Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Để đạt được thành công, trước hết chúng ta phải tin chắc là mình làm được. (In order to succeed, we must first believe that we can.)Nikos Kazantzakis
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Để sống hạnh phúc bạn cần rất ít, và tất cả đều sẵn có trong chính bạn, trong phương cách suy nghĩ của bạn. (Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.)Marcus Aurelius
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gắn bó »»
nđg.Thắt chặt, làm cho thêm thân mật. Một lời gắn bó tất giao (Ng. Du).
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
nd. Ánh trăng. Doành ngân bóng thỏ đã xê ngay đầu (Ng. H. Hổ).
nd. Tiếng tục để gọi dương vật. Roi cặc bò: roi làm bằng gân bò phơi khô quấn chéo nhau. Cặc bần: rễ nhỏ ngược lên khỏi mặt bùn của cây bần.
hd. Đàn cầm và đàn sắt. Chỉ tình vợ chồng hòa hiệp gắn bó. Tình cầm sắt.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
nd. 1. Chỗ sông chảy ra biển. Cửa biển Bãi Ngao các sách xưa gọi là Ngao Châu.
2. Nơi tàu thuyền ra vào, ở bờ biển hay gần bờ biển. Cửa biển Hải Phòng. Cũng gọi Cửa bể.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nd. Chỉ sự gắn bó (thường về tình nghĩa vợ chồng) bền vững như đá và vàng.
nđg. Đánh cá ở vùng biển gần bờ.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
nđg. 1. Gắn phụ thêm vào. Chiếc xích đồng đóng gá vào tường.
2. Đưa đồ đạc cho người giữ làm tin để vay tiền. Gá quần áo lấy tiền đánh bạc.
3. Cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. Gá nghĩa trăm năm.
nđg. Lấy riêng hết phần nước nổi lên trên để cho các thứ khác lắng xuống. Ngâm bột rồi gạn bỏ nước bẩn đi.
nt. Kết dính như keo và sơn, gắn bó, khăng khít. Tình ruột thịt, nghĩa keo sơn.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
ht&đg. gắn bó với nhau về tình nghĩa. Anh em kết nghĩa. Nhà trường kết nghĩa với một nhà máy.
hdg. gắn bó với nhau trong tình bạn thân thiết. Kết thân từ lúc còn để chỏm.
nt. gắn bó thủy chung. Khăn khắn một lời quân tử nhất ngôn (c.d).
nd. Vùng biển gần bờ. Vào lộng ra khơi.
nd. 1. Chỉ mối quan hệ gắn bó thân thiết. gắn bó máu thịt với quê hương.
2. Phần tình cảm sâu sắc nhát. Lời thề nguyền đã thấm sâu vào máu thịt.
ht. Thân thiết, gắn bó chặt chẽ với nhau. Liên hệ mật thiết với quần chúng. Hai vấn đề quan hệ mật thiết với nhau.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nt. Tình cảm gắn bó sâu sắc, khó dứt bỏ. Hai người vẫn còn nặng tình với nhau.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
hId. Sự gắn bó chặt chẽ có tác động qua lại lẫn nhau. Quan hệ giữa cung và cầu. Quan hệ vợ chồng. Quan hệ hữu nghị giữa hai nước. Thiết lập quan hệ ngoạigiao.
IIđg. Liên hệ. Quan hệ thường xuyên với nhau bằng thư từ.
IIIt. Quan trọng, hệ trọng. Việc quan hệ.
hd.1. Quê của mình, gắn bó tình cảm tự nhiên. Tình yêu quê hương. Trở về quê hương.
2. Nơi một sự vật xuất hiện lần đầu để từ đó phổ biến rộng ra. Nam Bộ là quê hương của điệu lý ngựa ô.
nđg.1. Có sự gắn bó về tình cảm. Quyến lấy nhau như hình với bóng.
2. Rủ rê, dụ dỗ đi cùng mình. Chúng quyến nhau bỏ nhà đi.
nd.1. Vật hình que, dài dùng để đánh. Roi mây. Roi gân bò. Quất cho mấy roi.
2. Bộ phận hình sợi của chất nguyên sinh, làm cơ năng chuyển động của động vật đơn bào.
hId. Tập hợp những người có quan hệ gắn bó. Tập thể nhà máy. Tập thể ban lãnh đạo.
IIt. Thuộc về tập thể. Khu nhà tập thể.
nđg.1. Có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. Mẹ thương con.
2. Yêu. Người thương.
3. Cảm thấy đau đớn, xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may. Tình cảnh thật đáng thương. Thương người bị nạn.
nId. 1. Sự yêu mến, gắn bó giữa người với người. Tình cha con. Tình thân ái.
2. Sự yêu đương giữa nam và nữ. Câu chuyện tình.3. Tình cảm nói chung. Có tình có lý. Đối cảnh sinh tình.
IIt. Có duyên dáng, gợi tình cảm yêu thương. Trông cô ấy tình lắm. Nụ cười tình.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
hd. Tình cảm gắn bó hợp với lẽ phải, với đạo lý làm người. Tình nghĩa vợ chồng. Căn nhà tình nghĩa.
nd. Sự gắn bó tự giác với một hệ tư tưởng, biểu hiện trong tác phẩm văn học, nghệ thuật hay trong hoạt động văn hóa, xã hội.
nd.1. Tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật. Tình yêu quê hương.
2. Tình cảm yêu đương giữa nam nữ. Tình yêu chung thủy.
nd. Chỉ cảnh đầm ấm, hòa thuận, thương yêu, gắn bó với nhau. Tổ ấm gia đình.
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. Kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
hd. Loại chim con đực và con cái lúc nào cũng đi đôi với nhau. Chỉ vợ chồng gắn bó. Đôi uyên ương.
nIđg.1. Có tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc với một đối tượng và sẵn sàng hết lòng vì đối tượng ấy. Mẹ yêu con. Yêu đời. Yêu nước. Trông thật đáng yêu.
2. Có tình cảm thắm thiết dành riêng cho một người khác giới và muốn cùng nhau gắn bó. Người yêu. Yêu nhau.
IIp. Biểu thị tình cảm yêu thương. Mẹ mắng yêu. Nguýt yêu. Tát yêu.
nđg. Có tình cảm gắn bó và hết lòng quan tâm đến. Không phụ lòng yêu thương.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập