Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều quan trọng không phải là bạn nhìn vào những gì, mà là bạn thấy được những gì. (It's not what you look at that matters, it's what you see.)Henry David Thoreau
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bàng »»
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).

Con chữ thứ nhất trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hđg. Trị nước cho yên. Có tài an bang tế thế.
. Con chữ thứ hai trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ ba trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ tự trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Báng súng. Súng trường bá đỏ.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nd. Bệnh vì khí hậu đôc làm trướng bụng vì có nước trong màng bụng. Biết là báng nước hay là báng con (cd).
nd. Đầy dẫy, tràn ngập khắp nơi. Dưới trời thu man mác. bàng bạc khắp sơn khê (H. M. Tử).
nd. Bảng kê những số liệu về các công việc liên quan với nhau trong một công ty hay của một doanh nghiệp. Bảng cân đối thu chi. Bảng cân đối hàng xuất nhập.
nd. Bảng kê tất cả các tích số của 2 số từ 1 lần 1 đến 9 lần 9.
hd. Trai và cò. Bạng duật tương trì, ngư ông đắc lợi (khi trai và cò bám níu nhau thì ông câu được lợi).
hđg. Giao thiệp giữa nước này với nước kia. Việc bang giao căn cứ trên sự bình đẳng giữa các dân tộc.
nd. Tấm bảng đề tên cửa hiệu.
ht. Không được tỉnh táo. bàng hoàng nửa tỉnh nửa say (Ng. Du).
nt. Lờ mờ, chập chờn, không rõ nét. Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn (Bà H. Thanh Quan).
hd. Bậc tiến sĩ sau trạng nguyên trong khoa thi Đình: Họ Khâu bảng nhãn hai tên rành rành (Nh. Đ. Mai).
dt. Kẻ đứng bên ngoài mà xem chứ không dự vào. Thái độ bàng quan.bàng quan trước mọi việc.
ht. Tiếp giáp một bên. Vòng bàng tiếp: vòng tiếp với một cạnh của hình tam giác và với đường kéo dài của hai cạnh kia.
hd. Người cầm đầu một bang, một nhóm người Trung Hoa cùng thuộc một bang cư ngụ ở nước ngoài.
nd. Bảng ghi tên những người thi hội thi đình ; chỉ chung bảng ghi tên những người thi đỗ. Bảng vàng bia đá nghìn thu (Ph. Trần).
nt. Khiến xót xa, hổ thẹn. Cho duyên đằm thắm ra duyên bẽ bàng (Ng. Du).
hd. Văn bản ngoại giao trình bày lịch sử một vấn đề để tranh thủ dư luận hay làm cơ sở cho bang giao.
pd. Bảng tổng kết lời lỗ, được mất v.v....
nd. Bảng dấu hiệu giao thông đặt trên đường.
nd. Bảng đề số.
nd. 1. Bảng có ghi chữ. Biểu xuất nhập cảng. Biểu lương bổng.
2. Bài văn để tâu điều quan trọng với vua.
nd. Mẫu để theo đó mà lập một bảng kê.
nt. Không mục đích, không nhất định. Lang bang xã, bông lông huyện (t.ng).
. Con chữ thứ năm trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg. Làm đứt hẳn, đoạn tuyệt. Cắt đứt bang giao.
nd. Cân có kim chỉ kết quả trên bảng số. Cân dĩa đồng hồ.
nđg. 1. Lấy về cho mình cái thuộc về của người. Chiếm đất bất hợp pháp.
2. Tranh được phần hơn: Bảng vàng chưa chiếm, ngày xanh đã mòn (N.Đ. Chiểu). Chiếm giải thưởng.
3. Giữ cho mình. Cuộc triển lãm chiếm cả một khu vực. Cuộc họp chiếm nhiều thì giờ.
hd. Bảng đề ở cửa hàng để mời khách; bề ngoài giả dối. Những chiêu bài mị dân.
hdg. Sửa đổi, sắp đặt lại cho đúng hơn, gọn gàng hơn. Chỉnh lý bảng thống kê.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nd. Cột ở cạnh đường có bảng tín hiệu giao thông để hướng dẫn xe và người đi lại.
hd. Bảng kê tất cả các tích số của hai số nguyên từ 1 lần 1 đến 9 lần 9.
Con chữ thứ sáu trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ bảy trong bảng chữ cái của Việt ngữ.
hd. Người thay mặt một nước ở một nước khác. Tùy trường hợp quan hệ bang giao giữa hai nước mà đặt đại sứ và lãnh sự. Cũng gọi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ lưu động: đại sứ không ở một nơi nhất định mà phải đi lại luôn từ nước này qua nước kia.
nđg. Đánh gần, bằng báng súng, lưỡi lê, dao, gươm, gậy gộc hoặc tay không.
hd. Phần lẻ của lôgarít của một số thường ghi sẵn trong các bảng số.
nd. Ở dưới cùng bảng tên.
nd. Đèn sáp đốt trong phòng cưới đêm tân hôn. Bảng vàng tỏ mặt, đuốc hoa định ngày (Nh. Đ. Mai).
Con chữ thứ tám trong bảng chữ cái Việt ngữ.
Con chữ thứ chín trong bảng chữ cái Việt ngữ.
Con chữ thứ mười trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hd. Bảng ghi giá chính thức về nhiều thứ hàng hóa. Giá biểu hối đoái.
hd. Bảng để tên những thí sinh đỗ tiến sĩ thời phong kiến.
. Chữ thứ mười một trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hd. Thỏa ước có tính cách hiến pháp. Hiến ước Liên Bang: hiến pháp của Liên Bang Thụy Sĩ.
hd. Nhiều bang hợp lại thành một quốc gia hoặc một liên bang. Hiệp chủng quốc Mỹ-châu: Hoa Kỳ.
hdg. Gièm chê, nói xấu. Hủy báng bạn bè.
. Chữ thứ mười hai trong bảng chữ cái Việt ngữ.
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
dt. Chữ thứ mười ba trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hd. Bảng vàng ghi tên những người thi đỗ ngày xưa. Gặp thì kim bảng, động phòng cả hai (Ph. Trần).
hdg. Trị nước giúp đời. Tài kinh bang tế thế: tài cai trị một nước làm cho dân sống an cư lạc nghiệp.
Con chữ thứ 14 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. 1. Bộ phận của cây, có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng thường mỏng, màu xanh. Xanh lá cây. Lá bàng đỏ ối sân trường. Vạch lá tìm sâu.
2. Vật mỏng có hình giống như cái lá. Lá cờ. Lá thư. Buồng gan lá phổi. Vàng lá.
pd. Bảng biển thường bằng kim loại hoặc vật trang sức đeo ở cổ tay. Tay đeo lắc vàng.
hd. Quốc gia gồm nhiều nước, nhiều khu tự trị, hợp nhất dưới một chính quyền trung ương, có chung một hiến pháp, một quốc hội, một quốc tịch một đơn vị tiền tệ. Chế độ liên bang. Ấn Độ là một liên bang. Liên bang Nga.
hd. Sáu phần trọng yếu trong thân thể. Bao tử, mật, tam tiêu, bàng quang, đại trường, tiểu trường.
dt. Con chữ thứ 15 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 16 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nt. bàng hoàng trước việc mà trước đó mình không hề ngờ tới. Ngỡ ngàng trước sự thay đổi của quê hương.
hd. Số thứ tự của mỗi nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn Men-đê-lê-ép và cũng là số prô tong của một hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ấy.
ht. Chỉ một sự kiện phức tạp để trông qua một lượt thì biết được đại khái. Bảng nhất lãm lịch sử văn học Việt Nam.
hd. Bảng ghi các năm xảy ra những sự kiện lịch sử đáng chú ý.
. Con chữ thứ 17 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 18 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 19 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
Con chữ thứ 20 trong bảng chữ cái Việt ngữ phối hợp với h thành phụ âm ghép ph.
nđg. Phạm tội với thần thánh, tổ tiên. Báng bổ thần thánh thì phải tội.
hd. Mục nhỏ trong mục lớn của bảng phân chia loại hay mục lục.
. Con chữ thứ 21 trong bảng chữ cái Việt ngữ, phối hợp với u thành phụ âm ghép Qu.
nd. Người làm thầy, làm chủ một nước bị ngoại bang chi phối (thường là người ngoại quốc). Nghe lời quan thầy.
. Con chữ thứ 22 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 23 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 24 trong bảng chữ cái Việt ngữ. Phối hợp với các con chữ h và r tạo thành các phụ âm ghép th và tr.
hd. Ba bậc học vị cho những người thi hội và thi đình thời xưa. Đệ nhất giáp là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giác là tiến sĩ.
hd. Ba bậc đỗ cao nhất ở kỳ thi đình thời xưa, trạng nguyên, bảng nhãn và thám hoa.
hdg. Cứu đời. Tài kinh bang tế thế.
dt.1. Chức đứng đầu một tiểu bang ở một nước liên ban. Thống đốc tiểu bang Thụy Sĩ.
2. Chức quan Pháp đứng đầu thuộc địa Nam Kỳ thời Pháp thuộc.
hd. Biểu thuế, bảng kê các số liệu về thuế.
nđg. Như Thuộc làu. Thuộc lòng bảng cửu chương.
nd. Cây nhỏ cùng họ với bàng quả có bốn cánh mỏng, có thể dùng làm thuốc.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
. Con chữ thứ 25 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 26 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 27 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 28 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
. Con chữ thứ 29 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nIđg. Yết giá cả hàng hóa.
IId. Bảng kê giá cả của những hợp đồng đã được ký kết ở sở giao dịch do sở đăng ký và công bố.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập