Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gầu »»
ndx.Gàu.
nđg. Mở ra ở cả hai phía. Choãi chân. Chân gàu sòng choãi ra.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
hd. Mối tình đẹp đến ngẫu nhiên.
nt. Đục đen, đục bẩn. Nước sông đục ngầu. Đôi mắt đục ngầu vì giận dữ.
nd. Đồ dùng làm bằng tre đan, để múc nước hay tát nước. Gàu múc nước. Gàu tát nước. Cũng nói Gầu.
nd. Lần vải bẻ gập lại ở dưới cùng thân áo hay ống quần. Gấu quần. Áo sổ gấu (áo đại tang).
nd. Gấu cỡ nhỏ, tai nhỏ, lông ngắn, mặt giống mặt chó.
nđg. Nói chuyện gẫu. Vừa rảnh việc là gẫu chuyện.
nd. Gấu ngựa còn non.
nd. Gấu lớn, tai to, lông dài, có bờm ở cổ.
nd. gầu tát nước hình dài, có cán, treo vào chạc ba chân, do một người tát.
nđg. Tạo ra, làm nên. Gầy một bát họ. Gầy vốn. Gầy gấu áo len.
nđg. Như Giật gấu vá vai.
np. Ngẫu nhiên, may mắn. Khỏi mất tiền trong canh bạc bịp ấy thật là hú họa.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nd. Như Gàu. Cao thì tát một khau giai, Thấp thì lại tát với hai gàu sòng (c.d).
nđg. Khâu dọc mép vải theo hình chữ chi để sợi ở mép vải khỏi tuột ra. Khâu vắt gấu áo.
hd. Sao Ngâu (với sao Chức Nữ).
nth. Tình cờ, ngẫu nhiên mà thành, mà được.
nd. Ngành toán học nghiên cứu về các quy luật của ngẫu nhiên.
nt. Được hay không chỉ tùy thuộc sự ngẫu nhiên. Thi cử đâu phải là chuyện may rủi.
nd. Tiếng nhai vật giòn. Nhai ngau ngáu. Cũng nói Rau ráu, ràu rạu.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nt. Như Ngấu nghiến. Ăn ngấu. Đọc ngấu.
nt. To tiếng một cách ầm ĩ. Làm gì mà ngậu lên thế?
hd. Hai lực có cường lực bằng nhau, song song và ngược chiều. Ngẫu lực ma sát.
hp. Chỉ ăn hay đọc rất nhanh và mải miết. Ăn ngấu nghiến một lúc mấy củ khoai. Đọc ngấu nghiến quyển truyện trong một ngày.
ht. Tình cờ, không tính trước. Tiến trình ngẫu nhiên. Không phải ngẫu nhiên mà thành công.
nt. Như Ngậu. Chửi bới ngậu xị.
np. Như Ngấu nghiến. Ăn nghiến ngấu. Đọc nghiến ngấu.
nIđg. Há miệng lớn mà cắn hay cặp lấy. Cho ngoạm miếng thịt.
IId. gầu ngoạm (noi tắt).
nđg.1. Sờ đến, động đến. Không rớ tay vào việc ấy.
2. Gặp được, có được một cách ngẫu nhiên. Rớ được quyển sách hay.
nd. Gàu sòng (nói tắt).
nđg. Như Tán dóc. Ngồi tán gẫu với nhau.
nđg. Thả, buông một vật gì cột ở đầu dây. Thòng gàu xuống giếng. Buộc không gọn dây thòng cả ra ngoài.
nđg. Lấy ngón tay cuốn tròn. Vê điếu thuốc lào. Tay vê gấu áo.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập