Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Sống trong đời cũng giống như việc đi xe đạp. Để giữ được thăng bằng bạn phải luôn đi tới. (Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving. )Albert Einstein
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gấm »»
nd. Hàng dệt bằng tơ nhiều màu.

hđg. Chỉ ngầm vật hay người nào. Hắn nói thế là ám chỉ anh đấy.
hđg. Hại ngầm.
hđg. Giúp đỡ ngầm. Ám trợ một cuộc phiến loạn.
nt. Ngấm ngầm, không dữ dội nhưng kéo dài. Lửa cháy âm ỉ. Nỗi đau âm ỉ.
hd. Mưu kế ngầm để làm việc xấu. Âm mưu của hắn đã bại lộ.
hđg. Phép dùng từ dựa trên sự so sánh ngầm. Nói ánh sáng chân lý là dùng lối ẩn dụ.
np. Có lẽ. Gẫm ra âu cũng có trời ở trong (Nh. Đ. mai).
nd. Bánh làm bằng nếp hột ngâm nước tro, gói bằng lá tre, luộc chín, màu vàng trong, ăn với đường.
nđg. Ngậm chặt, mím chặt: Bặm môi, bặm miệng.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nt. Lo lắng, không yên lòng. Bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (Ng. Du).
hd. Chỉ chiến tranh, nhìn ở khía cạnh giết chóc. Ngẫm từ dấy việc binh đao (Ng. Du).
nđg. Bù lại những gì đã bỏ ra, đã chịu đựng. Vui này đã bõ đau ngầm xưa nay (Ng. Du).
dt. Bãi đất bồi giữa sông. Bãi bơn ngầm.
nđg. Nút vú, ngậm vú để nút sữa. Nín đi con, mẹ cho con bú, Cha con lúc rày đi thú ải xa (c.d). Bú chực: bú tạm ở một người khác.
nIđg. Phùng má ngậm đầy trong miệng.
IId. Lượng chứa đầy trong miệng phùng má. Ngậm một búng cơm.
nt. Miệng đang ngậm phồng má, không mở ra được. Miệng bung búng nhai cơm.
hđg. Nói chung sự ca và ngâm: Pha mùi thi họa, đủ mùi ca ngâm (Ng. Du).
hđg. Như Ca ngâm.
hd. Loại cây có rễ và nhựa dùng chế thuốc ngậm tiêu đàm hoặc trị ho.
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nId. Nan hoa.
IIđg. Tức giận ngầm. Muốn kêu một tiếng cho dài kẻo căm (Ô. Nh. Hầu).
hd. 1. Túi bằng gấm để đựng vật quí, lời dạy bảo quan trọng.
2. Sách ghi tóm tắt những hướng dẫn cần thiết, Cẩm nan y học.
hd. gấm thêu, chỉ cảnh thiên nhiên đẹp hoặc văn thơ hay. Non sông cẩm tú.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nđg. Câu thả dây dài ngâm lưỡi câu dưới nước ; kéo dài thời gian. Làm việc câu dầm.
nđg. Bày trò ác ngầm để hại người khác.
nđg. Lần vào một nơi tối tăm, chật chội. Chui rúc dưới gầm cầu.
nd. Phần ngậm trong miệng của ống điếu.
nd. Phần của cái kèn ngậm ở miệng để thổi.
nd.1. Thú gậm nhấm, mõm nhọn đuôi dài, thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch.
2. Bộ phận của đèn ống, máy tính.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
nd. 1. Đồ dùng để uống rượu, uống nước.
2. Loại chim như con vịt, hay lặn xuống nước để bắt cá, cũng gọi là chim cồng cộc.
3. Loại cây có trái như trái ổi, một hột to, thường ngâm nước muối với đường mà ăn.
nđg. 1. Đánh phá. Công, thủ rất hay. Thế công: ở thế tấn công.
2. Ngậm tha đi. Chim công mồi.
nd. Công trình ngầm hay lộ thiên để nước chảy qua. Xây cống ngầm. Cống thoát nước bị nghẽn...
nd. Cây thân cỏ lá to, cuống lá có đốt, phần thân ngâm phồng thành củ hình thoi dài, màu trắng chứa nhiều tinh bột làm thức ăn.
nd. Loại cu ở rừng, lớn con, tiếng kêu “gầm ghì”
nd. Cúc hoa nhỏ màu trắng, trồng làm cảnh hoặc lấy hoa pha chè, ngâm rượu. Cũng gọi Bạch cúc.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nId. Loại cây có vỏ ngâm ra màu nâu,dùng để nhuộm. IIt. Có màu nâu đỏ. Áo dà. Nhuộm màu dà.
nd. Da súc vật đã ngâm tẩm, chế biến để dùng.
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
nđg. Ngâm chân lâu trong nước.
hdg. Chữ ghi đúng như cách nói, cách đọc, chỉ chữ Nôm. Chinh Phụ Ngâm Khúc diễn âm: Bản dịch Nôm Chinh Phụ Ngâm Khúc.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
nd. Thức ăn làm bằng một số củ hay quả sống như su hào, đu đủ... thái thành miếng mỏng, ngâm giấm có pha đường và muối.
nd. Thức ăn làm bằng một số củ hay quả thái miếng mỏng, phơi héo, ngâm nước mắm nấu với đường.
nd. Đau khổ ngấm ngầm: Vui này đã bỏ đau ngầm xưa kia (Ng. Du).
nt. Chỉ nước da ngâm đen, vẻ khỏe mạnh. Da bánh mật đen giòn.
nđg. Lấy riêng hết phần nước nổi lên trên để cho các thứ khác lắng xuống. Ngâm bột rồi gạn bỏ nước bẩn đi.
nd. Khoảng trống ở dưới. Gầm cầu.
nđg. Ngẫm, nghĩ nhiều. Chim kêu ghềnh đá, gẫm thân thêm buồn (cd).
nđg. Tỏ thái độ thù địch. Hai bên gầm ghè nhau.
nd. Loại bồ câu rừng lớn con, lông xanh lục. Cũng gọi Cu gầm ghì.
nđg. 1. Phát ra tiếng kêu giận dữ trong cổ họng. Hai con chó gầm gừ nhau.
2. Như Gầm ghè.
nd. Hai thứ hàng dệt quý đẹp, chỉ vẻ đẹp của đất nước. Mặc toàn lụa là gấm vóc. Non sông gấm vóc.
nđg. 1. Ghé qua trên đường đi. Hay ghé gẩm dọc đường.
2. Tạm nhờ vào. Việc làm ghé gẩm.
nđg. Ngầm xúi giục, sai khiến. Bị kẻ khác giật dây.
nd. Giấy có phết dầu hay ngâm tẩm cho không thấm nước, dùng để bao gói, chống ẩm.
nd. Giếng lấy nước ngầm ở mạch sâu dưới lòng đất, có đường kính nhỏ, đào bằng máy khoan.
nd. Lò dốc đứng hoặc nghiêng làm lối thống giữa mặt đất với các công trình ngầm trong mỏ hầm lò.
nđg. Gò ép, không tự nhiên. Gò gẫm lời nói. Bài thơ có nhiều câu gò gẫm.
nd.x.Gầm ghì.
hd. Động vật gậm nhấm sống ở sông hồ Âu-châu và Bắc Mỹ, da rất quí. Cũng viết hải li.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
nd. Hạt của cây húng dổi, ngâm vào nước vỏ hóa nhầy, dùng pha nước giải khát. Cũng nói Hột é.
nd. Thể ca trù kết hợp cả ngâm, hát và nói, bài hát nói thường 11 câu, từng cặp vần trắc và vần bằng liên tiếp, mỗi câu mấy chữ cũng được, ngoại trừ câu chót chỉ sáu chữ. Có thể thêm ở trước hay sau bài một hay hai cặp thơ lục bát, gọi là mưỡu đầu hay mưỡu hậu.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nđg. Áp sát vào và nhanh chóng kẹp lấy, ngậm lấy. Bé hập lấy vú mẹ.
nt.1. Có thể gây nguy hại cho mình. Địa thế rất hiểm. Người hiểm: người ác ngầm.
2. Có thể gây nguy hại. Nhằm chỗ hiểm mà đánh. Miếng võ hiểm.
nđg. Không hiểu theo từ ngữ mà hiểu theo ý nghĩa câu nói. Ông ta bảo như thế thì anh nên hiểu ngầm là ông ta từ chối.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
hdg. Gặp nhau. Ngẫm cơ hội ngộ đã đành hôm nay (Ng. Du). Cơ hội ngộ: cái dịp may gặp nhau.
nd.1. Loại cây có quả, đến khi chín thì quả đỏ hồng. Đỏ như quả hồng. Hồng ngâm: quả hồng ngâm trong nước vôi.
2. Loại cây có hoa màu sắc rất đẹp và rất thơm, thân cây có nhiều gai. Anh kia sao khéo hoài công, Tham hái hoa hồng bị mắc phải gai (cd). Hồng bạch: hồng có hoa trắng.
hdg. Nghiên cứu, đối chiếu những chỗ khác nhau trong các văn bản khác nhau của cùng một tác phẩm. Khảo di các bản dịch Chinh Phụ Ngâm.
nt. Ác đôc ngầm. Bị một vố chơi khăm.
nđg. 1. Dùng que, sào để kéo một vật về phía mình. Khều ổi.
2. Gạt ra ngoài những vật vụn. Khều tro than cho lửa cháy.
3. Chạm tay vào người khác, ngầm ra hiệu. Khều bạn ra ngoài để bàn chuyện.
ht. Thích thú hiện rõ ra bề ngoài. Ông đồ ngâm thơ, thỉnh thoảng vỗ đùi khoái trá.
nd. Dụng cụ quang học để nhìn vượt lên trên các vật chướng ngại. Kính tiềm vọng của các tàu ngầm.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
nt. Hoảng loạn, mất phương hướng. Đoàn người lơ xơ chạy dưới tiếng gầm rú của máy bay địch.
nđg. 1. Ngậm vật gì trong miệng không há ra được. Miệng lúng búng đầy cơm.
2. Nói không rõ tiếng như đang ngậm cái gì trong miệng. Lúng búng những câu gì không nghe rõ.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
hd.1. Mạch máu nhỏ như sợi tóc, nối động mạch với tĩnh mạch. Tắc mao quản.
2. Kẻ hở nhỏ li ti giữa các hạt đất. Nước mưa ngấm xuống đất theo các mao quản.
hI. Không nói ra bằng lời mà hiểu ngầm là như vậy. Không phản đối, tức là mặc nhiên đồng ý.
IIt. Im lặng, không tỏ ra một thái độ nào cả. Chuyện ầm ĩ như thế mà anh ta vẫn mặc nhiên như không.
nd. 1. Tôm, cá sống ướp trộn với muối và đồ gia vị để lâu ngày cho ngấm. Mắm tôm. Liệu cơm gắp mắm (tng).
2. Cá đã ướp muối làm mắm. Người đét như con mắm.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
nd. Cây thuộc loại hành tổi, thân ngầm, mầm non dùng làm thức ăn.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại. Mím môi. Vết thương đã mím miệng.
nd.1. Công trình xây dựng tựa vào nền đường để đỡ gầm cầu. Mố cầu.
2. Công trình tựa vào nền đường để dẫn xuống phà. Mố phà.
nd. Mạch nước ngầm. Đào đúng mội.
nđg.1. Ngậm vào miệng rồi chúm môi lại hút. Em bé mút tay.
2. Kẹp giữ lại, làm cho chuyển động khó khăn. Bùn đặc quánh mút chặt lấy chân.
nđg. Không còn thấy thích thú, thiết tha gì nữa. Lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (Ô. Nh. Hầu).
nđg. 1. Để lâu trong một chất lỏng. Ngâm mạ. Ngâm giấm. Ngâm lạnh.
2. Giữ lại lâu, không xem xét. Giấy tơ còn bị ngâm ở tỉnh.
nđg. Đọc thơ với giọng ngân nga diễn cảm. Ngâm thơ. Ngâm Kiều.
nIt. Ở sâu bên trong, bên dưới, không trông thấy. Hầm ngầm. Tàu ngầm.
IIp. Kín đáo, không cho người khác biết. Hai người ngầm báo cho nhau. Nghịch ngầm.
IIId. Đoạn đường giao thông đi sâu dưới đất. Xe vượt ngầm an toàn.
nđg. Nghĩ kỹ càng để đánh giá, kết luận. Ngẫm ra mới thấy là phải như vậy.
nđg. 1. Đã thấm hoàn toàn và một phần nào hòa tan trong một chất lỏng. Rượu ngâm chưa ngấm. Vải ngấm nước.
2. Chịu tác dụng đến mức thấy rõ. Ngấm thuốc, người khỏe ra.
nđg. 1. Giữ trong miệng. Đắng như ngậm bồ hòn. Ngậm miệng để khỏi bật ra tiếng kêu.
2. Giữ lại trong lòng. Ngậm hờn.
nđg. Im lặng, không dám nói gì. Biết rõ nhưng đành phải ngậm miệng.
nđg. Ngâm để thưởng thức. Anh ngâm nga để mở rộng cõi lòng (H. M. Tử).
nt. Đau âm ỉ kéo dài. Ngâm ngẩm đau bụng.
nđg. Suy nghĩ kỹ và sâu. Càng ngẫm nghĩ càng thấm thía.
nđg. Vừa làm thơ vừa ngâm. Khi ngâm ngợi nguyệt, khi cười cợt hoa (Ng. Du).
nt. Có điệu bộ, cử chỉ tỏ ra không bằng lòng. Còn ngấm nguẩy, chưa ưng.
nđg. Buồn thương xót. Ngậm ngùi thương tiếc.
nđg. Lườm nguýt, tỏ vẻ hậm hực, ghen tức. Lúc nào cũng ngấm nguýt như nhìn tình địch.
nđg. Tuyệt đối im lặng, không nói một lời. Biết mà đành phải ngậm tăm.
nđg. 1. Nhục hình thời phong kiến trói cong người lại rồi dìm dưới nước như ngâm con tôm.
2. Giữ lại quá lâu không giải quyết. Vụ khiếu nại bị ngâm tôm, không giải quyết.
nđg. Làm thơ, ngâm thơ để thưởng thức, để miêu tả, ca ngợi hay biểu lộ một tâm trạng.
nt. 1. Chỉ tương hay mắm đã ngấm kỹ muối và nhuyễn ra, có thể ăn được. Mắm tép đã ngấu.
2. Chỉ phân, đất đã thấm nước đều và nhuyễn. Mạ già ruộng ngấu.
nđg. Suy nghĩ lâu và kỹ để tìm hiểu thấu đáo. Nghiền ngẫm từng câu từng chữ của bài văn cổ. Nghiền ngẫm đề tài nghiên cứu.
hd. 1. Việc người, việc đời. Ngẫm nhân sự.
2. Việc tuyển dụng, quản lý người trong tổ chức, cơ quan. Bố trí nhân sự chưa hợp lý.
nđg. Ra hiệu ngầm cho nhau, nháy nhau.
nt&p.1. Trở nên mềm nhũn. Giấy ngâm nước nhũn ra.
2. Rủn. Sợ nhủn người. Mệt nhủn tay chân.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nđg. Ngậm ngùi về những cái tốt đẹp đã qua. Nuối tiếc thời tuổi trẻ.
nd. Nước đậm đặc do vắt, ép, ngâm... lần đầu.
nd. Phần nước đậm đặc do vắt, ép, ngâm hay nấu lần đầu mà có.
nd. Cây thuộc loại cây muồng, quả dài và mỏng bọc trong một lớp chất xốp ngọt, có thể ngâm rượu làm thuốc.
nđg. Làm cho vải lụa trắng ra bằng cách ngâm vào hóa chất và giặt nhiều lần. Phiếu lụa tơ tằm.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
nd. Đá ngầm ở biển, không nhô lên khỏi mặt nước. Hòn rạn. Đá rạn.
nd. Rượu có ngâm các vị thuốc đông y, để uống hay thoa bóp.
nd. Sóng dưới đáy biển do động đất ngầm gây nên.
np. Tạo thành tiếng khô, giòn, liên tục. Lợn gậm khoai sống sồn sột. Gải sồn sột.
nd. Dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi, chảy thường xuyên do nước mưa hay nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất. Nước suối. Suối nước nóng.
nd.1. Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ và động vật có vú tiết ra để nuôi con. Bú sữa mẹ. Vắt sữa bò.
2. Chất đặc màu trắng trong hạt ngũ cốc non. Lúa đang ngậm sữa.
nd.x.Xe điện ngầm.
nd. Tàu ngầm.
nd. Người giúp việc ngầm ở bên trong, gián điệp được đưa vào hàng ngũ địch. Nhờ có tay trong cho biết tình hình.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
nđg.1. Làm cho một chất lỏng ngấm vào. Vị thuốc có tẩm rượu. Giẻ tầm dầu.
2. Làm cho bột hay đường phủ lên mặt ngoài của thức ăn. Thịt ếch tẩm bột để rán.
nt. Lầm lì, ít nói. Tâm ngẩm thế chứ cái gì cũng biết.
nt. Như Tâm ngẩm.
nđg.1. Thả ra, không giam giữ. Quan tha, ma bắt (tng).
2. Bỏ qua, không trừng phạt. Tha tội. Tha lỗi.
3. Ngậm vào miệng đem đi, mang theo. Kiến tha lâu đầy tổ (tng). Tha về nhà đủ thứ.
nđg. Tan ra dễ dàng trong miệng. Viên kẹo ngậm trong miệng thau dần.
hdg.1. Ngấm qua và rỉ ra, chảy đi. Nước sông thẩm lậu qua đê.
2. Lọt ra ngoài từng ít một. Hàng mậu dịch thẩm lậu ra chợ đen.
nđg. Hét to. Nay thét mai gầm rát cổ cha (Lê Quí Đôn). Khóc thét lên.
nd. Thơ. Ngâm thi.
nd.1. Giống thú về loại gậm có hai tai lớn và dài. Nhát như thỏ (tng).
2. Mặt trăng. Bóng thỏ. Thỏ lặn ác tà.
nd.1. Thi, thể văn có âm vận rõ ràng. Ngâm thơ. Thơ tự do: Thơ có âm điệu nhưng không có niêm luật nhất định.
2. Như Thư. Viết thơ.
hd. Tạc đạn lớn đặt ngấm dưới nước hoặc dùng phóng vào tàu địch.
hd. Lớp vỏ nước không liên tục của Trái Đất gồm toàn bộ biển, đại dương, ao hồ, sông ngòi và cả nước ngầm.
ht. Ngầm ẩn bên trong. Khoáng sản tiềm ẩn trong lòng đất.
hd.Thế lực ngầm.
hdg. Ngồi yên lặng để ngẫm nghĩ về giáo lý theo đạo Phật. Sư cụ tĩnh tọa.
nđg. Chỉ người đàn ông gạ gẫm chuyện tình dục.
nt. Trắng hơi đục. Con chó nhe hàm răng trắng nhởn, gầm gừ.
ht. 1. Có vẻ tập trung ngẫm nghĩ điều gì. Ngồi nghe với vẻ trầm mặc.
2.Im lìm, gợi cảm giác thâm nghiêm, sâu lắng. Khu thành cổ uy nghi, trầm mặc.
ht. Chìm đắm trong suy nghĩ. Ngồi trầm ngâm một mình.
nđg. Ngậm nước để nuốt cho trôi vật gì. Triêu thuốc viên. Cũng nói Chiêu.
hd. Buổi mai và buổi chiều. Mấy hồi triêu mộ chuông gầm sóng (B. H. Th. Quan).
nd. Loại cây lớn, hoa có mùi hôi, trái có hạt nhiều dầu, mủ phơi khô ngâm ăn mát. Mủ trôm.
hdg. Nghĩ ngợi, bận tâm về điều gì. Vẻ tư lự, trầm ngâm.
nđg.1. Ngâm đọc. Ngâm vịnh.
2. Tức cảnh mà đặt thơ. Vịnh chiều xuân.
Xe điện chạy trong đường hầm làm dưới đất. Cũng gọi Tàu điện ngầm.
nđg.1. Lọc cho trong bằng cách đun. Xên nước đường.
2. Đun nhỏ lửa cho đường ngấm vào. Xên mứt gừng.
np. Phát ra tiếng do hàm răng ngậm chặt tỏ ý đau hoặc thán phục. Xuýt xoa tiếc mãi. Xuýt xoa khen đẹp.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập