Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ghết »»
pd. Miếng vải hay da bọc ở cổ chân hoặc ở bắp chân. Cũng nói Ghệt
nt. Không nghĩ gì đến tình nghĩa. Giận người bạc bẽo, ghét người vong ân (cd).
nd. Loại cây có quả tròn như quả dâu, vị rất đắng, xát với nước thì ra bọt. Khi thương trái ấu cũng tròn, khi ghét bồ hòn cũng méo (t.ng).
nđg. Bốc để ăn một cách tự nhiên. Yêu nhau bốc bải sẵn sàng, Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng cũng thây (cd).
nt. Ngon dịu, vừa thơm vừa béo. Thương con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi (t.ng).
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nđg. 1. Chặt, chẻ mạnh: Thương nhau cau sáu bửa ba, Ghét nhau cau sáu bửa ra làm mười (c.d).
2. Nứt ra: Tường bửa ra.
3. Không trả tiền, quịt: An bửa: ăn không trả tiền.
nđg. Chán và ghét đến mức không chịu đựng được. Chán ghét sự tranh giành ti tiện.
nđg. Đè cổ, bóp cổ: Chận cổ đến nghẹt thở.
nd. Chỉ người bị ghét bỏ, ghê tởm như chó bị ghẻ lở. Bị hất hủi như chó ghẻ.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nđg. Buộc, trói: Trâu cột ghét trâu ăn (t.ng).
hdg. Ganh ghét đối với người hơn mình.
np. Tiếng thở khi nghẹt cổ hay bị vật gì đè nặng. Thở è è.
nđg. Ghét vì thấy người ta hơn mình. Ganh ghét, tị hiềm.
nđg. Ghét vì ghen.
nIđg. Không ưa, có ý xua đuổi. Ghét cay, ghét đắng: rất ghét. IId. Chất bẩn bám ở da thịt. Cổ đầy ghét.
nđg. Ghét đến mức không biết đến. Ông xanh ghét bỏ chi nhau (Ng. Du).
hdg. Thù ghét sâu sắc. Chỉ vì chuyện nhỏ mà sinh hiềm khích nhau.
nd. Tiếng thở mạnh và không được thông. Lão thở khìn khịt như bị nghẹt mũi.
np. Chỉ tiếng thở ra hít vào khi bị nghẹt mũi (tắc, ngạt mũi). Thở khụt khịt như bị cảm.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nđg. Chứng nghẹt ở mũi vì bị cảm.
nt. Không thành tiếng, như bị nghẹt hơi. Giọng ngặt dần xuống. Khóc ngằn ngặt.
nt. Bị vướng, tắc, không thông. Cửa bị nghẹt không đóng được. Đang nghẹt mũi vì bị cảm.
nt. Chỉ cảnh sống bị gò bó, o ép đến không được chút tự do, thoải mái nào cả. Cuộc sống nghẹt thở.
nt. Ngẩn ra do quá đột ngột. Cứ ngồi nghệt mặt ra.
nt. Như Ngót nghĩa 3. Tuổi đã ngót nghét tám mươi.
nđg. Thắt chặt cổ bằng dây cho nghẹt thở chết. Thắt cổ tự tử.
np (khd). Rất, lắm. Tôi thậm ghét thói đó.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
nđg. Rất căm ghét. Hai nhà thù ghét nhau.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
np. Nhấn mạnh hậu quả không tránh được của một sự kiện. Chiều lắm chỉ tổ hư... Dở dở ương ương, tổ người ta ghét (tng).
nd&t. Mức độ cao nhất. Căm ghét đến tột độ. Lòng ham muốn tột độ.
nd.1. Súc vật thuộc loài nhai lại, có sừng dài, rỗng, dùng trong việc kéo cày bừa. Trâu buộc ghét trâu ăn (tng).
2. Người đần độn. Đồ trâu. Ngu như trâu.
nd. Việc diễn ra thường ngày ở đời không có gì đáng ngạc nhiên. Trò đời xưa nay vẫn thế, trâu cột ghét trâu ăn.
nđg.1. Chảy ra, tuôn tràn ra. Thùng bị thủng, nước túa ra ngoài.
2. Kéo nhau ra một nơi. Người túa ra nghẹt đường.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập