Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gập »»
nđg. Gập hẳn lại. Gập sách lại. Cúi gập người.

nth. Chỉ sức lực, tài năng gấp bội người thường. Ba đầu sáu tay cũng không làm nổi.
ht. Gấp trăm lần. Chi phí bách bội.
nd. Đầy dẫy, tràn ngập khắp nơi. Dưới trời thu man mác. Bàng bạc khắp sơn khê (H. M. Tử).
nd. 1. Bộ phận hình tròn nằm dưới xe để xe di chuyển. Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh (Ng. Du).
2. Bộ phận như bánh xe để truyền chuyển động trong một guồng máy.
nđg. 1. Lấy tay làm cho rời, cho gãy ra, bằng cách gập lại. Bẻ cành cây.
2. Ngắt, hái: Một tay em vịn mấy cành. Quả chín thì bẻ quả xanh thì đừng (cd).
3. Ngoặt, quẹo. Bẻ qua tay phải. Bẻ lái thuyền.
4. Chê bai, cãi lại. Bẻ lý. Bẻ hành bẻ tỏi là chỉ trích điều nhỏ mọn, để gây khó khăn.
nd. Mo cau gập lại hình tam giác dùng làm gáo để múc nước: Không đầy miệng mo, có đâu cho bồ đài rách (t.ng).
nt&p. Nhiều hơn, gấp nhiều lần. Gấp bội, Bội phần, Mùa bội thu.
ht. Gấp lên nhiều lần. Phấn thừa hương cũ, bội phần xót xa (Ng. Du).
hđg. Thu gấp bội. Bội thu thuế khóa.
hđg. Ép buộc làm gấp, thúc giục. Công việc bức bách.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nt. Cần và gấp.
ht. Rất gấp.
hdg. Cứu gấp. Phao cấp cứu.
nt. Không vững, gập ghềnh. Cái ghế cấp kênh. Cũng nói Cập kênh.
nt. Gấp và vội. Công việc cập rập.
hdg. Xử gấp: Thủ tục cấp thẩm.
ht. Gấp gáp, khẩn thiết.
nt. Có vẻ rộn ràng, gấp gáp. Coi bộ hắn chăng văng từ nãy giờ.
nđg. Thưa, trình: Ngập ngừng, sinh mới thưa chiềng (H. Trừu). Chiềng làng, chiềng xóm: trình làng, trình xóm.
nđg. Ngồi gập đầu gối lại mà đít không sát đất. Ngồi chồm hổm xem chọi gà.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nt. Cứng thẳng ra, không gấp cong lại được.
dt. Vì sao cứu mệnh, Người cứu giúp qua khỏi cơn nguy ngập. Gặp cứu tinh.
nt. Khó khăn, nguy hiểm. Deo neo gấp ba.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nd. Đa số lớn gấp nhiều lần thiểu số.
nth. Chỉ việc muốn tỏ tài trước một người giỏi hơn mình gấp bội.
nd. Đinh có hai đầu nhọn gập vuông góc, đóng ngập vào vật giống như hình con đỉa bám hai đầu.
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nđg. Thai bị động đến có thể làm sẩy thai hay bị đẻ non. Đi đường gập ghềnh sợ động thai.
pđg. 1. Gấp hai. Giờ làm đúp.
2. Ở lại lớp, lưu ban. Phải đúp lớp sáu.
nd. Đường không phải là đường thẳng cũng không phải là đường gấp khúc.
nd. Đường chuẩn gấp khúc dùng trong trắc đạc, để từ đó đo đạc các điểm khác.
nđg. Chỉ cách ngồi gấp hai chân lại, chân nọ vắt ngang lên chân kia. Cũng nói Bắt chân chữ ngũ.
nt. 1. Đứt rời ra. Trai mười bảy bẻ gãy sừng trâu (tng).
2. gập, bẻ thành góc. Mũi gãy. Đường gãy.
3. Hư hỏng. Công việc gãy cả rồi. Bẻ gãy đợt tấn công.
nIđg. 1. gập, xép. Gấp áo quần. Gấp sách.
IIt&p. 1. Vội, kíp. Việc gấp. Gấp đi. Làm gấp.
2. Tăng bội. Trong gang tấc lại gấp mười quan san (Ng. Du). Gấp hai: bằng hai lần. Gấp trăm ngàn: gấp nhiều lần lắm.
nt. Gấp nhiều lần. Số người đông gấp bội.
nt&p. Vội vàng. Có vẻ gấp gáp.
nt. Như Hấp háy. Cặp mắt gấp gay như đang say ngủ.
nđg. Như Gắm ghé. Khách công hầu gấp ghé mong sao (Ô. Nh. Hầu).
nt. Không bằng phẳng, chỗ lồi, chỗ lõm. Đường núi gập ghềnh.
nt. Gồm nhiều đoạn thẳng liên tiếp không nằm trên cùng một đường thẳng. Hào giao thông gấp khúc.
nd. Lần vải bẻ gập lại ở dưới cùng thân áo hay ống quần. Gấu quần. Áo sổ gấu (áo đại tang).
nt. Có chỗ gấp khúc. Sống mũi gẫy.
nđg. Vay gấp rồi trả ngay. Cũng nói Giật nóng.
nd. Gối có nhiều nếp, có thể gấp lại mở ra để gối đầu hay tì tay khi ngồi.
nđg1. Đưa để nhờ trao lại. Gửi thư.
2. Phú thác cho. Chọn người gởi của (tng). Gởi tiền ở Ngân hàng.
3. Trình, thưa lại. Ngập ngừng mới gởi thấp cao sự tình (Ng. Du).
nđg. 1. gập hẳn đầu xuống. Gục xuống bàn.
2. Gãy gập xuống; quỵ vì đã hết sức. Cây cối đổ gục bên đường. Làm quá sức rồi gục đấy.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
ht. Rất gấp. Tin hỏa cấp.
ht. Rất mau, rất gấp. Công văn hỏa tốc.
nt. Vội vàng, gấp rút.
nd. Khăn chít đầu của phụ nữ, gấp chéo thành góc nhọn như cái mỏ quạ trước trán.
nt. Gấp, cần cấp. Việc khẩn. Công văn khẩn.
ht. Gấp, phải làm ngay. Việc khẩn cấp.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
ht. Gấp và rất quan trọng. Nhiệm vụ khẩn yếu.
nt&p. Gồ ghề, gập ghềnh. Đường khấp khểnh. Đi khấp khểnh: đi bước thấp bước cao.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nt. Có tiếng kêu của khớp xương dãn ra khi bị bẻ gập. Bẻ khục ngón tay.
nt. Quanh co trên một đoạn dài. Đường lên núi khúc khuỷu gập ghềnh.
hdg. Làm tăng lên, làm to ra gấp nhiều lần. Máy khuếch đại âm thanh. Khuếch đại vai trò của cá nhân.
nđg. Chỉ tay hay chân vòng rộng ra và gập cong lại. Khuỳnh tay vào mạng sườn. Đứng khuỳnh chân ra.
nd. 1. Chỗ lồi ra của khớp xương giữa cánh tay và cẳng tay. Tay áo xắn đến khuỷu. Cũng gọi Cùi chỏ.
2. Chỗ uốn cong, chỗ gấp khúc. Chỗ khuỷu sông.
nđg. 1. gập chân xuống, không đứng thẳng. Con voi khuỵu chân xuống. Khuỵu chân lấy đà.
2. Khuỵu hai chân ngã xuống. Ngã khuỵu.
nd. Kim được uốn gập lại, đầu có mũ bọc mũi nhọn, dùng để cài, găm.
nt. Gấp, phải làm ngay. Việc kíp lắm, phải đi ngay.
np. Chỉ tiếng giống như tiếng chân đi bước gấp, ngắn và nặng nề trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu.
nđg. Chỉ tiếng nhỏ, yếu ớt, lẫn trong hơi thở. Tiếng bà cụ lào thào trong hơi thở gấp.
nđg. Chấp tay, quỳ gối và gập người xuống để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ cũ. Lạy ông bà. Lạy hai lạy.
nđg. Nấn ná, do dự kéo dài. Đã gấp mà cứ lần chần mãi.
nt&p. Lơ lửng, gập ghềnh, không vững. Cầu bắc lất lửng. Đường đi lất lửng.
nId. Đất bùn nhão vì ngập nước. Vượt qua bãi lầy. Xe bị sa lầy.
IIt. Nhiều bùn, trơn trợt. Đường lầy. Ruộng lầy.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nđg1. Híp, lành, liền lại với nhau. Vết thương đã líp.
2. Đầy ngang mặt vật chứa đựng. Đổ nước líp mặt thau.
3. Lấp khuất, che khuất. Cỏ mọc líp đường đi. Nước ngập líp mặt sân.
nt. Lơ thơ và cao thấp không đều. Ruộng lúa ngập nước chỉ còn loi thoi vài bông.
nIđg. 1. Đi trên mặt nền ngập nước. Xăn quần lội qua. Trèo đèo lội suối.
2. Bơi. Học lội. Tập lội.
IIt. Chỉ đường lầy lội, có nhiều bùn lầy. Mưa to, đường khá lội.
nd. Gieo trồng vùng ngập sâu của đồng bằng sông cửu long, năng suất thấp.
nđg. 1. Ngập cả, phủ kín cả. Nước sâu lút đầu. Tóc để lút tai. Công việc lút đầu.
2. Ở sâu vào trong, không nhìn thấy nữa. Đi lút vào rừng.
nd. Hiện tượng nước ngập cao lên trên cả một vùng rộng lớn. Đắp đê phòng lụt.
nId. Lụt gây ngập nước, lầy lội. Vỡ đê gây lụt lội.
IIt. Bị ngập nước lầy lội. Đường sá lụt lội.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nd. Nếp gấp của mi mắt. Mắt một mí.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nd. 1. Vết hằn trên bề mặt nơi bị gấp lại của vải, lụa, da v.v... Quần áo còn nguyên nếp. Nếp nhăn trên má.
2. Lối, cách sống, họat động đã trở thành thói quen. Thay đổi nếp suy nghĩ.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
nđg. 1. Chỉ chất lỏng tràn lên và phủ kín hoàn toàn. Nước lũ ngập đồng. Đường ngập nước.
2. Ở sâu dưới bề mặt, bị phủ lấp kín. Lưỡi cuốc ngập sâu vào lòng đất. Ngập trong đống giấy tờ.
3. Vì nhiều và trải rộng ra nên bao phủ, che lấp tất cả. Lúa tốt ngập đồng. Công việc ngập đầu.
nđg.x.Ngấp nghé.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nđg. Ngó vào nhìn rồi lại tránh đi nhiều lần. Ngấp ngó ngoài cửa sổ.
nt. Đầy dẫy, tràn ngập những thứ bẩn thỉu. Đường sá ngập ngụa bùn lầy. Sân ngập ngụa rác.
nđg. Do dự, vừa muốn làm lại vừa e ngại. Ngập ngừng không nói hết câu.
nđg. Nghiện nói chung. Tưởng rằng hút chơi không nghiện ngập.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. Năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
nđg. Ngồi co gập chân, hai tay vòng ra, ôm lấy đầu gối. Ngồi bó gối suy nghĩ.
ndg. Ngồi trên hai chân gập lại, hai gót thu vào trong, xòe đầu gối ra.
ht. Rất nguy, phải hành động gấp. Tình thế nguy cấp.
nIt. Nếp nhỏ như gập lại, không phẳng. Mặt có nhiều nếp nhăn.
IIđg. Co các cơ, khiến cho da mặt có những nếp vì đau đớn, hay suy nghĩ nhiều. Nhăn mặt vì đau. Nhăn trán suy nghĩ.
nt. Có nhiều nếp gấp nhỏ và co rúm lại. Chiếc áo nhăn nhúm. Vết sẹo làm cho gò má nhăn nhúm lại.
nđg.1. Ấn nhẹ xuống. Nhấn còi. Nhấn phím.
2. Dìm cho ngập vào nước, vào bùn. Nhấn nước cho ướt đầu. Vải nâu nhấn bùn.
3. Dằn giọng mạnh cho nổi bật chỗ quan trọng. Nhấn rõ trọng tâm ôn tập.
nt.1. Có nhiệt độ cao, trái với lạnh: Cái nóng nung người, nóng nóng ghê (Ng. Khuyến).
2. Sốt trong mình. Trẻ con bị nóng.
3. Có tính mau giận dữ. Tính nóng.
4. Bồn chồn muốn biết gấp. Nóng biết tin tức.
5. Gấp, tạm trong một thời gian. Vay nóng.
hdg. Báo thật gấp.
nd. Gói, bọc vuông vắn, thường bằng giấy gấp lại và dán kín. Phong thư. Phong bánh khảo.
nđg. Vẽ ra, in ra to hơn. Phóng to ra. Bản đồ được phóng gấp đôi.
hd. Cửa ải và núi; chỉ đường xa cách trở. Trong gang tấc, lại gấp mười quan san (Ng. Du).
nđg.1. Bẻ gập lại. Quặp cành cây. Râu quặp.
2. Co chân mà giữ chặt. Quặp thân cây mà trèo.
nđg.1. gập ngược lại với hướng đang có. Trói quặt tay ra sau lưng.
2. Rẽ sang hướng khác. Rẽ trái rồi quặt phải.
nIt. Bị bẻ cong, gần như gập lại. Bẻ quẹo. Cây đinh quẹo.
IIđg. Ngoặt, rẽ sang phía khác. Xe quẹo qua phải.
nđg.1. Khuỵu xuống, gối gập lại. Ngã quỵ.
2. Mất hết sức lực. Tham công tiếc việc nên đã quỵ.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nđg. Cắt dài theo chỗ gấp lại. Rọc giấy.
nd. Sâu di chuyển bằng cách gập cong mình lại rồi duỗi dài ra liên tiếp.
1. Chỉ cách ngồi gập đầu gối, xếp hai chân đằng sau. Ngồi tè he trên sập.
2. Chỉ cách ngồi bệt xuống, duỗi thẳng và dạng hai chân ra. Con bé ngồi duỗi tè he ra.
nt. Không cong, không gập khúc. Uốn thanh sắt cho thẳng. Cây thẳng đứng.
ht. Gấp mười. Hơn thập bội.
np. Dễ dàng đi sâu vào giữa lòng một vật lớn hơn gấp bội. Đút thỏm miếng bánh vào mồm.
nd.1. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng sâu, dùng để đựng. Thúng gạo.
2. Đơn vị dân gian đong các chất hạt, bằng dung tích của một cái thúng quy định. Một thúng gạo.
3. Thuyền thúng (nói tắt). Đồng ngập nước phải đi thúng.
nd. Thước đo độ dài bằng gỗ hay kim loại, có thể gấp lại từng khúc. Cũng gọi Thước xếp.
ht. Rất gấp. Công văn thượng khẩn.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nt. Nhiều trên khắp bề mặt, không còn thêm được nữa. Ao hồ tràn ngập sau cơn mưa. Hàng hóa tràn đầy thị trường.
nIđg. Chìm hay làm cho chìm dưới nước. Trầm mình dưới nước.
IIt. Trũng, ngập nước. Cánh đồng trầm.
np. Chỉ cách ngồi hay nằm ở tư thế hai chân gấp lại, chân nọ vắt lên chân tia. Nằm tréo khoeo.
hdg. Làm chậm lại, kéo dài thời gian. Việc gấp, không thể trì hoãn.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nđg. Cố ý chậm chạp để kéo dài thời gian. Việc gấp mà cứ trùng trình. Cũng nói Chùng chình.
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
pd. Hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm, sợi ngang to gấp nhiều lần sợi dọc. Bộ Âu phục tuýt xo.
nl.nIl. 1. Biểu hiện quan hệ liên hợp giữa hai người, hai vật, hai sự kiện. Mưa to và gió lớn.
2. Biểu thị điều nói thêm để khẳng định điều vừa trình bày. Nó thi đỗ và đỗ rất cao.
3. Biểu thị điều kể như kết quả, hâu quả của việc vừa trình bày. Mưa to và đường sá ngập hết.
IIp. Nhấn mạnh ý nghĩa kết luận của điều sắp nêu ra. Và thế là hết.
ht. Gấp muôn, vạn lần. Đội ơn vạn bội.
nIđg.1. Uốn qua uốn lại, nghiêng qua ngả lại. Ngồi vặn vẹo trên ghế.
2. Bẻ gập qua lại theo nhiều hướng khác nhau. Vặn vẹo chiếc mũ vải trong tay.
3. Hỏi vặn đi vặn lại. Vặn vẹo mãi không tha.
IIt. Không thẳng và uốn qua uốn lại theo nhiều hướng khác nhau. Thân cây vặn vẹo.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nđg. Lật ra và cuộn gấp ống quần hay tay áo lên. Xắn tay áo. Quần xắn quá đầu gối.
nđg. Lật ra và gấp cạp váy vào trong thắt lưng cuộn tròn lại như quai cái cồng để kéo váy lên cho gọn; chỉ dáng vẻ lao động tất bật của phụ nữ ngày trước.
nt&p. Dáng vẻ và âm thanh của đôi cánh xòe ra gập lại. Cánh bướm xập xòe. Én bay xập xòe.
nđg. Gấp. Xếp quần áo.Cắt giấy xếp hình con chim.
nđg. Ngồi gập hai chân lại và xếp chéo vào nhau, đùi và mông sát xuống mặt phẳng chỗ ngồi. Ngồi xếp bằng tròn rất nghiêm chỉnh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập