi cốt đến gặp anh. Cốt cho xong việc.
np. Hình như, gần như: Xem quân địch cơ chừng đã yếu thế.
hp. Hầu như, gần như: Cuộc toan tính ấy cơ hồ thất bại.
nd. 1. Một đám cây mọc sát vào nhau. Cụm cây. Cụm cỏ. Cụm hoa. Cụm rừng.
2. Tập hợp gồm một số đơn vị cùng loại gần nhau ở cùng một chỗ. Cụm dân cư. Cụm pháo hoa.
nd. 1. Chỗ sông chảy ra biển. Cửa biển Bãi Ngao các sách xưa gọi là Ngao Châu.
2. Nơi tàu thuyền ra vào, ở bờ biển hay gần bờ biển. Cửa biển Hải Phòng. Cũng gọi Cửa bể.
nd. Da thuộc có lớp tuyết gần giống như nhung.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. Cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nt. Chuyển động lúc lên lúc xuống, lúc gần lúc xa, lúc tỏ lúc mờ. Ánh lửa dập dờn. Bướm bay dập dờn. Cũng nói Rập rờn.
nđg. Nói xa gần cố ý cho người khác biết ý mình. Nói dèm.
nd. Chỉ Ngân Hà, dải sao giống như một dòng sông bạc trên bầu trời.
nd. 1. Loại cây có quả gọi là quả dom.
2. Phần cuối ruột già nằm gần hậu môn. Lòi dom.
nt. Ngơ ngẩn, ngờ nghệch. Câu hỏi dớ dẩn.
hd. Bản dự thảo về một việc gì: Dự án ngân sách. Dự án kế hoạch.
hd&đg. Tính toán trước những khoản thu chi. Dự toán ngân sách.
nđg. Nương vào, gần kề.
nd. Chim nhỏ hình giống con gà, chơn đỏ, hay đá lộn, sống ở đồi gần rừng. Cũng gọi Gà gô. Thương nhà mỏi miệng cái đa đa (Th. Quan).
nd. 1. Tập hợp số người hay động vật cùng loài sinh sống gần nhau. Đàn trẻ. Nhà con đàn. Đàn ong. Vịt đàn. Sẩy đàn tan nghé.
2. Lớp người thuộc một thứ bậc nhất định. Thuộc lớp đàn anh. Bọn đàn em.
nđg. Đánh gần, bằng báng súng, lưỡi lê, dao, gươm, gậy gộc hoặc tay không.
nđg. Đánh cá ở vùng biển gần bờ.
np. Gần đây. Đâu đây nghe có tiếng người.
np. Gần đây chớ không xa. Để rơi ở đâu đấy.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
hd. Ruộng đất và nhà cửa. Ngân hàng địa ốc: ngân hàng cầm thế, mua bán ruộng đất, nhà cửa.
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
nđg. Như Đồn. Tin sương đồn đại xa gần xôn xao (Ng. Du).
nđg. Có ý sợ nên ngần ngại. E ngại đường xa.
nd. Chim rừng cùng họ với gà, cỡ nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng.
nt. Gàn đến như ngớ ngẩn. Cái thói gàn dở.
nt. Gần, thường ở bên cạnh nhau. Những người gần cận.
nđg. Vươn cổ ra phía trước làm các đường gân ở cổ căng lên, chỉ sự bướng bỉnh trong việc cãi vã. gân cổ cãi bằng được.
nt. Gần lắm. Đường đi chẳng gần gặn gì.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nt&đg. Như Gần gũi.
np. Gần giống thế.
nd. Sức mạnh dồn vào một hành động. Lấy hết gân sức vần tảng đá.
nt. Mọi nơi. Tiếng đồn gần xa. Bạn đọc gần xa.
nId. 1. Lưới hình túi do tàu thuyền kéo để đánh bắt hải sản ở tầng đáy hay gần đáy biển. Kéo giã. Đánh giã.
2. Thuyền dùng để kéo giã đánh cá. Chiếc giã ba buồm.
IIđg. Đánh bắt hải sản bằng giã. Đi giã. Nghề giã.
nd. Gác xép ở gần mái nhà.
nđg.1. Hát giới thiệu trò diễn sắp trình bày trong sân khấu dân gian. Câu giáo trò.
2. Nói gần nói xa về việc định làm để thăm dò phản ứng. Có gì thì cứ nói, làm gì phải giáo trước.
hd. Làm liện lạc dẫn đường qua vùng địch hay gần vùng địch.
np. Đánh gần nhau và phải dùng đến gươm hoặc mã tấu, v.v... Đánh giáp lá cà.
nt. Có tác dụng kích thích mạnh. Tin giật gân. Nhạc giật gân.
nd. Tháng đầu trong năm âm lịch. Ra giêng: đến đầu năm tới (nói khi gần cuối năm).
nd. Giun thân nhỏ bằng cây kim, sống ký sinh ở phần ruột già gần hậu môn.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nđg1. Đưa để nhờ trao lại. Gửi thư.
2. Phú thác cho. Chọn người gởi của (tng). Gởi tiền ở Ngân hàng.
3. Trình, thưa lại. Ngập ngừng mới gởi thấp cao sự tình (Ng. Du).
nd. Loại cây có củ dài chia từng ngấn, vị cay. Tay bưng dĩa muối chấm gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau (cd). Nước mắt gừng: nước mắt không thật.
nd. 1. Mặt phẳng bằng thủy tinh, sau lưng có tráng một lớp thủy ngân dùng để soi. Soi gương. Mặt hồ như mặt gương.
2. Cái được coi là mẫu mực để noi theo. Làm gương cho em.
hd. Vùng đồng bằng gần cửa sông hay ven biển. Dân hạ bạn.
hd. Loại cây dây, lá có nhiều gân, củ, dây và rễ đều dùng làm thuốc được. Có hà thủ ô đỏ (củ màu đỏ) và hà thủ ô trắng (củ màu trắng).
nt. Tính khí không bình thường, có vẻ gàn, ngớ ngẩn. Anh chàng hâm ấy.
nIgi. Để mà. Tôi ở bên anh hầu có giúp đỡ anh đôi phần.
IIp. Gần, sắp. Cuộc thành bại hầu cằn mái tóc (Ô. Nh. Hầu).
ns. Gần tất cả. Hầu hết mọi người đều hay việc ấy.
nd. Chi trong một họ, gồm nhiều đời kế tiếp nhau có chung một tổ tiên gần.
nt. Mở hé, gần như nhắm lại. Mắt him.
. Mở he hé, him. Cười híp mắt: cười một cách thích thú và gần như nhắm mắt lại
hd. Hoa và trăng, chỉ việc trai gái gần nhau. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia (Ng. Du).
hd. Lúc trời gần tối. Hoàng hôn xuống. Hoàng hôn của cuộc đời.
ht. Sợ tới mức gần như mất trí.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
nđg. Để ra chỗ có gió trong nhà, trong mát hay gần lửa, cho khô. Hong áo quần bên bếp lửa. Hong gió.
nIđg. Mong làm được, có được. Cái vòng danh lợi cong cong, Kẻ hòng ra khỏi, người mong chui vào.
IIp. Gần, sắp. Đổi thay nhạn yến đã hòng đầy niên (Ng. Du).
nd. Rắn hổ thường ngẩng đầu, bạnh cổ ra để đe dọa.
hd. Thương phiếu trả tiền của người này gởi cho người kia qua sự trung gian của ngân hàng hoặc sở bưu điện.
dt. Hỗn hợp của thủy ngân với một hay nhiều kim loại. Hỗn hống của thiếc dùng tráng gương.
nđg. Để gần lửa cho khô. Trời mưa ướt áo em rồi, Kiếm nơi có lửa lần hồi mà hơ (cd).
nd. Dây đàn, đàn. Khói trầm cao thấp, tiếng huyền gần xa (Ng. Du).
hd. Cổng làng; chỉ quê hương đối với người đi xa. Giấc hương quan luống ngẩn ngơ canh dài (Ng. Du).
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nt. Như Gần đất xa trời.
pd. Ni-ken, kim loại màu trắng đục gần như bạc. Mạ kền.
nt&p. Gần như khá. Học kha khá.
hdg. Nở hoa. Gần ngày khai hoa nở nhụy: gần ngày sinh đẻ.
nt. Giọng khản nặng, nói gần như không ra tiếng. Giọng khản đặc, không nói được.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
nd. Tên gọi chung bốn loài khỉ có cấu tạo gần giống người nhất là vượn, đười ươi, tinh tinh và khỉ đột. Cũng gọi Vượn người.
nd. Cơ quan quản lý tiền bạc của chính phủ. Cũng gọi là Ngân khố.
np. Khó có thể, ý hoài nghi gần như phủ định. Làm ăn như thế, thật khó lòng cải thiện đời sống.
nđg. Thôi không ghi tiếp một khoản nào nữa vào sổ sách vì đã hết thời hạn quy định. Ngân hàng đã khóa sổ.
nd. 1. Mục trong một văn bản. Bản hợp đồng có năm khoản.
2. Từng phần thu nhập hay chi tiêu. Các khoản thu chi trong ngân sách.
nd. Khu vực được vây kín (thường ở gần cảng) để nhập nguyên liệu miễn thuế và sản xuất hàng xuất khẩu.
nIt. Muộn về đêm. Đêm đã khuya. Thức khuya.
IId. Khoảng thời gian từ nửa đêm đến gần sáng. Nói chuyện đến khuya. Một giờ khuya.
hd. Chất rắn (trừ thủy ngân) dẫn nhiệt dẫn điện tốt và có tính dẻo.
nd. Chỉ chung các kim loại mới được sử dụng trong công nghiệp gần đây. U-ra-ni-um là một kim loại hiếm.
hth. Tôn kính nhưng không thể gần hay không muốn gần. Ông ấy rất giỏi nhưng thuộc hạng người kính nhi viễn chi.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nd. Thể văn thuật sự viết về người thật, việc thật, có tính thời sự, gần với thực tế ở mức cao nhất.
nt.1. Không thể gần nhau, không thể cùng tồn tại. Hai vị thuốc kỵ nhau. Nước kỵ lửa. Hai người kỵ nhau.
2. Tránh không làm, không nói đến. Điều tối kỵ. Kỵ húy.
nt. Thấp gần mặt đất. Cành la trĩu quả. Cành bổng cành la. Gần bay la, xa bay bổng (t.ng).
nđg. Từ trên cao xuống gần sát mặt đất, mặt nước. Đàn chim là xuống mặt ruộng.
nt. Thấp gần sát với bề mặt ở dưới. Chim bay là là ngọn cỏ.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nt. Có độ cao gần ngang nhau. Mấy thửa ruộng làn làn như nhau.
nt. Người ở cạnh nhà mình, nước ở cạnh nước mình. Bán anh em xa mà mua láng diềng gần (t.ng). Quan hệ láng diềng tốt giữa hai nước. Cũng nói Láng giềng.
nt. Ở trạng thái di động chậm chạp, nhẹ nhàng, khi ẩn khi hiện, khi gần khi xa. Sương sớm lãng đãng trên mặt sông. Sen vàng lãng đãng như gần như xa (Ng. Du).
ht. Mắt của người lớn tuổi không còn nhìn thấy rõ những vật ở gần, thấy rõ những vật ở xa. Cũng gọi Viễn thị.
nđg. 1. Làm cho quay vòng hay tự quay vòng. Lăn gỗ xuống chân đồi.Xe vừa lăn bánh.
2. Nằm vật xuống một cách đột ngột. Ngã lăn ra đất.
3. Lao vào một cách không ngần ngại. Muốn ăn thì lăn vô bếp.
nt. Không còn sáng suốt, có những lời nói hay việc làm ít nhiều ngớ ngẩn. Lẩn thẩn như người mất hồn.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
hd. 1. Chỗ đứng và thái độ khi nhận thức và xử lý một vấn đề. Lập trường hai bên đã gần nhau.
2. Lập trường giai cấp (nói tắt). Lập trường kiên định.
nd. Phòng gác riêng của phụ nữ quyền quý thời xưa. Tần ngần dạo trước lầu trang (Ng. Du).
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nđg. Lấy. Chồng gần không lậy để lậy chồng xa... (c.d).
nt&p. Thấp đến gần sát đất. Cây thấp lè tè.
nđg. Cháy lan ra rất nhanh. Ngọn lửa đã lém gần hết mái lá.
nđg. Bén mảng, đến gần nơi nào. Trốn biệt, không thấy léo lánh về.
hd. Khoản tiền ấn định phải nộp cho ngân sách nhà nước khi làm thủ tục giấy tờ hay sử dụng một quyền lợi. Lệ phí thi cử.
nđg.1. Tự làm cho gân căng ra, cơ bắp rắn lại. Tay để thoải mái đừng lên gân.
2. Làm ra vẻ cứng rắn, quan trọng, một cách không tự nhiên. Giọng nói lên gân.
hd. Tổ chức gồm một số hộ ở gần nhau, do chính quyền Sài Gòn trước 1975 lập ra để kiểm soát dân.
nt. Nhỏ, nhiều và gần sít nhau. Chữ viết lít nhít. Một đàn con lít nhít.
nt.1. Như Loạng choạng.
2. Lơ đễnh, ngớ ngẩn. Loạng quạng thế nào bỏ quên gói tiền trên xe.
hdg. 1. Đi theo một đường tròn quanh quẩn. Loanh quanh trong xóm.
2. Cứ nói xa nói gần mà không đi vào cái chính. Trả lời loanh quanh.
nt. Chỉ những tiếng liên tiếp, đều đặn, hơi ngân vang giống như tiếng những giọt nước rơi trên tấm kim loại mỏng. Tiếng mưa nhỏ long tong trên mái tôn.
nth. Mình không được thì người quan hệ gần gũi với mình được, chẳng mất đi đâu.
nd. Vùng biển gần bờ. Vào lộng ra khơi.
nt. Có vẻ ngớ ngẩn và vụng về, bỡ ngỡ, chưa quen với công việc. Mới về công tác, còn lớ ngớ.
hd. Tiền lãi do cho vay hay gửi ngân hàng. Lợi tức hằng năm đủ sống cho cả gia đình.
nđg. Quanh quẩn không rời, khi gần khi xa, khi ẩn khi hiện. Đàn cá lởn vởn bên mồi câu. Ý nghĩ cứ lởn vởn trong đầu.
nt. Trí tuệ kém gần như không có trí nhớ trí khôn. Quên lú đi. Nó lú, nhưng chú nó khôn (t.ng).
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
nt. Nhiều cái có dáng khum ở gần nhau, thấp và sàn sàn như nhau. Những ngọn đồi lúp xúp như bát úp. Cây mọc lúp xúp.
nt. Ngần ngừ. Thiếu sốt sắng tích cực. Thái độ lừng khừng.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
np. Chỉ có thế thôi. Ái ân ta có ngần này mà thôi (Ng. Du).
nd. 1. Ngày kế sau ngày hôm nay. Mai mới đi.
2. Thời điểm trong tương lai gần. Nay đây mai đó.
nd. Mối, môi giới. Xấu tre uốn chẳng nên cần, xấu mai nên chẳng được gần với em (cd).
nd. Loại mái đựng nước to, mặt ngoài gần trên miệng có ba cục nổi lên mường tượng như núm vú.
nt. 1. Ở trạng thái chưa được cải tạo. Cảnh thiên nhiên man dại.
2. Gần như dã man, thiếu tình người. Tiếng cười man dại.
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nd. Màu sắc gây cảm giác khi xa khi gần, khi mờ khi tỏ, do sử dụng hài hòa các sắc các mảng màu sáng tối ken nhau.
nt. Trở nên đờ đẫn, ngớ ngẩn, mất hết khả năng suy tính, ứng xử. Anh ấy như người mất hồn.
nđg. Lần theo mé. Men theo bờ sông. Men tới: đi đến gần.
ht. Mê say thú vị đến gần như không biết gì nữa. Khúc nhạc mê ly.
nđg. Thích, muốn gần gũi. Mến cảnh. Mến người. Mến tài.
nd. Cây gần với đủng đỉnh, lá rất dài, bẹ lá có nhiều sợi thường dùng khâu nón.
nđg. Đến gần, nhích lại gần một cách thận trọng. Còn mon men ở ngoài phòng họp. Mon men đi vào vấn đề.
hd. Chứng bệnh nằm mộng thấy gần đàn bà mà xuất tinh.
nt. Mụ mẫm đến gần như đần độn. Đầu óc mụ mị.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
nd.1. Chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Mức thiếu hụt của ngân sách.
2. Mức chênh lệch giữa nhập và xuất khẩu. Mức thiếu hụt của cán cân thương mại.
nt. Hơi giống, gần giống.
hd. Vật có đặc tính hút sắt, khi được đặt tự do trên mặt đất thì nằm dọc theo một phương nhất định gần trùng với phương Bắc - Nam.
nd. Trong tương lai gần. Chỉ thay đổi nay mai.
nđg. Tác động đến để dò xem sức phản ứng. Bắn dọa một phát để nắn gân anh ta.
nđg. Như Ngần ngại.
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nđg. Đọc thơ với giọng ngân nga diễn cảm. Ngâm thơ. Ngâm Kiều.
hd. Tiền do cơ quan nghiệp vụ thu vào hay phát ra. Người phát ngân. Giấy chuyển ngân.
nd. Số lượng, mức độ được xác định theo một yêu cầu chủ quan. Ngần này tuổi đầu mà còn dại. Sung sướng biết ngần nào!
nt. Có màu trắng trong. Trong giá trắng ngần. Tiếc thay hạt gạo trắng ngần... (cd)
nt. Ngây người ra vì bị tác động đột ngột. Nghe tin mà ngẩn cả người.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
hd. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ngân hàng ngoại thương. Ngân hàng tín dụng.
hd. Khoản tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một công việc nhất định.
nt. Chỉ âm thanh kéo dài và vang mãi. Tiếng chuông ngân nga.
nđg. E ngại, đắn đo. Muốn nói nhưng còn ngần ngại.
nt. Thẫn thờ vì tâm trí đang để ở đâu đâu. Tiếc ngẩn ngơ. Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ (cd).
nt. Chưa dứt khoát, nửa muốn làm nửa muốn không. Ngần ngừ mãi rồi mới trả lời.
hd. Phiếu có ghi số tiền, để nhận tiền tại ngân hàng hoặc nhận tiền gửi qua bưu điện.
hd. Tổng số tiền thu và chi trong một thời gian nhất định của nhà nước, của xí nghiệp hay của một cá nhân. Dự án ngân sách. Ngân sách gia đình.
nt. Ngơ ngác, ngẩn người ra.
nđg. Nâng cao đầu, hướng mặt lên phía trên. Ngẩng cao đầu. Ngẩng mặt lên.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nt. Ngẩn ra do quá đột ngột. Cứ ngồi nghệt mặt ra.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
hd. Thuật rèn luyện gân cốt, da thịt, phân biệt với nội công.
hd. Việc đổi chác tiền tệ với tiền nước ngoài qua các ngân hàng.
nt. 1. Có thể tích giảm đi do đun nấu. Rau muống xào đã ngót.
2. Có vị hơi ngọt. Cá nấu ngót. Canh ngót.
3. Gần đủ một số tròn. Đã ngót một trăm tuổi.
nt. Có vẻ buồn cười ngớ ngẩn. Hỏi những câu ngô nghê. Vẻ mặt ngô nghê.
nt. Như Ngẩn ngơ.
nd. Thú gần với ngựa, lông màu vàng có vằn nâu đen trên thân, gốc ở Phi Châu.
nđg.x.Ngẩng.
nđg (khd). Ngẩng, trông lên với vẻ tôn kính. Ngưỡng trông.
hd. Vị thuốc đông y, chế biến từ một loại cây gần với cỏ xước.
nd. 1. Tổ chức quản lý công việc chung của một nước, đứng đầu là chính phủ. Bộ máy nhà nước.
2. Phạm vi cả nước, quốc gia. Ngân hàng nhà nước. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. Lối pha trò nhạt phèo.
nđg. Cử động khẽ để làm nhăn vùng mắt gần trán. Nhíu lông mày tỏ vẻ khó chịu.
nt. Mực loang ra giấy làm nét chữ nhòa; chỉ chung những gì bị nhòa, mờ đi. Giấy ẩm, viết bị nhòe. Tấm ảnh bị thấm nước nhòe gần hết.
nt. Đau như bị đâm vào thịt, vào gân. Nhức cả thân mình. Đầu nhức như búa bổ.
nl. Biểu thị quan hệ đối lập, ý ngược lại điều vừa nói. Anh khôn nhưng vợ anh đần, Lấy ai lo liệu xa gần cho anh (cd). Muốn đi xem nhưng không có vé.
nđg. Nói gần nói xa để châm chọc, đả kích. Nói cạnh mấy câu.
nđg. Nói gần gần xa xa, chứ không nói thẳng. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
nđg. Nói chệch sang âm khác gần giống với âm gốc.
nđg. Như Nói gần nói xa.
nđg. Nổ với tiếng vang ầm. Gần xa pháo nổ ran.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nt. Nặng nề, nói đàn bà có thai gần ngày sinh. Bộ bà ấy ột ệt lắm rồi.
nt.1. Tỏ vẻ ngơ ngẩn như không biết gì. Cứ ỡm ờ giả ngây giả dại. Biết rồi, còn khéo ỡm ờ.
2. Nửa đùa nửa thật. Ỡm ờ nên dễ bị hiểu lầm.
hdg. Trả lại. Tiền trăm lại cứ nguyên ngân phát hoàn (Ng. Du).
nđg. Bình bằng kim loại hay thủy tinh có tráng thủy ngân, có thể giữ nguyên nhiệt độ nóng hay lạnh bên trong. Phích đá. Phích đựng nước sôi.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
hd. Dụng cụ để đo áp suất không khí, biết trời nóng, lạnh, mưa, gió. Phong vũ biểu thủy ngân.
ht. Kế gần, tiếp giáp. Làng phụ cận. Vùng phụ cận.
np. Cho xong, cho rồi đi. Gần chùa, gần cảnh ta tu quách (Tr. T. Xương).
nd. Bệnh sưng dưới tai gần quai hàm, rất dễ lây.
nId. 1. Phần bao phía ngoài của một vị trí. Rào giậu quanh vườn. Chỉ ở quanh đây thôi.
IIđg. Di chuyển theo đường vòng. Xe đang quanh vào theo chiều quy định.
IIIt&p.1. Chỉ đường sá vòng lượn, uốn khúc. Đường đi quanh.
2. Chỉ cách nói xa nói gần, né tránh vấn đề. Chối quanh. Giấu quanh, không chịu nói.
nIp. Gần quanh trong vùng. Tìm quanh quất.
IIt. Quanh co, không thẳng. Đường làng quanh quất.
nIt. Bị bẻ cong, gần như gập lại. Bẻ quẹo. Cây đinh quẹo.
IIđg. Ngoặt, rẽ sang phía khác. Xe quẹo qua phải.
nt.1. Lỏng lẻo, không chắc. Ghế rão, không nên ngồi. Dây thừng rão.
2. Mệt mỏi gân cốt. Mệt rão người.
nđg. Áp sát, gần như nằm xuống. Cúi rạp sát đất.
nd. Cây rất gần với cây đay, quả dài, trồng lấy ngọn làm rau. Canh rau đay.
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nđg.1. Lảng vảng đến gần để rình rập. Kẻ gian rập rình quanh kho hàng.
2. Muốn làm mà còn lưỡng lự. Không làm thì thôi rập rình mãi.
nd. Đất ở gần đồi núi khai phá để trồng tỉa. Rẫy khoai.
nd. Bộ rễ cây gồm một cụm những rễ to gần bằng nhau, ở một số cây như lúa, tre v.v...
nd. Loại rong cỏ rất nhỏ bám vào vật khác. Xiêm in ngấn tuyết, sen lồng ngấn rêu (Ng. H. Tự).
nd.1. Vật hình que, dài dùng để đánh. Roi mây. Roi gân bò. Quất cho mấy roi.
2. Bộ phận hình sợi của chất nguyên sinh, làm cơ năng chuyển động của động vật đơn bào.
nIt. 1. Nguyên chất. Vàng ròng.
2. Thuần túy. Thu nhập ròng của ngân sách. Sản lượng ròng.
IIp. Chỉ toàn là. Mặc ròng nâu sồng.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nt. Gần như thế, na ná.
hd. Hiệu số giữa trị số đúng và trị số gần đúng. Sai số cho phép.
nđg. Do bị thu hút mà đến gần, đến sát bên. Đứa cháu nhỏ sán lại đứng cạnh bà.
nt. Gần gần bằng nhau, suýt soát nhau. Sàn sàn tuổi nhau. Trình độ sàn sàn nhau.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nt. Gần như đặc quánh lại. Cháo sánh.
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, ở gần Mặt Trời nhất, chỉ nhìn thấy bằng mắt thường vào sáng sớm hay chiều tối, nhưng khó thấy hơn sao Kim.
nIp.1. Gần đến mức như dính vào nhau. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết.
2. Vì có tiếp xúc, theo dõi thường xuyên, nên hiểu biết cặn kẽ. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát.
3. Theo đúng yêu cầu khách quan, không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản.
4. Chỉ nước rất cạn. Nước ròng sát.
IIt. Bị dính chặt một cách tự nhiên. Trứng bị sát vỏ. Sản phụ bị sát nhau.
nt. Thấp gần sát mặt đất. Sè sè nấm đất bên đàng (Ng. Du).
np.1. Tiếng của vật tạo thành vì bị kéo lê trên mặt đất. Đi dép sền sệt. Chim vỗ cánh sền sệt.
2. Cách chuyển động gần như luôn luôn kéo lê trên mặt đất. Lôi đi sền sệt trên mặt đường.
nđg. Cúi xuống ngẩng lên liên tiếp khi vái lạy. Sì sụp khấn vái.
nt. Khôn, sành. Đủ ngần ấy nết mới là người soi (Ng. Du).
nt. Gần bằng, xấp xỉ. Tuổi suýt soát nhau. Suýt soát bảy mươi tuổi.
nt. Ngẩn người vì kinh ngạc. Sửng người khi nghe tin.
nt. Ngạc nhiên tới mức ngẩn người ra. Việc bất ngờ khiến mọi người sửng sốt.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
ng. 1. Lướt qua gần sát. Viên đạn sướt qua đầu.
2. Trầy da. Cào sướt hai má. Mũi giày bị sướt.
nd. Lối đánh bạc gần giống lối đánh tổ tôm, nhưng chỉ có ba tay chơi.
hd. Thời gian quy định cho một dự án ngân sách, kinh phí. Tài khóa 1998 - 1999.
hd. Số kế tóan để phản ánh tình hình biến động của các loại vốn và nguồn vốn tại ngân hàng. Tài khoản tiền gửi ngân hàng.
nd.1. Tư liệu sản xuất chỉ dùng được trong một chu kỳ sản xuất.
2. Tổng thể tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có thể chuyển ngay thành tiền mặt.
hd. Gần hết đêm. Lúc tàn canh.
nd. Loại rau mọc dưới nước. Phải chi trời khiến em gần, Sớm trưa hái tảo, bẻ tần en dưng (cd).
nt. Do dự, chưa biết phải làm gì. Đứng tần ngần hồi lâu rồi bỏ đi.
hdg. Tiến công bất ngờ sau khi bí mật đến gần; đánh úp. Tập kích sân bay.
np. Thấp gần sát đất. Nhà cửa thấp
nđg. Thiếu, tiêu thâm vào. Thâm thủng ngân sách một số tiền lớn.
nt.1. Có quan hệ gần gũi, mật thiết. Bạn thân.
2. Có quan hệ họ hàng, ruột thịt. Sống giữa những người thân.
ht. Có tình cảm yêu mến, gần gũi. Lời chào thân ái. Phê bình một cách thân ái.
ht. Gần gũi. Bạn bè thân cận.
nt. Gần gũi, mật thiết. Bầu không khí thân mật. Bữa cơm thân mật.
hd. Bà con gần. Họ hàng thân thích.
hId. Có quan hệ họ hàng gần. Giúp đỡ thân thuộc.
IIt. Thân thiết, gần gũi. Xóm làng thân thuộc. Giọng nói thân thuộc.
ht. Gần gũi và tin cậy. Bạn thân tín.
ht. Buồn chán đau khổ vì tình yêu. Ngơ ngẩn như người thất tình.
dt. Tóan về các thiên thể (to lớn, xa gần v.v...).
nt. Rất gần gũi, thân nhau. Người bạn thiết.
hd. Đơn vị thiết giáp của quân đội chính quyền Sài Gòn trước 1975, có gần 100 xe tăng, xe bọc thép.
np. Gần như. Năn nỉ thiếu điều lạy nó.
nt.1. Ở trạng thái hoàn toàn dễ chịu, không gì gò bó, hạn chế. Tinh thần thoải mái hơn trước.
2. Dễ dãi, tự nhiên. Tính anh thoải mái, dễ gần.
hd. Hiệu trống hoặc hiệu chuông ra lệnh đóng cửa thành lúc gần tối thời xưa. Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Ng. Du).
hd. Loại chim sống gần nước như vịt, le le, bìm bịp ...
hd. Bộ phận nằm trong cầu mắt, có chức năng làm cho mắt nhìn gần hay nhìn rõ.
nd. Đồ đo lường, bằng 1 phần 10 đấu, khoảng gần một lít. Lường thưng tráo đấu.
hd.1. Đoạn sông ở gần nguồn, ở phía trên theo hướng dòng chảy. Thượng lưu sông Cửu Long.
2. Tầng lớp được coi là cao sang nhất trong xã hội thời trước. Giới thượng lưu.
hd. Khúc sông ở gần nguồn. Nước lũ từ thượng nguồn đổ về.
nđg.1. Cảm thấy ray rứt trong lòng vì đã mất. Tiếc của. Tiếc ngẩn ngơ.
2. Không muốn rời bỏ, không muốn mất đi. Tiếc tiền nên không mua.
3. Không vui vì đã trót làm hay không làm một việc gì. Tiếc đã không đến dự hội nghị.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
hd. Cảnh ở phía trước, gần ống kính hay gần mắt người xem nhất. Bức ảnh sử dụng tiền cảnh khá đẹp.
hdg.1. Ở gần, ở cạnh nhau. Vùng tiếp cận của thành phố.
2. Đến gần, có sự tiếp xúc. Thanh niên cần tiếp cận với thực tế.
3. Đến gần, sát cạnh. Bí mật tiếp cận trận địa địch.
4. Từng bước tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu. Cách tiếp cận vấn đề.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
nt. Chỉ lúa bị thúi gốc. Ruộng lúa bị tim gần một nửa do nước mặn.
hd. Sự vay mượn tiền mặt và vật tư, hàng hóa. Ngân hàng tín dụng. Quỹ tín dụng.
np. Chỉ mắt gần như khép kín lại. Nhắm tít cả hai mắt. Nằm xuống là ngủ tít.
np&t. Vẻ ngơ ngác. Ngẩn tò te.
hdg. Chỉ nhà cửa ruộng đất ở nơi nào. Mảnh ruộng tọa lạc gần sông.
nd. Đơn vị dân cư ở thành phố gồm một số hộ ở gần nhau trong một phường.
pd. Động vật, cây, vật hay hiện tượng tự nhiên mà tộc người nguyên thủy tin là có sự gần gũi máu mủ với mình và coi là biểu tượng thiêng liêng của tộc mình.
hd. Tiền chưa sử dụng. Tồn khoản của quỹ tiền mặt. Tồn khoản của tiền gửi ngân hàng.
hdg. Tôn trọng gần như sùng bái. Tôn sùng cá nhân.
hd. Bản dự toán chung của ngân sách trong một thời kỳ hay dự án chung các khoản chi cho toàn bộ các hạng mục công trình.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
hd. Thành phần phụ trong câu, biểu thị thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích của sự kiện được trình bày. Trong câu “một ngày gần đây anh sẽ biết”, “một ngày gần đây” là trạng ngữ.
nId. Sái, trật khớp xương. Trặc xương. Trặc gân.
IIt. Đau vì bị trặc. Trặc chân. Trặc tay.
nt. Trắng và bóng, sạch sẽ. Hạt gạo trắng ngần.
nt. Rất thấp, gần sát mặt phẳng. Mũi trệt lết.
np. Xấp xỉ, gần. Tròm trèm ba mươi tuổi.
nIt. Toàn vẹn cả. Thức gần trọn đêm. Đi trọn một vòng quanh hồ.IIt&p. Đầy đủ. Niềm vui chưa trọn.Giữ trọn lời thề.
nt.1. Tròn và đầy đặn. Chân tay tròn trịa.
2. Âm thanh tròn dễ nghe. Tiếng hát tròn trịa, ngân vang.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
hd. Giống cây cảnh, có hoa hồng đỏ, mọc từng chùm gần giống hoa đào.
hd. Cảnh vừa, không gần không xa.
hd. Số vàng dự trữ của ngân hàng phát hành để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành và làm quỹ dự trữ cho thanh toán quốc tế. Quỹ trữ kim.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
hd. Mục ghi các số tiền hoặc hàng hóa của người nào ở ngân hàng. Trương mục vãng lai. Trương mục hàng hóa. Trương mục kinh doanh.
nd. Tuổi của con người lúc đáng lẽ đã phải khôn ngoan hay được hưởng thụ như thế nào đó. Ngần ấy tuổi đầu mà còn dại. Mới mười mấy tuổi đầu đã phải làm đủ mọi việc.
nt. Ngớ ngẩn, không biết gì. Ù cạc như vịt nghe sấm.
nd.1. Giày cao cổ, mũi cong của các quan võ thời xưa.
2. Giày cổ cao đến gần hay quá đầu gối. Cưỡi ngựa đi ủng. Giày ủng bảo hộ lao động.
nđg. Chỉ bom đạn nổ vang to, đều và liên tiếp. Đại bác ùng oàng lúc gần lúc xa.
nt.1. Không được tươi, gần thối. Cá ươn. Thịt ươn.
2. Không được khỏe. Anh thấy khó ở, ươn người.
3. Hèn, kém. Đồ ươn, chẳng làm được việc gì.
nt. Chỉ quả cây gần chín. Quả ổi ương.
nt. Chỉ than củi cháy đã gần tàn. Than trong lò đã vạc dần.
np. Chỉ số lượng đại khái, gần đúng. Có vào khoảng một trăm người tập hợp.
nđg.1. Mang đi, chở đi. Vận khí giới và lương thực.
2. Đưa hết sức lực ra. Vận hết gân sức ra kéo mà không nổi.
nd. Dấu, ngấn. Ngọc có vết. Vết bẩn. Vết sẹo.
nt. Chỉ người mắc chứng không thể nhìn gần được. Mắt viễn thị.
np. Không gì sánh kịp, không kể xiết. Đẹp vô ngần.
np. Gần đây nhất. Vừa qua nó về quê.
nIt. Cách khoảng xa. Gặp lại sau bao năm xa cách.
IIp. Không gần gũi. Sống xa cách với người xung quanh.
nt. Như Gần xa. Bè bạn xa gần.
nđg. Xông lại gần, áp sát bên. Trẻ em xán lại chỗ chiếc xe đậu.Con cứ xán theo mẹ.
nIđg. Áp sát lại. Xáp chiến. Xáp lại gần.
IIt. Giáp. Những ngày xáp Tết.
nt. Gần tới, mấp mé. Nước xắp mắt cá.
nt. Gần bằng nhau. Tuổi hai người xấp xỉ nhau. Sản lượng xấp xỉ năm ngoái.
nIt.1. Ở chếch về phía tây. Nắng xế.
2. Ở chếch về một bên của vị trí. Nhà ở xế cổng nhà máy.
IId. Thời gian quá trưa gần chiều. Mới đi hồi xế.
nt. Gần cuối buổi chiều. Trời xế tà.
nđg. Chuyển dịch vị trí trong khoảng rất ngắn. Xích lại cho gần.
nđg. Dùng động tác của bàn tay, ngón tay tác động lên da thịt, gân khớp để giữ gìn và tăng cường sức khỏe.
nđg.1. Đuổi, không cho đến gần. Đến đâu cũng bị xua đuổi.
2. Làm tan đi điều ám ảnh. Xua đuổi những ý nghĩ đen tối.
np&t.1. Tí nữa, chút nữa. Xuýt bị bắt. Xuýt té. Xuýt tuổi nhau: gần bằng tuổi nhau. Cũng nói Suýt.
nt. Gần gần. Xuýt xoát nhau. Cũng nói Suýt soát.
nđg.1. Hô to lên từng tên, từng mục. Mở sổ xướng tên từng người.
2. Nêu ra, đề ra trước tiên. Xướng một học thuyết mới.
3. Đọc to giọng, rõ âm và ngân nga ở những chỗ cần thiết. Diễn viên tuồng xướng mấy câu thơ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập