Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gấu »»
nd. Cỏ gấu, cỏ thuộc loại cói, có củ nhỏ, dùng làm thuốc.
ht. Chỉ một lối văn có những cặp câu có hai hoặc nhiều vế đối nhau. Câu đối, phú, văn tế là những loại văn biền ngẫu.
hd. Thể văn biền ngẫu.
hd. Văn biền ngẫu.
nđg. Mở ra ở cả hai phía. Choãi chân. Chân gàu sòng choãi ra.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nd. Cây to mọc ở rừng, quả có hai cánh,gỗ có nhựa để trét thuyền, gàu.
hd. Mối tình đẹp đến ngẫu nhiên.
nd. Bồ đài, gàu. Chằm đài múc nước.
nt. Đỏ sẫm và sắc đục. Nước phù sa đỏ ngầu.
nt. Đục đen, đục bẩn. Nước sông đục ngầu. Đôi mắt đục ngầu vì giận dữ.
nt. Như Đục ngầu.
nd. Đồ dùng làm bằng tre đan, để múc nước hay tát nước. Gàu múc nước. Gàu tát nước. Cũng nói Gầu.
nd. Chất bẩn màu trắng do mỡ ở hạch mồ hôi da đầu tiết ra và khô lại. Đầu nhiều gàu. Cũng nói Gầu.
nd. Thịt có lẫn mỡ ở ngực bò. Mỡ gầu. Phở gầu.
ndx.Gàu.
nt&p. Không có chủ đích, chỉ cốt cho qua thì giờ. Chuyện gẫu. Tán gẫu với nhau.
nd.x.Gầu ngoạm.
nđg. Nói chuyện gẫu. Vừa rảnh việc là gẫu chuyện.
nd. Gầu tát nước buộc bốn dây, hai người kéo.
nd. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da lông quý.
nd. Gầu có cách múc nước giống như thú há mồm ngoạm mồi.
nd. Gầu tát nước hình dài, có cán, treo vào chạc ba chân, do một người tát.
nđg. Tạo ra, làm nên. Gầy một bát họ. Gầy vốn. Gầy gấu áo len.
np. Ngẫu nhiên, may mắn. Khỏi mất tiền trong canh bạc bịp ấy thật là hú họa.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nd. Như Gàu. Cao thì tát một khau giai, Thấp thì lại tát với hai gàu sòng (c.d).
nđg. Khâu dọc mép vải theo hình chữ chi để sợi ở mép vải khỏi tuột ra. Khâu vắt gấu áo.
nd. Loại khỉ quý hiếm ở nhiều tỉnh vùng núi Bắc và Trung bộ, nặng từ 8 đến 12kg, mặt màu đỏ thắm có rất ít lông, lưng lông dài rậm, màu đỏ. Cũng goi khỉ độc, khỉ đen, khỉ gấu.
hd. Sao Ngâu (với sao Chức Nữ).
nth. Tình cờ, ngẫu nhiên mà thành, mà được.
np. Lẫn lộn lung tung, rối ren hết. Đồ đạc để loạn xà ngầu.
nd. Lược có răng nhỏ ken dày để chải gàu, chải chí.
nd. Ngành toán học nghiên cứu về các quy luật của ngẫu nhiên.
nt. Được hay không chỉ tùy thuộc sự ngẫu nhiên. Thi cử đâu phải là chuyện may rủi.
nd. 1. Nước mía nấu quánh lại hoặc chất ngọt do ong gầy ra. Mật ong.
2. Chất ngọt trong hoa. Mật hoa.
3. Chất xanh vàng và đắng do gan tiết ra. Ống dẫn mật. Mật gấu: mật của con gấu.
nt. Ngầu. Đỏ ngàu. Đục ngàu.
nd. Tiếng nhai vật giòn. Nhai ngau ngáu. Cũng nói Rau ráu, ràu rạu.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nt. Rất đục, bẩn. Nước đục ngầu.
nt. 1. Chỉ tương hay mắm đã ngấm kỹ muối và nhuyễn ra, có thể ăn được. Mắm tép đã ngấu.
2. Chỉ phân, đất đã thấm nước đều và nhuyễn. Mạ già ruộng ngấu.
nt. To tiếng một cách ầm ĩ. Làm gì mà ngậu lên thế?
nd.x. Chế độ hôn nhân đối ngẫu.
hd. Hai lực có cường lực bằng nhau, song song và ngược chiều. Ngẫu lực ma sát.
hp. Chỉ ăn hay đọc rất nhanh và mải miết. Ăn ngấu nghiến một lúc mấy củ khoai. Đọc ngấu nghiến quyển truyện trong một ngày.
ht. Tình cờ, không tính trước. Tiến trình ngẫu nhiên. Không phải ngẫu nhiên mà thành công.
nt. Như Ngậu. Chửi bới ngậu xị.
nIđg. Há miệng lớn mà cắn hay cặp lấy. Cho ngoạm miếng thịt.
IId. Gầu ngoạm (noi tắt).
np. Chỉ cách ăn hay đọc vội vã, liền một mạch, chỉ cốt nhanh, nhiều. Ăn ngốn ngấu. Đọc ngốn ngấu.
nId. Vòng dây buộc vào một vật. Nuộc lạt.
IIđg. Buộc thành nuộc cho chắc. Nuộc lại chiếc gàu.
nđg.1. Sờ đến, động đến. Không rớ tay vào việc ấy.
2. Gặp được, có được một cách ngẫu nhiên. Rớ được quyển sách hay.
nd. Gàu sòng (nói tắt).
nđg.1. Tuột ra hay tháo cho tuột ra. Nút lai sổ. Áo sổ gấu. Sổ tóc ra búi lại.
2. Thoát ra khỏi nơi giam giữ. Chim sổ lồng.
3. Vừa ra khỏi bụng mẹ; vừa đẻ ra. Đứa trẻ mới sổ. Chị ấy sổ lòng đêm qua.
nđg. Như Tán dóc. Ngồi tán gẫu với nhau.
nđg. Đưa bớt nước từ nơi này sang nơi khác, thường bằng gàu. Tát ao bắt cá. Mắng như tát nước vào mặt.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nđg. Thả, buông một vật gì cột ở đầu dây. Thòng gàu xuống giếng. Buộc không gọn dây thòng cả ra ngoài.
nđg. Lấy ngón tay cuốn tròn. Vê điếu thuốc lào. Tay vê gấu áo.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập