Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: găng »»
nd. Cây bụi, thân và cành có gai, quả tròn màu vàng, thường trồng làm rào.

hd. Chủ nghĩa cố gắng dung hòa tất cả học thuyết, xu hướng để tìm một lẽ chính hợp lý hơn cả và không thiên về một phía nào.
nIđg. Cố gắng làm việc khó khăn, vất vả. Chịu khó học tập.
IIt. Một con người rất chịu khó.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nđg. Ra công, gắng sức. Cố công học hành.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nt.1. Kém đến mức phải cố gắng lắm mới đạt yêu cầu. Sức học đuối. Đuối sức.
2. Kiệt sức vì bị ngạt thở dưới nước. Cứu người bị đuối. Chết đuối.
đg. Hỏi đi hỏi lại cho kỳ được điều người ta không muốn nói ra. Gặng hỏi đến lần thứ ba hắn mới chịu nói.
nđg. Bỏ công sức thật nhiều. Gắng công rèn sắt, có ngày nên kim (tng).
nđg. Như Gắng gổ.
np. Làm một cách khó khăn hay miễn cưỡng. Người bệnh gắng gượng ngồi dậy. Ông ta gắng gượng tiếp khách.
nđg. Cố gắng một cách chật vật. Gọ gẵng nuôi con.
nđg1. Ép mình, không do ý muốn. Gượng cười.
2. Cố gắng khi sức yếu. Gượng ngồi dậy.
np. Đến mức cao nhất, không thể hơn được nữa. Cố gắng hết sức. Hoàn cảnh hết sức khó khăn.
np. Xét ra đúng như điều sẽ nói. Làm được như thế kể ra cũng cố gắng lắm.
hd. Kết quả sau cùng, rốt cuôc. Cố gắng rất nhiều nhưng kết cục đã thất bại.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
hdg. 1. Làm cho phấn khởi, tin tưởng mà cố gắng hơn. Giải khuyến khích.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh hơn. Khuyến khích nghề nuôi ong.
np. Như Dần dần. Cứ cố gắng lần lần sẽ quen.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
np. Gắng gượng. Miễn cưỡng nhận lời.
nt. Cố sức, gắng gổ. Sức bay nhảy một phen nắng nỏ (Ng. C. Trứ).
nt. Gầy đến mức thấy dài ra. Cao ngẳng như cây sào.
nt. Thắt hẹp ở giữa. Đường đến khúc ngẵng. Thắt ngẵng cổ bòng.
nt. Gầy, khẳng khiu. Cây cối ngẳng nghiu. Gầy ngẳng nghiu.
hdg. Cố gắng hết sức để đạt mục đích cao đẹp. Phấn đấu để thành chuyên gia.
ht. Khác thường, vượt xa mức thường. Sự cố gắng phi thường.
nđg.1. Nín hơi, nín sức để làm cho vọt ra. Rặn đẻ.
2. Gắng sức để nói. Rặn mãi mới nói được mấy câu.
hdg. Gây phiền nhiễu. Cố gắng tự giải quyết, khỏi tần phiền đến ai.
nđg. Gắng sức, kiên trì hoạt động nhằm vào một đối tượng, một mục đích. Theo đuổi chính sách hòa bình.Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.
nId. Như Thuốc men.
IIđg. Chữa bệnh bằng thuốc. Cố gắng thuốc thang cho chóng lại sức.
hđg.1. Giành lấy sự đồng tình ủng hộ cho mình. Tranh thủ dư luận.
2. Cố gắng tận dụng một cách tích cực. Tranh thủ giờ nghỉ để học thêm.
nđg. Tụt lại phía sau, so với mọi người. Cố gắng để không tụt hậu.
nđg. Tự bảo mình. Tự nhủ phải cố gắng nhiều hơn.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập