Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Mục đích của đời sống là khám phá tài năng của bạn, công việc của một đời là phát triển tài năng, và ý nghĩa của cuộc đời là cống hiến tài năng ấy. (The purpose of life is to discover your gift. The work of life is to develop it. The meaning of life is to give your gift away.)David S. Viscott
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gây »»
nd. Chất nhờn bảo vệ da, trên da của thai nhi.

nt.1. Hung dữ, gây đau khổ cho người. Người ác. Làm điều ác.
2. Dữ dội hơn, gây nhiều tai hại hơn. Năm nay rét ác lắm.
nd. Áo làm bằng chất liệu có sức chống đỡ các binh khí hay những vật gây tổn thương. Mặc áo giáp ra trận.
hd.1. Sức ép. Áp lực của không khí.
2. Sự ép buộc bằng sức mạnh. gây áp lực kinh tế. Dùng quân sự làm áp lực cho ngoại giao.
nd. Áp thấp trong miền nhiệt đới gây gió tương đối mạnh (nhưng chưa phải là bão).
nđg.1. Có kết quả. Việc ấy có ăn thua gì không ?
2. Tranh chấp, gây gổ. Sao anh lại muốn ăn thua với tôi ?
3. Có một tác dụng nào đó. Mới thử sức một lần đã ăn thua gì.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
hd. Hình ảnh bên ngoài in vào trong cảm giác. Cảnh ấy gây cho hắn một ấn tượng sâu sắc.
pd. Gậy ngắn cầm tay, thường có một đầu cong.
hd. Huyết cầu trắng. Bạch cầu ở trong huyết là thành phần để chống chọi với vi trùng gây bệnh.
nđg. 1. Rao lên mà bán.
2. Bêu xấu, làm hại bằng cách gây tai tiếng. Chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (Ng. Du).
hđg. Hành động dùng đến sức mạnh để chống chính quyền. gây phong trào bạo động.
nđg. Bám vào và gây thiệt hại cho người nào. Thằng con báo hại.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
nđg. 1. Lấy tay làm cho rời, cho gãy ra, bằng cách gập lại. Bẻ cành cây.
2. Ngắt, hái: Một tay em vịn mấy cành. Quả chín thì bẻ quả xanh thì đừng (cd).
3. Ngoặt, quẹo. Bẻ qua tay phải. Bẻ lái thuyền.
4. Chê bai, cãi lại. Bẻ lý. Bẻ hành bẻ tỏi là chỉ trích điều nhỏ mọn, để gây khó khăn.
nd. Nhóm người liên kết với nhau vì quyền lợi riêng gây chia rẽ trong nội bộ một tổ chức.
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
nt. Có nhiều chất mỡ đến phát ngấy.
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
nt. Nhão, mềm. Mình gầy thịt bễu.
nd. Bị và gậy, chỉ cảnh ăn mày, ăn xin.
hd. 1. Vở kịch, tấn kịch có những nhân vật gây ra nhiều cảnh hãi hùng hoặc bi thảm.
2. Cảnh thực tế ngang trái đau thương. Bi kịch trong gia đình.
pd. Trò chơi dùng gậy đẩy những quả bi lớn trên một mặt bàn bọc thảm êm, cũng nói bi da.
nd (thgt). Chỉ gái quê mùa hoặc ngây thơ mới bước vào làng chơi. Đi săn bò lạc.
nđg. Đền bù bằng tiền những hư hại vật chất do mình gây ra. Bồi thường cho gia đình người bị nạn.
nd. Bùn bẩn; thường dùng để chỉ những xấu xa mà con người gây ra trong cuộc sống. Tẩy sạch những bùn nhơ trong xã hội.
nt. Bủng và nhăn nheo, gầy guộc.
nt. Cao và gầy. Thân hình cà khẳng cà kheo.
nt. Gầy, ốm.
nt. Cao gầy.
nt. gây gổ, kiếm chuyện, xấc láo khó chịu. Tính tình cà xốc.
hd. Ý tưởng do cảm giác ngây ra: Cảm tưởng của mình khi lìa quê hương.
pd. Thứ gậy đẹp cầm tay của người châu Âu: Cầm can.
nđg. gây trở ngại, làm cho tiến hành khó khăn. Cản trở giao thông.
nt. Cao và gầy, thon.
nt. Dáng người quá cao và gầy, mất cân đối. Người cao lêu nghêu.
nt. Cao vút lên và có dáng gầy.
nt. Dáng người quá cao và gầy.
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nt. Nóng như bị đốt, gây cảm giác như bị phỏng. Những ngày hè cháy bỏng.
nd. Chất có thể gây nên một phản ứng hóa học phát ra khí, ánh sáng và tiếng nổ.
nt. Thiếu chỗ dựa, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững vàng. Cầu tre chênh vênh. Nhà chênh vênh bên sườn núi.
nđg. Nói về cảnh chết của nhiều người. gây chết chóc. Cảnh chết chóc.
nđg. Làm cho mất sự đoàn kết, sự thống nhất. gây chia rẽ nội bộ.
nId. Chiến tranh (nói tắt). Nhảy vào vòng chiến. Âm mưu gây chiến.IIt. Có tác dụng chiến đấu. Tàu chiến. Lính chiến.
nd. Chỗ trên thân thể dễ gây nguy hiểm đến tính mạng khi bị thương. Đánh trúng chỗ phạm.
nđg.1. Đỡ cho khỏi sụp, khỏi đổ. Chống mái nhà. Chống gậy. Chống tay dưới cằm.
2. Làm nghịch lại, cự lại: Chống đế quốc. Chống bão lụt. Chống áp bức.
3. Đẩy bằng sào cho thuyền đi. Vụng chèo, khéo chống.
nd.1. Sự việc được kể lại. Chuyện đời xưa. Chuyện tâm tình.
2. Việc, công việc. Chưa làm nên chuyện.
3. Việc lôi thôi. gây chuyện. Sinh chuyện.
4. Dùng như một cảm từ. Chuyện, chị ấy mà bỏ con.
np. Trái với cái thông thường, gây cảm giác khó chịu. Cái giường kê giữa nhà trông rất chướng. Ăn mặc lố lăng trông rất chướng mắt. Nói thế nghe hơi chướng.
hd. Vật thể nhân tạo hay thiên nhiên dùng trong phòng ngự để cản bước tiến của đối phương ; vật gây trở ngại.
nt. 1. Gầy yếu. Già còm.
2. Cong, khom. Lưng còm.
nt. Gầy yếu. Thân hình còm cõi.
nt. Còm và khô gầy.
nt. Gầy còm.
nt. Gầy còm. Dáng cỏm rỏm.
hd. Gậy và nắm tay, lối võ đánh bằng gậy và bằng tay. Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài (Ng. Du).
nt. Choán nhiều chỗ gồm nhiều bộ phận không cần thiết, gây vướng víu. Xe chở nhiều bàn ghế cồng kềnh. Tổ chức cồng kềnh.
hd. Toàn bộ tài sản đã gây dựng được làm cơ sở cho việc làm ăn. Con trâu là đầu cơ nghiệp (t.ng). Cơ nghiệp của ông cha để lại.
nd. Thuốc sền sệt, xoa để gây nóng, giảm đau, chống sổ mũi. Cũng gọi Dầu cao.
nd. 1. Như Cù nèo.
2. Cũng chỉ Ba-toong, gậy nắm cầm tay có đầu cong,
nd. Cái chỉ gây phiền phức cho mình mà khó bề dứt bỏ, thường dùng chỉ người hư hỏng có quan hệ với mình. Của nợ ấy thì rước về làm gì ?
nd. Bệnh lây dễ thành dịch, gây sốt, viêm mũi, họng, phế quản và nhức mỏi.
nd. Bọ gậy. Cũng gọi Lăng quăng.
nd. Chỉ thân hình gầy như chỉ có da bọc xương.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nt. Dày đến gây cảm giác to, vướng. Cũng nói Dày cồm cộp. Dày cộp.
nd. Thuốc ở dạng sền sệt, chế bằng một số tinh dầu, dùng để xoa, có tác dụng gây nóng, giảm đau, chữa cảm cúm.
nd. Tinh dầu cất từ cây chổi dùng để xoa bóp để gây nóng, giảm đau.
nt. Không khó. Bù đầu giả dại làm ngây, Khôn kia dễ bán dại này khó ăn(c.d).
nt. 1. Chậm chạp, làm mất thời giờ một cách không cần thiết. Đã muộn rồi mà cứ dềnh dàng mãi.
2. To lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Thân thể dềnh dàng. Cũng nói Dình dàng.
nt. gây vui cười một cách nhẹ nhỏm, ý vị. Câu pha trò dí dỏm.
hd. Vật khác lạ xâm nhập vào cơ thể, gây thương tích, đau đớn. Bị dị vật bắn vào mắt.
nd. Bệnh dịch thường do bọ chét chuột gây ra và làm cho người bệnh nổi hạch hai bên háng.
nđg. Làm cho sợ vì thấy việc không hay sắp xảy đến cho mình. Vung gậy dọa đánh.Bắn dọa mấy phát chỉ thiên.
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
nd. Vẻ, tính cách gây sự yêu thích của người khác. Nụ cười duyên dáng. Nét duyên dáng của cô gái.
nIt. 1. Hung tợn, hay gây thiệt hại cho người khác. Dâu dữ mất họ, Chó dữ mất láng giềng (t.ng).
2. Không lành, không may. Điềm dữ.
IIp. Quá lắm, nhiều. Đau dữ. Suy nghĩ dữ lắm.
nđg. 1. Để đứng: Dựng cột - Trong vòng giáo dựng gươm trần (Ng. Du). Dựng cờ khởi nghĩa: cầm đầu cuộc khởi nghĩa.
2. gây, lập nên. Dựng cơ đồ. Dựng vợ gả chồng: lập gia đình cho con cái.
3. Tạo nên bằng cách tổ hợp các yếu tố theo một cấu trúc nhất định. Dựng kịch. Dựng tranh. Câu chuyện dựng đứng (hoàn toàn bịa đặt).
ht. Lôi thôi, gây ra nhiều chuyện khó lường. Trời già khéo đa đoan.
ht.Nhiều tình cảm, dễ gây quan hệ tình cảm. Cái nhìn đa tình.
nt. 1. Cứng rắn, gây cảm giác rắn, chắc: Cau đanh hạt. Cói đanh cây, dai sợi. Giọng đanh lại, dằn từng tiếng một. Mặt đanh lại, lầm lầm.
nt. Nói về phụ nữ không chịu nhịn ai, có những lời nói, cử chỉ gây cảm giác khó chịu. Trả lời giọng đanh đá.
nđg. Đánh gần, bằng báng súng, lưỡi lê, dao, gươm, gậy gộc hoặc tay không.
nt. Hay gây chuyện ngang trái, ác nghiệt. Cô em chồng đành hanh.
hd. Bệnh hại lúa, do một loại nấm gây ra làm lá chết, thân thối đen, hạt bị bạc lép.
nd. Bệnh hay lây, gây sốt cao, da nổi mụn có mủ, khi lành để lại sẹo sâu, làm rỗ mặt.
nt.1. gây được cảm giác thích thú hay cảm phục. Cảnh đẹp. Đôi mắt đẹp. Mối tình đẹp. Cử chỉ đẹp.
2. Vừa ý, vừa lòng. Đẹp ý. Đẹp lòng.
nIt. Gầy teo tóp. Người đét như que củi.IIđg. Đánh bằng roi. Đét vào đít.
nIđg. Có mặt tại. Đến đình nào chúc đình nấy (tng). Thời cơ đã đến. Việc đến bất ngờ.
IIgi. 1. Thẳng tới. Từ chỗ này đến chỗ kia. Nói chuyện đến khuya. Nói đến thế mà nó vẫn không nghe.
2. Chỉ một kết quả hay hậu quả có thể đưa lại. Lo đến gầy người. Tức đến chết mất. Sướng đến phát điên.
hd. Tai họa, tổn thất do địch gây nên. Đề phòng thiên tai địch họa.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
hd. Gậy ngắn để đánh võ.
nd.1. Hình thức đánh vào thân thể như một hình phạt. Thằng bé mới bị đòn. Đỡ đòn.
2. Hình thức gây tổn thương, thiệt hại cho đối phương như trừng phạt. Đánh một đòn về kinh tế.
nt.1. Rất ác chỉ muốn gây đau đớn, tai họa cho người khác. Cái miệng độc địa.
2. Có tác dụng gây nhiều tai hại. Khí hậu độc địa.
hth. Chỉ việc liên hệ đến nhiều người, gây nhiều hậu quả, như làm long trời lở đất.
nd. Bệnh thần kinh gây nên co giật và bất tỉnh. Lên cơn động kinh.
hd.1. Sức chuyển động, sức phát động.
2. Sức gây ra một việc gì, duyên do. Động lực nào thúc đẩy anh làm việc ấy?
hd. Môn học nghiên cứu quan hệ giữa động lực máy móc và các chuyển động của nó gây ra.
nt.1. Chỉ thời tiết chuyển biến xấu sau một thời kỳ nắng lâu. Những ngày động trời.
2. Có khả năng gây ảnh hưởng rất lớn. Làm những việc động trời.
hIđg. Biến đổi lớn, đột ngột. Tình hình đột biến, cần có biện pháp đối phó.
IId.1. Sự biến đổi đột ngột. Những đột biến không lường được.
2. Sự thay đổi ở cá thể sinh vật do thay đổi cấu trúc di truyền. gây đột biến để tạo giống mới.
nt.1. Đờ, ngây. Mặt đuỗn ra.
2. Có dáng thẳng, cứng đơ. Dài đuỗn. Dài đuồn đuỗn.
nt.1. Trái với cái. Bò đực. Hoa mướp đực.
2. Ngây, đờ ra. Đứng đực người ra.
nd. Chỉ vỏ Trái Đất bị tách làm hai phần, một phần nâng lên, một phận sụt xuống. Đứt gẫy sông Hồng.
pd. Chất lỏng rất nhẹ, dễ đi hơi, chế từ rượu, thường dùng để hòa tan các chất béo và làm chất gây mê.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nt. Yên. Không gió nhiều, không nắng nhiều, gây cảm giác dễ chịu. Trời êm ả. Không khí êm ả của đồng quê.
np. Ở một mức độ không bình thường, gây cảm giác khó chịu. Trời nắng gắt. Ngọt gắt. Kiểm soát gắt.
nđg. Tạo ra, làm nên. Gầy một bát họ. Gầy vốn. Gầy gấu áo len.
nt. Gầy đến còm lưng.
nt.x.Gầy nhom.
nt. Hơi gầy.
nt. Gầy nói chung. Thân hình gầy gò.
nt. 1. Có đường nét với những góc cạnh rõ ràng. Chữ viết gẫy góc, rắn rỏi.
2. Rõ ràng từng điểm với những ý kiến dứt khoát. Cần bàn cho gẫy góc.
nđg. gây chuyện cãi cọ với thái độ hung hăng. Tính hay gây gổ.
nd. Gậy dùng để đánh. Dùng gậy gộc đánh bọn cướp.
nt. Rất gầy, như chỉ còn da bọc xương.
nđg. Khơi cho xảy ra việc xích mích để đưa tới chiến tranh. Cường quốc muốn gây hấn.
nt. Gầy dần.
nt. Gầy tóp như cây que. Đứa bé suy dinh dưỡng, gầy nhom.
nth. Thủ đoạn của mình làm hại người khác lại gây hại cho chính mình.
nđg. gây chuyện cãi nhau hay đánh nhau. Chuyện bé xé to để gây sự.
nd. Gậy lớn hai đầu bằng nhau, dùng làm khí giới. Cũng nói Gậy tày.
nđg. Làm cho một phần cơ thể mất cảm giác, để tiến hành phẫu thuật nhỏ. gây tê để nhổ răng.
nt. Như Gầy nhom.
nt. Gầy và yếu, bệnh hoạn.
nđg. 1. Giữ, không còn để tự do, người bị cho là có tội. Bắt giam. Trại giam.
2. Giữ tại một chỗ, không rời khỏi. Ông ấy suốt ngầy giam mình trong phòng thí nghiệm.
hd. Bệnh hại cây bông, cây lúa, do một loại vi khuẩn gây ra.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nd. Luồng gió theo một đường hẹp và dài, dễ gây cảm lạnh. Không nên ngồi ngay gió lùa.
nd. Gió có thể gây cảm lạnh. Người yếu phải cẩn thận đề phòng gió máy.
nđg.1. Đưa ra, đưa lên. Giơ tay.
2. Bày ra. Gầy giơ xương.
nđg. Thay đổi thái độ đột ngột, gây khó khăn, phiền phức. Đang làm việc vui vẻ, tự nhiên giở quẻ không làm nữa.
nđg.1. Thúc cho mau. Chuông hồi trống giục. Giục đi nhanh.
2. Xúi biểu, gây ra. Bóng tà như giục cơn buồn (Ng. Du).
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nIp. 1. Chỉ tính cách tạm thời của một việc khi chưa biết việc gì sẽ đến. Hãy biết thế đã.
2. Vẫn còn. Nhớ từ năm hãy thơ ngây (Ng. Du).
IItr. Tiếng sai bảo ai. Hãy nói tao nghe xem. Hãy làm đi.
nd.1. Cây thuộc họ cau, thân thẳng có nhiều đốt thường dùng làm gậy.
2. Gậy làm bằng thân cây hèo. Đánh cho mấy hèo.
nt. Ở nơi khuất, vắng vẻ, gây cảm giác buồn cô độc. Con đường mòn heo hút giữa rừng sâu.
nd. Vai hề trong chèo cổ, tay cầm gậy vừa múa vừa hát.
hd. Rạp hát, nơi xảy ra những cuộc vui buồn như trong rạp hát. Tạo hóa gây chi cuộc hí trường (Th. Quan).
nt.1. Có thể gây nguy hại cho mình. Địa thế rất hiểm. Người hiểm: người ác ngầm.
2. Có thể gây nguy hại. Nhằm chỗ hiểm mà đánh. Miếng võ hiểm.
nt. gây những khó khăn, thiệt hại khôn lường. Địa hình hiểm hóc. Tâm địa hiểm hóc.
hdg. Thù hằn sâu sắc, lâu ngày. gây hiềm thù giữa các dân tộc.
ht. Trọng yếu và có thể gây ảnh hưởng tai hại. Trục giao thông hiểm yếu.
ht. Hay sinh sự, hay kiếm chuyện gây gổ. Thật là một người hiếu sự.
nt. Yếu, nhẹ, gây cảm giác buồn vắng, cô đơn. Ngọn đèn dầu hiu hắt giữa đêm khuya.
nd. Bệnh do một loại nấm gây nên làm cho hạt lúa sùi ra thành một khối màu rêu.
nt. Gầy đến như teo tóp lại. Khuôn mặt gầy hom.
nt. Gầy ốm, suy giảm thể lực đến trông già hẳn đi. Hom hem như bà lão.
nt. Thẹn, tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi. Trâu gầy hổ mặt người nuôi (tng).
nt. Gầy tóp, nhiều chỗ lõm sâu. Gầy hốc. Mặt hốc hẳn đi.
nt. Gầy và không có tinh thần. Mặt mày hốc hác.
nd.1. Mùi thơm. Hương gây mùi nhớ, trà khan giọng tình (Ng. Du).
2. Hương vị riêng. Chè ngát hương. Hương xuân.
3. Phẩm vật khi đốt tỏa khói thơm, dùng trong việc cúng tế. Thắp hương khấn vái. Đốt một nén hương trước mộ.
hd.1. Mùi vị thơm. Món ăn thiếu hương vị.
2. Đặc trưng gây sự thích thú. Hương vị ngày Tết.
nt. Gầy đến như khô cằn. Chân tay khẳng khiu. Cành cây trụi lá khẳng khiu.
nt. Gầy ốm.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
nIt. Không đẹp, không gây được thiện cảm. Ăn mặc như vậy khó coi quá. Bạn bè với nhau mà cử xử như vậy thật khó coi.
IIp. Chỉ chữ viết khó đọc. Ông ấy viết rất khó coi.
nđg. Kiếm chuyện lôi thôi gây khó khăn. Hắn định khó dễ với em mình.
nIt. Chỉ cách nói có lối phát âm, cách dùng từ ngữ mình không quen. Giọng nói địa phương của chị ấy khó nghe quá.
IIp. Lời nói khiếm nhã, không gây được thiện cảm. Bạn bè với nhau mà nói khó nghe quá.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nt. 1. Cao và gầy. Dáng người khỏng khảnh.
2. Đỏng đảnh. Thói khỏng khảnh của con gái nhà quyền quý.
nt. 1. Hết nước, trở nên ráo, cứng. Áo phơi chưa khô. Cây khô. Lá khô.
2. Ít nước so với bình thường. Trời khô. Cam khô nước.
3. Không có nước so với bình thường. Cá kho khô. Cây khô.
4. Thiếu tình cảm nên không gây được cảm tình. Tính khô như ngói. Văn quá khô.
nt. 1. Khô đến mức teo cứng lại. Cá phơi khô đét.
2. Gầy đến như khô lại, chỉ còn da bọc xương. Tay chân khô đét.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
nđg. 1. Khua. Cầm gậy khua khoắng ầm ĩ.
2. Lấy trộm một cách nhanh gọn. Vào nhà khua khoắng hết đồ đạc rồi chuồn.
hd. Môn thể thao chia làm hai đội như trong bóng đá, người chơi dùng gậy tìm cách đánh quả cầu vào khung thành đối phương.
hd. Cây to, thân thẳng, trồng để lấy bóng mát và gây rừng, lá có tinh dầu, có thể cất làm thuốc. Cũng gọi Bạch đàn.
hdg. gây dựng nên. Kiến lập một lâu đài. Kiến lập quan hệ ngoại giao.
hdg. Gầy dựng, thiết lập trên qui mô lớn. Kiến thiết đất nước.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nd.1. Bộ phận gây nổ của lựu đạn, mìn v.v... Bom nổ chậm đã tháo kíp.
2. Đơn vị tiền tệ của nước Lào. Đồng kíp.
3. Toán, đội. Kíp thợ làm đêm. Kíp ngày: toán thợ làm ban ngày.
dt. Động vật nhỏ bám vào mình các sinh vật khác mà sống. Ký sinh trùng sốt rét (gây bệnh sốt rét).
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. 1. Khiến, gây cho. Làm cho điêu đứng. Ai làm cho vợ xa chồng, Cho con xa mẹ cho lòng ta đau (c.d).
2. Làm thay cho. Việc ấy để tôi làm cho.
nđg. Làm ồn, gây phiền phức cho người khác. Để yên, đừng làm rầy.
nđg. Làm điệu bộ, cử chỉ gây cười cho người khác. Thôi đừng làm trò nữa.
nđg. Nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong phút chốc. Chạy xe hai bánh lạng lách dễ gây tai nạn.
nt. 1. Vóc người gầy. Người làng nhàng nhưng ít đau ốm.
2. Thuộc vào loại trung bình, tầm thường, không có gì đặc sắc. Sức học làng nhàng.
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
nd. Bệnh do vi trùng Koch gây ra ở phổi hay các bộ phận khác như hạch, xương. Lao phổi. Lao gà. Lao trâu bò. Bệnh viện lao.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. Dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
nt. Hay bày vẽ hoặc tham gia vào những việc không liên quan đến mình, gây rắc rối phiền phức. Mụ ta lắm chuyện lắm.
nt. Gầy yếu và cao. Người lẳng khẳng như que củi.
nt. Im lặng không gây tiếng động, không động đậy. Khu rừng lặng lẽ. Đêm càng về khuya càng lặng lẽ. Lặng lẽ ra đi.
nt. Chuyển động êm nhẹ, chậm chạp, không gây ra tiếng động. Dòng sông lặng lờ trôi.
nd. Bệnh ở bộ phận sinh dục, rất dễ lây, do một loại cầu khuẩn gây ra. Bệnh lậu.
nt. Nhỏ và gầy, trông yếu ớt. Tay chân lèo khoèo.
nt. Cao và gầy ốm yếu. Thân hình lẻo khoẻo.
nđg. Tính trước việc làm. Liệu bề đát được thì đương. Đừng gây mà bỏ thế thường cười chê (c.d).
nt. Cao gồ lên. Mũi lõ. Gầy lõ xương.
np. Chỉ dáng đi của người già yếu, lưng còng, bước chậm chạp, khó khăn. Lọm khọm chống gậy đi.
nt. Gầy, dáng hơi cong, trông yếu ớt. Cao lòng khòng. Chân tay lòng thòng.
nt. Cao, gầy. Người lỏng khỏng.
nt&p.1. Luộm thuộm, không gọn gàng trong cách ăn mặc. Quần áo lôi thôi.
2. Dài dòng, rối ren trong cách diễn đạt. Kể lể lôi thôi.
3. Rắc rối, gây ra nhiều phiền phức. Đừng để xảy ra chuyện lôi thôi.
nđg. 1. Làm xảy ra do sơ suất. Lỡ gây việc đáng tiếc. Lỡ lời.
2. Để cho điều kiện khách quan thuận lợi qua đi. Lỡ cơ hội. Thất cơ lỡ vận.
3. Chậm, làm hỏng đi. Lỡ chuyến tàu. Làm lỡ việc của người ta.
nd. Bệnh dịch ở loại nhai lại và lợn, gây sốt làm loét ở miệng, vú và kẽ móng chân.
nId. Mặt lợi và mặt hại. Cân nhắc lợi hại.
IIt. Quan trọng vì có tác dụng lớn, có thể gây tổn thất. Địa hình địa thế rất lợi hại. Đối thủ lợi hại.
nd. Cây cùng họ với cau, cao một hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thường dùng làm gậy.
hdg. 1. Tập trung vào tay mình tất cả đặc quyền. Lũng đoạn ngành dầu khí.
2. Chi phối, thao túng để giành quyền lợi riêng hay gây rối, phá hoại. Trừng trị gian thương lũng đoạn thị trường.
nId. Lụt gây ngập nước, lầy lội. Vỡ đê gây lụt lội.
IIt. Bị ngập nước lầy lội. Đường sá lụt lội.
nđg. 1. Tùy thuộc, phải chiều theo. Cách sông nên phải lụy đò, Tối trời nên phải lụy o bán dầu (c.d).
2. Dính líu, gây phiền phức cho người khác. Vì ta cho lụy đến người. Mang lụy vào thân.
3. Chết, mắc cạn (nói về cá ông). Cá ông bị lụy.
nt. 1. To lớn, gây ấn tượng đáng sợ. Ngọn núi nhô lên lừng lững.
2. Chỉ cách di chuyển chậm chạp nặng nề. Chiếc xe tăng lừng lững tiến vào thành.
hd. Chất làm cho ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thì nghiện. Buôn ma túy. Nghiện ma túy.
nt. Gầy và mảnh, có vẻ yếu. Thân hình mảnh dẻ.
nt. Cao, gầy và mảnh, vẻ yếu ớt. Đôi vai gầy mảnh khảnh. Cầu tre mảnh khảnh.
nt. 1. Có nhiều sức lực, tiềm lực. Sức sống mạnh mẽ.
2. Có cường độ lớn, gây tác dụng và hiệu quả cao. gây ấn tượng mạnh mẽ. Tác động mạnh mẽ.
nt. 1. Có nhiệt độ vừa phải, không nóng, không lạnh, gây cảm giác dễ chịu. Gió mát.Trời mát. Đi dạo mát. Nghỉ mát.
2. Có cảm giác dễ chịu, không bức. Tắm cho mát.
3. Có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt. Ăn thứ mát để tránh rôm sảy.
4. Có vẻ như dịu nhẹ, những thật ra là mỉa mai chê trách, hờn dỗi. Câu nói mát. Hờn mát.
nt. gây cảm giác dễ chịu. Làn gió mát lành. Bầu không khí mát lành.
nt. 1. Mát, gây cảm giác dễ chịu. Trời thu mát mẻ.
2. Như Mát ngh 4. Nói mát mẻ một câu.
nd. Màu sắc gây cảm giác khi xa khi gần, khi mờ khi tỏ, do sử dụng hài hòa các sắc các mảng màu sáng tối ken nhau.
nd. 1. Nước mía nấu quánh lại hoặc chất ngọt do ong gầy ra. Mật ong.
2. Chất ngọt trong hoa. Mật hoa.
3. Chất xanh vàng và đắng do gan tiết ra. Ống dẫn mật. Mật gấu: mật của con gấu.
nt. Chỉ trẻ con gầy sút đi. Cháu mới ốm mấy ngày mà meo trông thấy.
nd. Mía thân gầy, lóng dài giống như cây lau.
nd. Mìn trong đó thuốc nổ đặt thành hình lõm để gây sức công phá tập trung.
nt. 1. Có chỗ bị lõm vào do tác động của sức ép. Cái thau bị móp.
2. Bị nhỏ đi về thể tích như bị lõm vào. Đói móp bụng. Con ngựa gầy móp.
nt. Không rõ nét, gây cảm giác như không có thật. Ánh trăng mờ ảo.
nt. Không rõ nét, không gây được ấn tượng gì. Ánh trăng mờ nhạt. Lối miêu tả nhân vật còn mờ nhạt.
nđg. Lướt nhẹ qua, gây cảm giác dễ chịu. Dòng nước mát mơn man làn da.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. 1. Không thuận, nghịch; trái lẽ thường. Hoàn cảnh ngang trái. Luận điệu ngang trái.
2. Éo le, gây đau khổ. Mối tình ngang trái. Những cảnh đời ngang trái.
nt. Gầy đến mức thấy dài ra. Cao ngẳng như cây sào.
nt. Gầy, khẳng khiu. Cây cối ngẳng nghiu. Gầy ngẳng nghiu.
nt. 1. Khó khăn nghiêm trọng. Tình thế ngặt nghèo.
2. Thắt ngặt, gây khó khăn. Những quy định ngặt nghèo.
nt. Ngây người ra vì bị tác động đột ngột. Nghe tin mà ngẩn cả người.
nt. Đờ người ra, không biết nói năng, cử động gì. Ngồi ngây như pho tượng.
nđg. Mắng. Bị mẹ ngầy. Cũng nói Rầy.
nt. Phiền, rầy. Đang bận mà cứ đến ngầy.
nđg. 1. Chán đến mức thấy sợ một loại thức ăn. Ngấy mỡ. Ăn mãi một món phát ngấy.
2. Chán đến mức không chịu được. Rất ngấy cái giọng dạy đời của ông ấy.
np. Chỉ thức ăn béo, thơm. Thịt kho tàu béo ngậy.
nt. Rầy rà. Chuyện này ngầy ngà lắm.
nt. 1. Hoa mắt, chóng mặt, khó chịu. Người ngây ngất như muốn sốt.
2. Như say vì được thỏa mãn quá đầy đủ về tình cảm. Sung sướng đến ngây ngất.
nt. Khó chịu trong người, như sắp lên cơn sốt. Người ngây ngấy sốt.
nt.s.Gấy sốt.
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
nIt. Không thuận, chống đối lại. Thời tiết nghịch. Tỉ lệ nghịch. Kẻ nghịch. Làm nghịch.
IIđg. Chơi đùa có thể gây hại (nói về trẻ con). Nghịch lửa. Nghịch dao.
hd. Dấu lặng đặt vào phách mạnh hay phần đầu của phách mạnh gây cảm giác không ổn định.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn, thức uống gây được cảm giác thích thú. Thức ăn ngon. Rượu ngon.
2. Chỉ giấc ngủ yên, sâu, làm cho cơ thể dễ chịu. Ngủ ngon.
3. Làm việc gì một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bài toán khó mà nó giải rất ngon.
nt. Ngọt thấm vào gây cảm giác thích thú. Nước dừa ngọt lịm. Lời ru ngọt lịm.
nt. Ngọt, gây cảm giác dễ chịu. Hương vị ngọt ngào. Giọng nói ngọt ngào.
nt&p. Hơi khác lạ, gây cảm giác thích và có cảm tình. Cô bé có mũi hếch trông rất ngộ. Nói gì nghe ngộ quá.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
nt. Có thể gây tai nạn, thiệt hại lớn. Bệnh nặng nguy đến tính mạng. Đổi nguy thành an.
nd. 1. Ngưỡng cửa (nói tắt).
2. Đại lượng xác định của một dạng năng lượng (ánh sáng âm thanh ...) mà phải vượt qua nó mới gây được cảm giác tương ứng. Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác.
nt. gây cảm giác hay cảm thấy chán vì lặp đi lặp lại nhiều lần. Nói mãi thành nhàm. Nghe mãi phát nhàm.
nt. 1. Không béo, không gầy. Người cứ nhàng nhàng.
2. Ở mức trung bình, không tốt, cũng không xấu. Công việc vẫn nhàng nhàng.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. Lối pha trò nhạt phèo.
nt. Gầy và quắt lại. Dáng người gầy nhẳng.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt.1. Rất nhẹ, đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng. Gánh rơm nhẹ nhõm như không.
2. Có hình dáng, đường nét thanh thoát, khiến thích nhìn. Tòa nhà có kiến trúc nhẹ nhõm, thanh thoát.
3. Có cảm giác thoải mái, không vướng bận. Lo xong việc, nhẹ nhõm cả người.
hd. Bệnh truyền nhiễm của gia súc gây chảy máu ở mũi, miệng, đít.
nđg.1. gây chuyện để hạch sách, đòi hỏi. Thời xưa quan lại dễ cậy chức quyền nhiễu dân.
2. Làm biến đổi, sai lệch thông tin. Đài bị nhiễu vì thời tiết xấu.
nt. Nhỏ bé, gây ấn tượng yếu ớt. Sức vóc nhỏ nhoi. Món tiền nhỏ nhoi.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
hdg. Lạm dụng quyền hành, gây phiền hà và lấy của. Quan lại nhũng lạm.
nt.1. Yếu, hiểm, nếu xâm phạm đến thì gây hậu quả nghiêm trọng. Đánh trúng chỗ nhược. Nắm được cái nhược của đối phương.
2. Rất mệt mỏi. Ra sức cuốc đến nhược người.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nId.1. Cái đã vay, phải trả. Mắc nợ. Trang trải xong món nợ.
2. Cái phải báo đáp. Đền nợ nước.
3. Cái gây phiền phức, chỉ muốn vứt bỏ. Đi đâu cũng bám theo như nợ. Của nợ.
IIđg. 1. Đang mắc nợ. Anh nợ nó một triệu đồng.
2. Đã hứa làm việc gì cho ai mà chưa thực hiện. Tôi còn nợ anh một chầu nhậu.
nd. Tội ác giết người, coi như món nợ phải trả bằng máu của kẻ gây tội.
hd.1. Mầm tai hại tự mình gây ra từ kiếp trước theo Phật giáo.
2. Bất hạnh. Mối tình oan nghiệt.
nt. Gầy. Người ốm như que củi.
nt. Gầy đét. Người ốm nhách như que củi.
nt.Gầy nhom.
nt. Gầy yếu. Ngày một ốm o, quặt quẹo.
nt.1. Tỏ vẻ ngơ ngẩn như không biết gì. Cứ ỡm ờ giả ngây giả dại. Biết rồi, còn khéo ỡm ờ.
2. Nửa đùa nửa thật. Ỡm ờ nên dễ bị hiểu lầm.
nđg.1. Thấy lành lạnh trong mình. Ớn mình.
2. Ngấy ; chán. Ớn tới cổ.3. Sợ. Tôi ớn thằng cha ấy lắm.
nđg. Lám rối reng, gây trở ngại. Tay bướng bỉnh hay phá quấy.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
ht.1. Chống lại gián điệp. Sở phản gián.
2. gây chia rẽ nội bộ đối phương. Kế phản gián.
hd. Tác dụng thực tế ngược lại tác dụng mong muốn. Uống thuốc quá liều sẽ gây phản tác dụng.
nđg. Cầm gậy đánh mạnh vào ai. Phang gậy vào lưng.
hdg. Làm hao tổn quá mức cần thiết, gây lãng phí. Phí phạm sức dân.
ht&đg.1. Làm rắc rối, gây khó khăn. Không muốn phiền hà ai.
2. Lấy làm bực mình. Chuyện rủi ro, anh ấy cũng chẳng phiền hà gì.
ht. Rắc rối, gây trở ngại, khó khăn. Nhiều giấy tờ phiền phức.
ht. Phiền phức, gây khó chịu vì những cái lặt vặt. Những nghi lễ phiền toái.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
nd. Tượng người bằng đất đá, đặt ở đền, miếu, coi như người đứng hầu. Phỗng đá. Đứng ngây như ông phỗng.
nd.1. Trái cây. Quả bưởi. Quả thông.
2. Vật tròn giống trái cây. Quả bóng.
3. Sự thành tựu của nguyên nhân gì gây ra. Âu đành quả kiếp nhân duyên (Ng. Du).
nt.1. Cáu. Đổ quạu.
2. Dễ cáu, hay gây gổ. Thằng nhỏ quạu lắm.
nt. Như Quắt. Người gầy quắt queo.
nđg.1. Đánh mạnh bằng gậy. Vung gậy quật túi bụi.
2. Vật ngã. Quật xuống đất mà đánh.
nđg. Cử động mạnh trong nhiều chiều hướng khác nhau, thường gây rung động, chao đảo. Em bé quẫy trong nôi. Cá quẫy mạnh dưới hồ.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
nđg. Hoạt động gây hại liên tục, không để cho sống yên. Bọn phỉ quấy nhiễu các bản làng.
nđg. gây rối loạn, không để yên. Du kích quấy rối hậu phương địch.
nđg.1. Trách cứ, phê phán. Lý trưởng bị quan phủ quở.
2. Nhận xét có ý chê bai. Ai cũng quở là anh ấy dạo này gầy quá.
3. Khen về sức khỏe của trẻ em, là điều người ta kiêng kỵ. Đừng quở là cháu béo tốt.
nt.1. Gầy đét đến xơ xác. Người rạc đi.
2. Cảm thấy rã rời vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng.
3. Tàn lụi đi, xơ xác. Rét quá, rau rạc hết lá.
nt. Gầy rạc. Thân thể rạc rài. Cuộc sống đói khát, rạc rài.
nd. Chỉ chung các động vật bò dưới đất, có nọc độc, có thể gây hại cho người.
nđg. Một cách rất nhẹ, rất khẽ, không gây sự chú ý của người khác. Rén bước vào phòng.
np. Nhẹ nhàng, thong thả, tránh gây tiếng động, điều thất thố. Rón rén bước vào phòng. Rón rén thưa gửi.
nt.1. Bị mắc, vướng vào nhau, khó gỡ. Tơ rối. Đầu bù tóc rối.
2. Bị xáo trộn, không bình thường. gây rối trật tự trị an. Chỉ mới thế mà đã rối cả lên.
nIđg. 1. Bị ngây ngất, choáng váng do tác động của rượu, thuốc hay chất kích thích. Say rượu. Say nắng. Say sóng.
2. Yêu thích đến mức bị cuốn hút hoàn toàn. Say việc quên cả ăn.
IIp. Chỉ ngủ rất sâu. Ngủ say như chết.
nd. Cây thuộc loại tre, thân nhỏ rất thẳng, dùng làm sào, gậy hay để đan lát. Rừng sặt.
nd. Hiện tượng chạm điện giữa đám mây và mặt đất, gây tiếng nổ to, có thể làm đổ cây, đổ nhà, chết người. Sét đánh gãy cây. Tin sét đánh.
nđg. gây tiếng động do đụng mạnh vào vật gì. Đóng cửa đánh sịch một cái. Gió đâu sịch bức mành mành (Ng. Du).
hth. gây ra chuyện lôi thôi thì sẽ có chuyện lôi thôi đến với mình.
nt. Gầy hom hem. Mặt hốc hác già sọm.
nd. Cây thuộc loại mây, thân dùng làm bàn ghế, gậy chống v.v... Gậy song.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
np. gây tiếng khua động nhẹ của những vật nhỏ, khô cứng chạm vào nhau. Chuột chạy sột soạt trên mái nhà.
nđg.1. Không yên lòng khi thấy rằng sẽ có việc gây nguy hiểm, thiệt hại cho mình. Sợ như sợ cọp. Sợ xanh mặt.
2. Không yên lòng vì thấy trước việc không tốt có thể xảy ra. Sợ ốm. Trời mưa, sợ anh ấy không về kịp.
nd. Súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, gây nổ bằng một kíp va đập đặt ở đuôi nòng.
nd. Sức dồn ép, sự cưỡng ép bằng sức mạnh. Bị sức ép của bom. gây sức ép chính trị.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
hd.1. Nhân tố gây bệnh cho con người theo quan niệm của đông y. Chống tà khí xâm nhập cơ thể.
2. Không khí không lành mạnh, gây tác hại về mặt tư tưởng.
hId. Kết quả của tác động. Tác dụng giáo dục của văn học.IIđg. Tác động đến, làm cho có những biến đổi nhất định. Hai chất tác dụng nhau, gây phản ứng hóa học.
ht. Có tác dụng gây nhiều tai hại, đáng nguyền rủa. Trận mưa đá tai ác làm giập nát hoa màu.
ht&d. gây nhiều mất mát, thiệt hại. Những tai hại do trận bão gây ra.
hdg. Mắc bệnh lại do nguyên nhân gây bệnh giống như lần trước.
nđg. Đánh, nện. Táng cho mấy gậy.
nd.1x. Lục phủ ngũ tạng.
2. Tính chất cơ thể của mỗi người. Tạng người khỏe.Người tạng gầy.
3. Sở thích, sở trường riêng của mỗi người. Mỗi người viết văn đều có cái tạng riêng của mình.
nt. Trong cảnh đau buồn vì có người thân chết. Những ngày tang tóc. Chiến tranh gây tang tóc cho bao gia đình.
hd. Âm thanh khác lạ xen lẫn vào, gây khó khăn cho việc nghe nhận âm thanh chính. Lọc bớt tạp âm.
nd. Thứ tre thân nhỏ, đặc ruột. Gậy tầm vông vạc nhọn.
hdg. gây phiền nhiễu. Cố gắng tự giải quyết, khỏi tần phiền đến ai.
nt. Bằng đầu, không nhọn. Gậy tầy. Đầu tầy, đầu nhọn.
hdg. Làm cho sạch mọi nhơ bẩn, mầm mống gây bệnh. Tẩy uế chuồng trại.
nt. Mất cảm giác ở một bộ phận của cơ thể. Ngồi lâu quá, tê cả chân. Thuốc gây tê. Sướng tê người.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
hd. Thanh danh và thế lực được nhiều người biết. gây thanh thế.
nId. Lực lượng siêu tự nhiên được tôn thờ, coi là linh thiêng có thể ban phúc giáng hoa cho con người. Tục thờ thần. Thần chết. Thần đất.
IIt. Như có phép lạ của thần. Thuốc thần. Cây gậy thần trong truyện cổ.
hd.1. Cái gợi cảm và gây hứng trong thơ.
2. Cái hay, cái đẹp nên thơ của sự vật. Phong cảnh đầy thi vị.
nt. Nằm chìa ra ngoài, gây vướng víu. Cành cây nằm thìa lìa ra ngoài lối đi.
hd. Bệnh cấp tính của mắt, làm tăng áp suất trong cầu mắt, gây nhức đầu, mờ mắt.
nt. Thoáng và rộng rãi, gây cảm giác dễ chịu. Căn nhà thoáng đãng.
nt. Có dáng trải ra trong chiều dài. Người gầy, chân tay thõng thượt. Nằm thõng thượt.
hdg. Tác động tâm lý đến người nào để gây ra trạng thái như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự chi phối của mình. Ngồi nghe từng lời như bị thôi miên. Chữa bệnh bằng thôi miên.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
hd. Cây sắt nhọn thường đặt trên nóc nhà để hút các luồng điện gây ra sấm sét.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nd. Nhựa cây nha phiến, chế thành chất kích thích dễ gây nghiện. Bàn đèn thuốc phiện.
pd. Thuyết cho rằng sự sụp đổ của một chế độ xã hội - chính trị ở nước này sẽ gây ra những sự sụp đổ tương tợ ở các nước láng giềng giống như một hàng quân đô mi nô dựng đứng sẽ đổ nếu thúc đổ quân đầu tiên.
hd. Bệnh lây do một loại vi khuẩn gây viêm ruột và sốt phát ban. Cũng gọi Ban cua.
nt. Chỉ giọng nói nhỏ nhẹ đều đều kéo dài, dễ gây tình cảm thân mật của người nghe. Suốt đêm, giọng nói tỉ tê.
nd. Luồng hạt nhân và hạt cơ bản, có khi có năng lượng rất lớn, từ không gian vũ trụ rơi vào Trái Đất, gây nhiều phản ứng hạt nhân trong khí quyển.
nd. Tác động tốt của một việc được dư luận hoan nghênh. Tác phẩm đã gây được tiếng vang.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
ht. Chuyện kể dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hay phê phán, đả kích. Kể chuyện tiếu lâm.
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
nd. Nốt đỏ trên da, thường gây ngứa. Ngứa nổi tịt khắp người.
np. Làm thành chuyện lớn, gây phiền phức. Đừng làm to chuyện.
nd. Tóc trắng hay nửa đen nửa trắng trên đầu người còn trẻ, cứng và gây ngứa. Nhổ tóc sâu.
nt. Như Toè. Gậy chống toẻ đầu.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất ốm (gầy). Thằng bé ốm tong.
nIt. Trở thành bé đi và nhăn nhúm do khô hay gầy. Lợn đói ăn tóp hẳn. Gầy tóp.
IIđg. Ép bên ngoài cho lỗ của một vật rỗng nhỏ lại. Tóp khung xe đạp.
nt. Gầy tóp hẳn đi. Ốm mấy hôm người tọp hẳn. Gầy tọp.
nd.1. Người được coi là người đầu tiên lập ra một dòng họ. Giỗ tổ. Nhà thờ tổ.
2. Người sáng lập, gầy dựng ra một nghề. Ông tổ nghề rèn. Bàn thờ tổ của đoàn hát bội.
hdg. Trình bày cái khổ của bản thân để kết tội, lên án kẻ gây ra.
hd. Như Tổ tiên. Tội tổ tông: tội do ông tổ loài người gây ra theo đạo Thiên Chúa.
nđg.1. Đưa ra một giá cho món hàng định mua.
2. Phải chịu mất mát cho hành động của mình gây ra. Trả giá cho hành động liều lĩnh.
nđg. Làm cho kẻ đã gây hại cho mình hay người thân của mình phải chịu điều tương xứng với những gì kẻ ấy đã gây ra. Một hành động trả thù nhỏ nhen.
np. Ngây ra, không có một cử động, một phản ứng gì cả. Đứng chết trân. Nhìn trân trân.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
nđg. Đứng ngây ra như bị chôn chân tại chỗ. Ngây người đứng như trời trồng.
nđg.1. Bớt đi một phần. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương.
2. Để riêng ra. Tất cả phải có mặt, trừ người ốm.
3. Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại nữa. Thuốc trừ sâu. Trừ hậu họa.
4. Thay bằng cái khác tương tự. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ.
nd. Gậy bằng gỗ thời trước dùng để đánh người bị xử phạt. Phạt ba mươi trượng.
hd. Cây gậy của ông già thời xưa chống để đi. Cầm trượng.
đt. Trượt trên tuyết bằng cách đứng trên hai thanh gỗ và chống hai cây gậy.
hd. Bệnh dịch của gia súc, gây tụ máu, xuất huyết ở các khí quản.
nd. Tuồng dùng hình thức gây cười để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
np.1. Chỉ chủ thể của hành động chính, mình làm hoặc gây ra hành động. Tự mình làm ra. Tôi tự biết sức mình.
2. Chỉ bản thân chủ thể đồng thời cũng là khách thể, chính chủ ngữ cũng là bổ ngữ của động từ. Tự làm khổ mình. Nó tự mẫu thuẫn với nó. Tự phê bình.
hdg. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng trên một mạch do sự biến thiên của chính dòng điện trên mạch ấy gây ra.
ht. Tự mình gây dựng cho mình. Tinh thần tự lập. Người tự lập.
nt. Tươi và dịu mát, gây cảm giác dễ chịu. Màu sắc tươi mát. Tình cảm hồn nhiên tươi mát của trẻ thơ.
nd.1. Nhọt lớn. Người đầy ung nhọt.
2. Sự xấu xa, thối nát từ bên trong, gây tác hại lớn cho xã hội. Nạn tham nhũng là ung nhọt của xã hội.
hd. U ác tính, thường có di căn, dễ gây tử vong. Ung thư phổi.
nt. Xinh, dáng vẻ dễ gây sự chú ý của người khác. Cô gái có vẻ mặt ưa nhìn.
nIp. Lệch sang một bên, tạo thành đường xiên chéo. Cho thuyền chạy vát. Đẻo vát đầu gậy.
IIđg. Như Vạt. Vát nhọn đầu gậy.
nd. Vết do thương tích gây ra.Sự đau xót do việc gì gây ra: Vết thương lòng. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
nt. Gầy hốc hác. Ốm lâu mặt vêu ra. Gầy vêu.
nt. Hốc hác, gầy guộc.
hd. Vi sinh vật đơn bào, gây bệnh hay không gây bệnh, sinh sản chủ yếu bằng lối phân đôi.
pd. Vi sinh vật nhỏ nhất, không thể thấy cả bằng kính hiển vi, phần lớn có thể gây bệnh. Vi rút bệnh dại.
nd.1. Yếu tố vô hình dựa vào thể xác mà tồn tại, được coi là yếu tố thần bí trong con người. Ba hồn bảy vía. Sợ mất vía. Người lành vía. Người có vía độc.
2. Yếu tố thần bí gây tai họa. Giải vía. Trừ vía.
3. Vật để đốt đi hay đeo trên người để trừ vía. Đứa bé đeo vòng vía.
4. Vật bằng giấy dùng trong tang lễ, giả làm những thứ đưa hồn người chết bay lên trời. Cờ vía. Ngựa vía.
5. Lễ ngày sinh của thần thánh, Phật. Ngày vía Phật.
nt. Gầy hốc. Mặt võ ra sau mấy đêm thức trắng.
nt. Ốm gầy xanh xao. Người võ vàng sau trận ốm.
nd. Hình dáng cao gầy.
nd. Chỉ chung các vũ khí chứa các loại vi khuẩn, nấm gây bệnh, gây độc.
nđg.1. Dùng roi, gậy đánh rất nhanh, mạnh. Vụt cho mấy đòn gánh.
2. Dập bóng nhanh, mạnh trong bóng bàn, quần vợt, cầu lông. Vụt một quả dứt điểm.
3. Quăng mạnh. Vụt mấy trái lựu đạn.
4. Di chuyển rất nhanh. Bóng người vụt qua cửa.
5. Chuyển đổi trạng thái đột ngột. Đèn vụt tắt. Lúa tốt vụt lên.
nt. Có nước da xanh nhạt, vẻ ốm yếu. Người gầy guộc, xanh xao.
hdg.1. Đi vào một cách trái phép. Xâm nhập không phận.
2. Đi vào để gây hại. Vi trùng xâm nhập vào cơ thể.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. Bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
nđg. Xúi người khác làm bậy với dụng ý xấu. Xúi bẩy người nọ người kia, gây mất đoàn kết.
nđg. Xúi và thúc đẩy người khác làm việc sai trái. Xúi giục bọn côn đồ gây rối.
nđg. Cân nhẹ hơn trước do người gầy đi. Bệnh nhân xuống cân.
nIt. 1. Bộ phận cứng và chắc làm nòng cốt cho cơ thể người và động vật. Con người bằng xương bằng thịt.
2. Phần cứng làm sườn trong một số vật. Xương lá. Bộ xương quạt.
IIt. Gầy, tựa như nhìn thấy xương. Người cao, mặt xương.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập