Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gán »»
nđg. 1. Đưa của mình cho người để trừ nợ. Gán ruộng cho địa chủ.
2. Cho là của người nào cái vốn xa lạ với người ấy. Gán cho trẻ con ý nghĩ của người lớn.
3. Ghép đôi trai gái với nhau. Bạn bè gán hai người với nhau.
nđg. Ngăn chặn, không cho tiếp tục. Công việc bị ách lại.
nđg.1. Chặn, ngăn lại. Bức tường án trước nhà.
hđg. Ngăn giữ. Án ngữ các nơi hiểm yếu.
nd. Vũng nước ở gần nhà ở, có thể để nuôi cá, trồng rau hay giặt rửa. Chẳng tham ruộng cả ao liền. Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (Cd).
nd. Áo ngắn mặc trong, rất chật.
dt. Ao ở gần nhà, hay ngoài đồng.
nd. Áo bông ngắn đến thắt lưng, không có tay mặc bó sát vào người.
nt. Gần chót. Đứng áp chót trong lớp.
nt. Gần chót. Hắn là con áp út trong gia đình. Ngón tay áp út.
nđg. Chỉ tằm ăn dâu nhiều, lúc gần chín. Ăn như tằm ăn rỗi (tng).
hd. Sợi gân thần kinh có đặc tính nhận thanh âm ở ngoài đưa vào.
nd. Dây gân mịn ở cổ phát ra tiếng.
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
nc. Tỏ sự ngăn cản. Ậy, anh đừng nói thế. Ậy ! Khoan đi đã.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. 1. Người có quan hệ họ hàng. Một người bà con xa. Không có bà con gì với nhau. Bà con xa không bằng xóm giềng gần (tng).
2. Những người có quan hệ thân thiết, gần gũi. Bà con làng xóm...
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
pd. Món ăn làm bằng gan hay thịt bầm; cũng viết pa-tê.
pd. Gậy ngắn cầm tay, thường có một đầu cong.
nd. Bạc làm bằng giấy do Ngân Hàng Quốc Gia phát hành. Cũng gọi Tiền giấy.
nt. Rất trắng, toàn trắng. Bạc phau càu giá, đen rầm ngàn mây (Ng. Du).
nt. 1. Bị giảm hay mất khả năng cử động. Bại nửa người.
2. Suy yếu đến gần kiệt sức. Bại sức vì quá đói.
nd. 1. Người quen biết và có quan hệ gần gũi. Bạn chiến đấu. Bạn nghèo với nhau. Bạn đồng hương.
2. Người đi làm thuê ở lại nhà chủ, theo mùa, theo việc. Ở bạn. Bạn ghe chài.
3. Người đồng tình ủng hộ. Thêm bạn bớt thù. Nước bạn.
nd. Bàn có gắn máy tiện để tiện gỗ hay sắt
nd. Gần một bên.
nd. Gân mỡ lầy nhầy dính ở xương thịt.
hđg. Nhận lấy trách nhiệm để chứng một vật gì; đặt tiền bảo đảm một vật gì. Ngân phiếu không tiền bảo chứng.
nt. Gan dạ, không rụt rè.
nd. Mưa gió ở vùng gần vị trí bão hay sau khi cơn bão đã tan.
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
nđg. Hát trước một đoạn ngắn để nhiều người hát theo.
nd. Thứ cây thường mọc gần nước, có rễ phụ nhô ngược lên khỏi mặt bùn. Cây bần ơi hỡi cây bần, lá xanh không thắm, lại gần không thơm (cd).
nt. Rộng bề ngang mà thấp, gần mặt đất. Cành lá bè xè. Váy bè xè.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nd. Tấm đá khắc tên, truyện cổ, văn thơ để xưng tụng một việc gì hoặc một người nào: Trăm năm bia đá thì mòn, Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ (cd).
nd. Bãi lầy ở ven sông, ở gần chỗ ngập nước. Bưng biền.
nđg. 1. Tỏ ý khen chê để chọn lựa, đánh giá. Bình nghị, bình bầu.
2. Đọc với giọng điệu ngân nga, diễn cảm. Bình văn, bình thơ.
nđg. Che kín, ngăn chặn. Rào ngăn cổng đóng mà chi, thương nhau sao bít đường đi lối về (cd).
nd. Động vật thuộc loài nhai lại, hình thù lớn gần bằng trâu, dùng để ăn thịt, lấy sữa hay kéo xe. Sợ như bò thấy nhà táng (tng). Bò mộng:Bò tơ đã thiến; Bò nghé: bò con.; Bò rừng: bò hoang ở rừng; Bò tót: loại bò rừng rất dữ; Bò u: bò có cục u ở trên lưng.
dt. Chim hay ở gần mặt nước chờ có cá thì đáp xuống mổ lấy, cũng gọi Chim thằng chài, hoặc Chim kẻ chài.
pt. Chỉ tóc cắt ngắn để rũ kín tai ngang gáy. Mái tóc bom bê.
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nt&p. 1. Xa xa gần gần, không rõ. Nói bóng gió.
2. Vu vơ không căn cứ. Ghen bóng ghen gió.
nd. Ánh trăng. Doành ngân bóng thỏ đã xê ngay đầu (Ng. H. Hổ).
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
hđg. Thêm vào cho đủ. Phần bổ sung ngân sách.
phd. Tiếng Phạn có nghĩa là cứu độ cho khắp cả mọi người; cũng có nghĩa là người đã tu hành gần đến bậc Phật: Miệng nam mô bồ-tát, Giấu dao mác sau lưng (t.ng).
pd. Giày kiểu Pháp, cổ cao đến gần đầu gối.
nt. 1. Sờn, gần rách.
2. Đã phai màu, bạc màu.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nd. 1. Một phần trong nhà được ngăn kín: Buồng ngủ, Buồng the: buồng đàn bà.
2. Tập hợp hai hoặc nhiều cơ quan trong cơ thể. Lớp cùng thông như đúc buồng gan (Ô. Như Hầu).
3. Chùm gồm nhiều quả. Buồng cau. Buồng chuối.
np. Phóng đãng, chơi bời không có ai ngăn cản: Sống buông tuồng.
nd. Bút có ngòi là hòn bi nhỏ bằng kim loại, gắn ở đầu ống mực dầu.
hđg. Gần sát, ép sát: Quân địch bức cận thành.
nd. 1. Tấm ván để che, ngăn chặn. Cửa bửng: bửng để ngăn hoặc tháo nước.
2. Đất bao quanh rễ: Đào lên cả bửng.
pd. Miếng kẽm hay sắt cứng bao ngoài các bộ phận máy móc vận chuyển nhiều cốt ngăn những vật khác rơi vào: Cac-te bọc sên xe đạp, xe gắn máy.
nt. Phân, ngăn xa nhau: Băn khoăn đường đất cách xa (Nh. Đ. Mai) Khoảng cách. Cách 3 cây số.
hđg. Ngăn cách sự truyền dẫn của âm thinh.
hđg&d. Ngăn cách, phân cắt ra. Sự cách bức giữa cấp trên và cấp dưới.
hđg&t. Ngăn cách sự truyền dẫn với nhau. Cách dẫn điện, Vật cách dẫn.
ht. Ngăn sức nóng. Vật cách nhiệt.
ht. Xa cách, ngăn trở. Giả sử ngày trước Liêu Dương cách trở, Duyên chàng Kim đừng dở việc ma chay (Ch. M. Trinh).
hđg. Gần gũi, hiểu nhau được nhờ cảm xúc tương đồng. Cảm thông được nổi khổ của người nghèo.
nđg. Khuyên ngăn kẻ khác đừng làm việc xấu.
nđg. Ngăn chặn. Cản gió, Sức cản.
nd. Cái gì để ngăn chặn. Cây cản ôtô, Đấp cản trên sông.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
nđg. Khuyên ngăn đừng làm điều lỗi lầm.
hd. Gan và ruột, chỉ sự gan dạ, can đảm. Biết đâu mà gửi can trường vào đâu (Ng. Du).
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
nt. Không nói thẳng ra mà nói gần nói xa để châm chọc. Những lời nói cạnh khóe.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nđg. Vào cuộc. Gái chửa hoang, ngàn quan chẳng cáp (t.ng), Cáp chạn gà đá.
nd. Tiếng tục để gọi dương vật. Roi cặc bò: roi làm bằng gân bò phơi khô quấn chéo nhau. Cặc bần: rễ nhỏ ngược lên khỏi mặt bùn của cây bần.
nđg. Gạn hỏi kỹ lưỡng. Cùng nhau căn vặn đến điều (Ng. Du).
nd. Đồ dùng để đựng giấy tờ, sách vở, có nhiều ngăn có thể mở ra xếp lại được. Xách cặp.
nd. Đồ dùng để đựng thức ăn mang đi, gồm nhiều ngăn lồng vào nhau.
hdg. Ngăn cấm hẳn.
hdg. Giữ gìn, ngăn ngừa, câu thúc lấy mình: Thầy tu cấm giới.
hd. Đàn cầm và đàn sắt. Chỉ tình vợ chồng hòa hiệp gắn bó. Tình cầm sắt.
hdg. Đánh gần nhau.
ht. Nói về thời đại xưa nhưng gần với thời nay hơn hết.
hd. Thời đại gần đây.
ht. Gần đây, gần với ta hơn hết: Thời đại cận kim.
hd. Ngày gần đây.
hd. Bề tôi gần vua.
nđg. 1. Nhờ làm giúp một việc gì. Trẻ cậy cha già cậy con (t.ng).
2. Ỷ vào ưu thế của mình. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (t.ng).
nd. Cầy to bằng con chó, lông xám đen, có bờm dọc lưng, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Cầy nhỏ hơn cầy giông, lông nâu đen, không có bờm, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Món ăn làm bằng sườn lợn chặt khúc ngắn tuốt thịt ở một đầu, rán vàng rồi rang ngọt.
nd. Dây bện bằng lạt tre, lạt nứa, nhỏ và ngắn hơn dây thừng. Đánh chạc để xỏ mũi trâu.
nd. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng nhỏ hơn, thân ngắn có râu, thường rúc trong bùn. Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài (t.ng). Chạch bỏ giỏ cua: việc làm không thích ứng, việc cưới hỏi không xứng đôi.
nd. 1. Vóc: Hai con gà đá ấy cùng chạn.
2. Giá chia từng ngăn để đựng bát đĩa, đồ ăn, Ngay lưng như chó trèo chạn (t.ng).
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
nđg. Gạn lấy nước, để xác lại. Chắt nước cơm.
nd. dấu phẩy có chấm ở trên. Dấu chấm phẩy được dùng để ngắt thành những câu ngắn trong một câu dài.
nđg. Ngăn lại. Chận người đi đường để xét. Chận máy bay địch. Chận tia sáng mặt trời. Cũng nói Chặn.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nđg. Do dự. Chần ngần nửa muốn ở nửa muốn đi.
nd. Chất có thể chuyển từ thể lỏng nhão sang thể rắn để gắn liền các vật rời thành khối cứng. Xi-măng là một chất kết dính.
nt. Ngắn và không rộng, nói về quần áo. Áo chẽn.
hdg. Kìm hãm, ngăn giữ, không cho hoạt động. Chế áp kẻ địch.
hdg. Ngăn giữ lại: Chế ngự lòng tham. Chế ngự dục vọng.
nt. Gắn bó với nhau rất thân thiết.
hd. Cửa hàng nhỏ do hãng lớn đặt ở nhiều nơi. Chi điếm ngân hàng. Chi điếm khách sạn.
hd. Phiếu có ghi số tiền của một người có tiền gởi ở ngân hàng hoặc bưu điện trả cho một người khác.
nd. Chiều lúc gần tối.
nd. Khoảng thời gian vừa hết buổi chiều, chuyển sang buổi tối; lúc gần tối, sẩm tối. (NMT)
nd. Chim sống ở gần nước, mỏ dài, lông xanh, ngực nâu,hay nhào xuống nước bắt cá. Cũng gọi Chim bói cá.
nIt. Có hình thức, cách cấu tạo đúng quy cách. Bài văn chỉnh. Câu đối rất chỉnh.
IIđg. Sửa lại cho ngay ngắn cho đúng. Chỉnh đồng hồ. Bị cấp trên chỉnh.
hp. Ngăn nắp, gọn gàng, đâu ra đấy. Ăn mặc chỉnh tề.
nd. Gia súc thuộc nhóm ăn thịt, nuôi để giữ nhà hay đi săn, tiếng để mắng người ngu si, kẻ bị khinh bỉ. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng. Ngu như chó. Dữ như chó.
nId. Chỗ cuối cùng. Chót cây, chót núi.
IIt. Cuối, sau hết: Hạng chót. Sau chót. Áp chót: gần chót.
nd. Nơi, khoảng để ngồi. Rạp hát có một ngàn chỗ ngồi.
nđg. Chực chờ trông đợi: Bến Ngân sụt sùi, Cung trăng chốc mòng (Đ. Th. Điểm).
nd. Thú rừng ăn thịt, hình dạng giống như cầy nhưng mõm ngắn hơn.
nd. Đồ nhọn bằng tre hoặc bằng sắt cắm xuống để ngăn hoặc để bẫy. Cắm chông. Hầm chông.
nd. Cảnh chợ về chiều, lúc gần tan, chỉ cảnh rời rạc, tàn cuộc.
nd. Giống lúa tương đối ngắn ngày, thường cấy ở các ruộng sâu sau khi gặt chiêm, trước mùa lụt. Chân ruộng chớp.
hd. Hợp chất của lưu huỳnh với thủy ngân kết tinh thành hạt nhỏ màu đỏ tươi, rất độc, dùng làm chất màu và làm thuốc.
nd. Người đứng ra (với tư cách cá nhân hay đại diện cho một tổ chức) mở tài khoản ở ngân hàng.
nd. Tập hợp nhiều vật cùng loại để gần nhau quanh một điểm. Chùm tia sáng. Chùm chìa khóa. Chùm nho. Chùm tóc.
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nđg. gán cho người khác khuyết điểm nặng về tư tưởng một cách không căn cứ. Lời phê bình chụp mũ.
hd. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác qua ngân hàng hay qua các trung tâm thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản.
nt. Chí quyết, kiên nhẫn. Có chí làm quan, có gan làm giàu (t.ng).
np. Có dư ra một phần nhỏ, một phần lẻ. Năm ngàn đồng có lẻ.
nd. Bờ đất nhỏ đắp cao vồng lên và chạy dài để ngăn nước. Đê con chạch.
nd. 1. Thân cành của các loài lúa, đậu, rau cỏ. Cọng rơm. Ngắt cọng rau.
2. Gân lớn của ngọn lá, cuống lá. Cọng dừa. Lá khô còn trơ lấy cọng.
hd. Ngạn ngữ xưa truyền lại.
nt. Ngắn vì thiếu một đoạn, cụt. Áo cộc tay. Chó cộc đuôi.
nd. Cối có chày gắn vào khung để đạp lên đó khi giã. Cũng nói Cối chày đạp.
nd. Cối giã có chày gắn vào cần gỗ, dùng sức nước làm cho chày tự động nhấc lên hạ xuống.
nd. Giống ốc vỏ trắng, thịt ăn ngon, ở dưới cát gần bãi biển.
nd. Cây ngắn dùng để đánh võ. Múa côn.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
hdg. Đánh sát gần để chiếm: Công hãm thành trì.
hd. Công nghệ và thương mại. Công thương ngân hàng.
nId. 1. Xương. Gân cốt.
2. Bộ xương người chết. Đào mồ lấy cốt.
3. Cái sườn, cái nòng: Cốt sắt.
4. Phần chủ yếu của câu chuyện trong một tác phẩm. Cốt truyện.
5. Chất nước tinh lấy trong hoa quả, thịt v.v... Cốt mía, Nước mắm cốt.
IIp. Chính yếu: Tôi cốt đến gặp anh. Cốt cho xong việc.
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
np. Hình như, gần như: Xem quân địch cơ chừng đã yếu thế.
hp. Hầu như, gần như: Cuộc toan tính ấy cơ hồ thất bại.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nd. 1. Phần đất nổi giữa sông, giữa nước. Cù lao ở sông, đảo ở biển.
2. Thứ nồi đồng đặc biệt có một ống tròn bên trong nằm chính giữa để than đỏ ngăn cách tiếp với một khoảng để các thức ăn và nước. Món cù lao: món ăn nấu trong cù lao.
nt. Ngắn và to: Trâu cui.
nd. 1. Một đám cây mọc sát vào nhau. Cụm cây. Cụm cỏ. Cụm hoa. Cụm rừng.
2. Tập hợp gồm một số đơn vị cùng loại gần nhau ở cùng một chỗ. Cụm dân cư. Cụm pháo hoa.
nd. Cuốc lưỡi to, gắn vào một bàn gỗ.
nd. Quá trình sống của một người hay một sinh vật từ lúc sinh đến khi chết. Suốt cả cuộc đời.Cuộc đời ngắn ngủi của con tằm.
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
nd. 1. Chỗ mở để ra vào: Lắm sãi không ai đóng cửa chùa (t.ng). Cửa cái: cửa chính. Cửa hông: cửa ở một bên nhà. Cửa kính: cửa có gắn kính.
2. Nơi đông người ra vào. Cửa Phật, cửa Thánh.
3. Chỗ ra vào, thông tự nhiên với bên ngoài. Cửa sông, cửa hang.
4. Nhà ở, chỗ làm việc. Cửa quan. Chạy hết cửa nọ đến cửa kia.
nId. Mẩu sừng mọc phía sau cẳng gà trống và vài loại chim để tự vệ và tấn công. Gà cựa dài thì thịt rắn, Gà cựa ngắn thì thịt mềm (t.ng). IIđg. Động đậy, nhúc nhích: Nằm không cựa. Em bé cựa mình thức giấc.
nd. 1. Chỗ sông chảy ra biển. Cửa biển Bãi Ngao các sách xưa gọi là Ngao Châu.
2. Nơi tàu thuyền ra vào, ở bờ biển hay gần bờ biển. Cửa biển Hải Phòng. Cũng gọi Cửa bể.
nd. Cửa lấp kính để che gió và ngăn tiếng ồn từ bên ngoài, có khi là kính trong suốt (không ngăn sánh sáng), có khi là kính đục (ngăn một phần ánh sáng).
dt. Cửa nhỏ giữa hai nhà sát vách nhau. Tin đâu đã thấy cửa ngăn gọi vào (Ng. Du).
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nd. Da thuộc có lớp tuyết gần giống như nhung.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nd. Chỉ tình nghĩa gắn bó giữa vợ chồng.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. Cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nd. 1. Đơn vị đo độ dài ngày xưa, bằng 444,44 mét. Sai một li, đi một dặm (t.ng).
2. Đơn vị đo độ dài của một số nước, khác nhau tùy từng nước. Một dặm Anh bằng 1609,3 mét. Một dặm Trung Quốc bằng 500 mét.
3. Đường đi, thường là xa, khi nói về người đi đường. Đường xa, dặm vắng. Đường xa ngàn dặm.
nt. Chuyển động lúc lên lúc xuống, lúc gần lúc xa, lúc tỏ lúc mờ. Ánh lửa dập dờn. Bướm bay dập dờn. Cũng nói Rập rờn.
nd. Dầu chế từ gan nhiều giống cá biển, dùng làm thuốc bổ.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nd. Dây bằng sắt, có mắc những đoạn ngắn nhọn đầu như gai, dùng để làm rào ngăn, làm vật chướng ngại.
nđg. Nói xa gần cố ý cho người khác biết ý mình. Nói dèm.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nd. Thứ diều giấy có gắn ống sáo vào. Tiếng diều sáo nao nao trong vắt (X. Diệu).
nd. Chỉ Ngân Hà, dải sao giống như một dòng sông bạc trên bầu trời.
nd. 1. Loại cây có quả gọi là quả dom.
2. Phần cuối ruột già nằm gần hậu môn. Lòi dom.
nđg. Tóm tắt, rút ngắn lại. Dón kể, dón lại.
hd. Bản dự thảo về một việc gì: Dự án ngân sách. Dự án kế hoạch.
hd&đg. Tính toán trước những khoản thu chi. Dự toán ngân sách.
nđg. Nương vào, gần kề.
nId. Mức độ, tính chất đại khái như thế. Nghĩa nặng dường ấy, Tình thương ấy cao cả biết dường nào.
IIđg. Có mức độ, tính chất đại khái như thế. Ruột gan dường lửa đốt.
nd. Chim nhỏ hình giống con gà, chơn đỏ, hay đá lộn, sống ở đồi gần rừng. Cũng gọi Gà gô. Thương nhà mỏi miệng cái đa đa (Th. Quan).
nd. Đá do các vật trong nước lắng đọng, gắn kết mà thành.
nd. Chỉ sự gắn bó (thường về tình nghĩa vợ chồng) bền vững như đá và vàng.
nđg. 1. Để xuống nước trong rổ chao qua chao lại để gạn cho sạch. Đãi gạo, đãi đậu. Đãi vàng: đãi cát để tìm vàng.
2. Làm cho tróc vỏ. Đậu xanh đãi vỏ.
nd. 1. Tập hợp số người hay động vật cùng loài sinh sống gần nhau. Đàn trẻ. Nhà con đàn. Đàn ong. Vịt đàn. Sẩy đàn tan nghé.
2. Lớp người thuộc một thứ bậc nhất định. Thuộc lớp đàn anh. Bọn đàn em.
nd. Thứ đàn có thùng như đàn nguyệt nhưng cổ ngắn và có phím tra ngay ở trên thùng.
nd. Đàn của một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên, làm bằng những khúc nứa dài ngắn khác nhau treo trên một cái giá, gõ bằng dùi đôi.
nđg. Tỏ ra gan dạ.
nđg. Đánh cá ở vùng biển gần bờ.
hdg. Gạn lọc, loại bỏ cái xấu, cái vô dụng. Chất do cơ thể đào thải. Luật đào thải tự nhiên.
nd. Công trình đấp ngang để ngăn dòng nước hoặc để lấy sức nước. Đắp đập làm thủy lợi.
np. Gần đây. Đâu đây nghe có tiếng người.
np. Gần đây chớ không xa. Để rơi ở đâu đấy.
nd. Đường cao bằng đất đá đắp theo bờ sông, bờ bể, để ngăn nước. Đê vỡ. Đê quai: đê vòng quanh như cái quai.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
hd. Câu ngắn gọn, cô đọng, dàn ra ở đầu tác phẩm hay một chương sách để nói lên tư tưởng chủ yếu của tác phẩm hay chương sách.
hd. Ruộng đất và nhà cửa. Ngân hàng địa ốc: ngân hàng cầm thế, mua bán ruộng đất, nhà cửa.
nt. Mất cảm giác toàn thân trong một thời gian ngắn do một tác động rất mạnh và đột ngột. Vấp một cái đau điếng. Chết điếng vì xấu hổ.
nd. Thuyền nhỏ dài, có mui hoặc không dùng để đưa khách. Một chuyến đò nên nghĩa (tng). Đò máy: đò có gắn máy.
nđg. Tưởng đến mà thương. Đoái thương nên mới gạn gùng phân minh (Ph.Trần).
nđg. Ngoảnh trông. Đoái trông nhau đã cách ngăn (Đ. Th. Điểm).
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
hd. Gậy ngắn để đánh võ.
hd. Đao ngắn dùng làm vũ khí ngày xưa.
hd. Về ngữ pháp, một tổ hợp từ ngắn nhưng có quan hệ chính phụ. “Quyển sách hay” là một đoản ngữ.
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nđg. gán lỗi cho người khác. Làm hư rồi đổ thừa cho người ta.
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
nđg. Chặt, đẵn. Đốn cây, đốn gỗ trên ngàn (cd). Vào rừng đốn củi.
nđg. Như Đồn. Tin sương đồn đại xa gần xôn xao (Ng. Du).
nd. Mùa cuối trong năm. Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân (Ng. Du).
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nd. Bộ phận của bánh xe trong xe hai bánh để gắn nan hoa.
nđg. Ngăn chặn, bảo không nên làm. Không đừng được nên phải nói.
nd. Đường ngắn nhất nối liền hai điểm của một mặt.
nđg. Có ý sợ nên ngần ngại. E ngại đường xa.
nđg. 1. Gắn phụ thêm vào. Chiếc xích đồng đóng gá vào tường.
2. Đưa đồ đạc cho người giữ làm tin để vay tiền. Gá quần áo lấy tiền đánh bạc.
3. Cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. Gá nghĩa trăm năm.
nd. Chim rừng cùng họ với gà, cỡ nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng.
nd. Chim rừng cùng họ với gà, trĩ, lông đuôi có chấm, màu giống đuôi công nhưng ngắn hơn.
nđg. Hỏi cặn kẽ. Gạn hỏi nó mới nói.
nt. Rất gan góc, lì lợm.
nt. Rất gàn. Mở miệng nói ra gàn bát sách (T. T. Xương).
nt. Không lùi trước nguy hiểm. Một thanh niên gan dạ.
nt. Gàn đến như ngớ ngẩn. Cái thói gàn dở.
nt. Có màu vàng hay xám vàng của gan gà. Đất gan gà.
nđg. gán vào một cách gượng ép hay để đùa cợt. gán ghép hai cô cậu với nhau.
nt. Can đảm một cách cứng cỏi. Con người gan góc.
nđg. Gạn hỏi rất cặn kẽ. Gạn gùng ngọn hỏi, ngành tra (Ng. Du).
nt. Gan đến mức như trơ ra trước nguy hiểm.
nt. Như Gan lì. Dạn dày cho biết gan liền tướng quân (Ng. Du).
nđg. Ngăn cản.
nId. Như Ruột gan.
IIt. Gan dạ. Con gái mà gan ruột quá.
nt. Có tinh thần vững vàng, kiên định trước mọi khó khăn, thử thách. Những dũng sĩ gan vàng dạ sắt.
nđg. 1. Đẩy sang một bên. Gạt tàn thuốc. Gạt nước mắt.
2. Dùng vật thẳng đưa ngang qua miệng vật đong lường để đong cho đủ. Đong cho đầy, gạt cho sát.
3. Loại hẳn đi. Gạt bỏ thành kiến cá nhân.
4. gán nợ. Phải giao căn nhà để gạt nợ.
nđg. 1. Dùng hai tay lắc mạnh vật đựng để những hạt to tròn lăn dồn về một phía. Gằn gạo. Gằn đậu xanh.
2. Dằn từng tiếng vì bực tức. Hỏi gằn từng tiếng. Chửi gằn một câu.
nđg. 1. Dùng chất dẻo làm cho dính hai vật cứng. Gắn hai mảnh bát vỡ.
2. Cài, đính. Gắn huy chương.
3. Quan hệ chặt chẽ với nhau. Văn nghệ gắn với đời sống.
nđg.Thắt chặt, làm cho thêm thân mật. Một lời gắn bó tất giao (Ng. Du).
nt. Có bắt vào một động cơ để chạy. Xe gắn máy.
nd. 1. Dây đầu cơ bó chặt khớp xương. Gân cổ. Bong gân.
2. Mạch máu. Chích gân.
3. Bắp thịt. Nắn gân. Lên gân.
4. Đường giống gân trên lá, gỗ v.v... Gân lá.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
nt. Gần, thường ở bên cạnh nhau. Những người gần cận.
nđg. Vươn cổ ra phía trước làm các đường gân ở cổ căng lên, chỉ sự bướng bỉnh trong việc cãi vã. Gân cổ cãi bằng được.
nd. Gân và xương.
nt. Gần lắm. Đường đi chẳng gần gặn gì.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nt&đg. Như Gần gũi.
nt. Nổi nhiều gân, nổi nhiều bắp thịt. Bàn tay gân guốc.
np. Gần giống thế.
nd. Sức mạnh dồn vào một hành động. Lấy hết gân sức vần tảng đá.
nt. Mọi nơi. Tiếng đồn gần xa. Bạn đọc gần xa.
pd. Tay lái xe đạp, xe gắn máy.
pd. Áo kiểu Âu, ngắn đến thắt lưng, hở ngực, không tay để mặc trong bộ com-lê.
nId. 1. Lưới hình túi do tàu thuyền kéo để đánh bắt hải sản ở tầng đáy hay gần đáy biển. Kéo giã. Đánh giã.
2. Thuyền dùng để kéo giã đánh cá. Chiếc giã ba buồm.
IIđg. Đánh bắt hải sản bằng giã. Đi giã. Nghề giã.
hdg. Làm cho đời sống ngắn đi. Rượu chè làm giảm thọ.
ht. Ngăn cách từ khoảng, đứt quãng. Việc học hành bị gián đoạn.
nd. Gác xép ở gần mái nhà.
nđg.1. Hát giới thiệu trò diễn sắp trình bày trong sân khấu dân gian. Câu giáo trò.
2. Nói gần nói xa về việc định làm để thăm dò phản ứng. Có gì thì cứ nói, làm gì phải giáo trước.
hd. Làm liện lạc dẫn đường qua vùng địch hay gần vùng địch.
hdg. Tình bạn bè giao tiếp gắn bó với nhau.
np. Đánh gần nhau và phải dùng đến gươm hoặc mã tấu, v.v... Đánh giáp lá cà.
nd. Rào nhỏ để ngăn cách vườn hoặc sân. Giậu thu vừa nảy dò sương (Ng. Du).
nd. Văn bản ngắn gọn để thông báo. Giấy báo nhận bưu phẩm.
nd. Tháng đầu trong năm âm lịch. Ra giêng: đến đầu năm tới (nói khi gần cuối năm).
hdg. Phòng bị, ngăn ngừa.
hd. Những điều ngăn cấm của đạo Phật đối với người tu hành.
nd. Giun thân nhỏ bằng cây kim, sống ký sinh ở phần ruột già gần hậu môn.
nt. Giật ở gân ; kích động mạnh. Tin giựt gân.
nt. 1. Có thứ lớp và không chiếm nhiều chỗ. Đồ đạc gọn.
2. Ngắn mà rõ ràng. Câu văn gọn.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nđg1. Đưa để nhờ trao lại. Gửi thư.
2. Phú thác cho. Chọn người gởi của (tng). Gởi tiền ở Ngân hàng.
3. Trình, thưa lại. Ngập ngừng mới gởi thấp cao sự tình (Ng. Du).
dt. Binh khí cán ngắn lưỡi dài và sắc. Lưỡi bén hơn gươm(tng).
nd. 1. Mặt phẳng bằng thủy tinh, sau lưng có tráng một lớp thủy ngân dùng để soi. Soi gương. Mặt hồ như mặt gương.
2. Cái được coi là mẫu mực để noi theo. Làm gương cho em.
ht. Có áp suất thấp. Bơm hạ áp. Đèn thủy ngân hạ áp.
hd. Vùng đồng bằng gần cửa sông hay ven biển. Dân hạ bạn.
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
nd. Nông cụ gồm một lưỡi thép gắn vào thanh gỗ hay tre có móc dài để gặt lúa.
hdg&t. Rút bớt, ngăn lại ở một giới hạn nhất định. Hạn chế hàng hóa nhập cảng. Tầm nhìn hạn chế.
nđg. Làm cho liền lại. Hàn gắn mối tình đã tưởng dứt.
nd.1. Hát một đoạn ngắn để ướm thử hay tự giới thiệu trước khi biểu diễn.
2. Hát rong.
nđg. Phát ra tiếng ngắn trong cổ để lấy giọng trước khi nói hay để làm hiệu.
ns. Gần tất cả. Hầu hết mọi người đều hay việc ấy.
nt.Chếch lên phía trên và ngắn như bị thiếu hụt. Mũi hếch. Áo hếch vạt trước.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
nt. Mở hé, gần như nhắm lại. Mắt him.
. Mở he hé, him. Cười híp mắt: cười một cách thích thú và gần như nhắm mắt lại
nd. Hoa lợi về nông sản, lương thực và thực phẩm. Hoa màu ngắn ngày.
hd. Hoa và trăng, chỉ việc trai gái gần nhau. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia (Ng. Du).
hd. Lúc trời gần tối. Hoàng hôn xuống. Hoàng hôn của cuộc đời.
ht. Sợ tới mức gần như mất trí.
hd. Hình thức sân khấu ngắn nhẹ, thể hiện một cảnh sinh hoạt xã hội.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
nd. Ngăn để hành lý vật dụng trong ô tô con, thường ở đằng sau xe.
nđg. Để ra chỗ có gió trong nhà, trong mát hay gần lửa, cho khô. Hong áo quần bên bếp lửa. Hong gió.
nd. Chỗ lõm sâu xuống, to và rộng. Hố bom, Hố sâu ngăn cách giữa hai người. Đứng trên miệng hố của sự phá sản.
nd.1. Đồ đong lường ngày xưa, dung tích khoảng 10 lít. Lúa nghìn hộc.
2. Ngăn kéo đặt trong bàn, trong tủ. Hộc bàn.
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
hd. Thương phiếu trả tiền của người này gởi cho người kia qua sự trung gian của ngân hàng hoặc sở bưu điện.
dt. Hỗn hợp của thủy ngân với một hay nhiều kim loại. Hỗn hống của thiếc dùng tráng gương.
nđg. Để gần lửa cho khô. Trời mưa ướt áo em rồi, Kiếm nơi có lửa lần hồi mà hơ (cd).
np. Quá ngắn. Quần áo ngắn hủn.
nt. Như Ngắn ngủn.
nd. Dây đàn, đàn. Khói trầm cao thấp, tiếng huyền gần xa (Ng. Du).
hd.1. Chất dịch màu vàng nhạt, gạn từ máu đọng.
2. Dung dịch có thể thay thế máu.
nđg. Phát ra tiếng kêu ngắn và nặng từ cổ họng. Hự lên một tiếng rồi ngất đi.
hd. Cổng làng; chỉ quê hương đối với người đi xa. Giấc hương quan luống ngẩn ngơ canh dài (Ng. Du).
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
ht.1. Thuộc giới sinh vật có cơ quan hoạt động về chức năng sống. Xác của các loài hữu cơ.
2. Có quan hệ gắn liền nhau để tồn tại hay hoạt động. Sự thống nhất hữu cơ giữa hoạt động và thực tiễn.
3. Hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể động thực vật.
hd. Bờ sông bên phải. Hữu ngạn sông Đồng Nai.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nt. Kết dính như keo và sơn, gắn bó, khăng khít. Tình ruột thịt, nghĩa keo sơn.
nt. Như Gần đất xa trời.
pd. Ni-ken, kim loại màu trắng đục gần như bạc. Mạ kền.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. Gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
nd. Trạng thái các hạt đất gắn với nhau thành viên với hình dạng, kích thước khác nhau.
hdg.1. Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành.
2. Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm bạn.
ht&đg. Gắn bó với nhau về tình nghĩa. Anh em kết nghĩa. Nhà trường kết nghĩa với một nhà máy.
hdg. Gắn bó với nhau trong tình bạn thân thiết. Kết thân từ lúc còn để chỏm.
nt&p. Gần như khá. Học kha khá.
hdg. Nở hoa. Gần ngày khai hoa nở nhụy: gần ngày sinh đẻ.
nđg. Gắn những mảnh màu sắc đẹp theo những hình trang trí trên đồ vật. Khảm xa cừ.
ndg. Gắn vỏ cây vào khe thuyền cho kín. Thuyền vừa đóng xong còn phải khảm.
nt. Giọng khản nặng, nói gần như không ra tiếng. Giọng khản đặc, không nói được.
nt. Gắn chặt.
nt. Gắn bó thủy chung. Khăn khắn một lời quân tử nhất ngôn (c.d).
nd. Trò chơi của trẻ con dùng một đoạn tre dài đánh đoạn ngắn đi xa. Này con khăng tôi đã sẵn rồi, Cùng nhau ta hãy đánh chơi (c.d).
hd. Câu nói ngắn dùng để cổ động tuyên truyền hay tỏ quyết tâm tranh đấu. Hô khẩu hiệu.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
nd. Tên gọi chung bốn loài khỉ có cấu tạo gần giống người nhất là vượn, đười ươi, tinh tinh và khỉ đột. Cũng gọi Vượn người.
nd. Cơ quan quản lý tiền bạc của chính phủ. Cũng gọi là Ngân khố.
np. Khó có thể, ý hoài nghi gần như phủ định. Làm ăn như thế, thật khó lòng cải thiện đời sống.
nđg. Thôi không ghi tiếp một khoản nào nữa vào sổ sách vì đã hết thời hạn quy định. Ngân hàng đã khóa sổ.
nd. 1. Mục trong một văn bản. Bản hợp đồng có năm khoản.
2. Từng phần thu nhập hay chi tiêu. Các khoản thu chi trong ngân sách.
nd. 1. Độ dài của đoạn thẳng nối hai điểm hay đoạn thẳng ngắn nhất nối hai tập hợp điểm.
2. Khoảng ngăn cách giữa hai vật. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà. Khoảng cách về tuổi tác.
nd. 1. Nét nhịp điệu được tổ chức theo yêu cầu riêng để đệm cho một điệu hát. Khổ trống. Khổ phách.
2. Đoạn ngắn được chia ra trong một bài hát nói. Bài hát nói thường gồm ba khổ.
nd. Khu vực được vây kín (thường ở gần cảng) để nhập nguyên liệu miễn thuế và sản xuất hàng xuất khẩu.
nIt. Muộn về đêm. Đêm đã khuya. Thức khuya.
IId. Khoảng thời gian từ nửa đêm đến gần sáng. Nói chuyện đến khuya. Một giờ khuya.
pd. Đơn vị độ dài để đo đường đất v.v... bằng một ngàn mét.
nđg. Xem xét để phát hiện và ngăn chặn bệnh dịch. Kiểm dịch thực vật (để ngăn ngừa sâu bệnh của cây trồng).
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
nd. Chỉ chung các kim loại mới được sử dụng trong công nghiệp gần đây. U-ra-ni-um là một kim loại hiếm.
hd. Đoạn dây xoắn bằng đồng gắn vào đàn hay trống để tăng sức công hưởng.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
hth. Tôn kính nhưng không thể gần hay không muốn gần. Ông ấy rất giỏi nhưng thuộc hạng người kính nhi viễn chi.
hd. Như Kinh đô. Kinh sư ngàn dặm băng ngàn thẳng qua (N. Đ. Chiểu).
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nd. Thể văn thuật sự viết về người thật, việc thật, có tính thời sự, gần với thực tế ở mức cao nhất.
nt.1. Không thể gần nhau, không thể cùng tồn tại. Hai vị thuốc kỵ nhau. Nước kỵ lửa. Hai người kỵ nhau.
2. Tránh không làm, không nói đến. Điều tối kỵ. Kỵ húy.
nđg. Ngăn cản công việc định làm hay làm trở ngại công việc đang tiến triển. Bị kỳ đà cản mũi.
nt. Thấp gần mặt đất. Cành la trĩu quả. Cành bổng cành la. Gần bay la, xa bay bổng (t.ng).
nđg. Từ trên cao xuống gần sát mặt đất, mặt nước. Đàn chim là xuống mặt ruộng.
nd. 1. Bộ phận của cây, có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng thường mỏng, màu xanh. Xanh lá cây. Lá bàng đỏ ối sân trường. Vạch lá tìm sâu.
2. Vật mỏng có hình giống như cái lá. Lá cờ. Lá thư. Buồng gan lá phổi. Vàng lá.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
nt. Thấp gần sát với bề mặt ở dưới. Chim bay là là ngọn cỏ.
nd. Phần xương sụn mỏng, ngăn khoang mũi làm hai; phần giống cái lưỡi ở ruột tạng heo, bò.
nd. Phần của dạ dày động vật nhai lại có nhiều vách ngăn giống như những tờ giấy trong quyển sách.
np. Chỉ tiếng giống như tiếng chân đi bước gấp, ngắn và nặng nề trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nt. Có độ cao gần ngang nhau. Mấy thửa ruộng làn làn như nhau.
nđg. Truyền rộng ra khắp nơi. Tin lan truyền rất nhanh. Ngăn ngừa bệnh dịch lan truyền.
nt. Người ở cạnh nhà mình, nước ở cạnh nước mình. Bán anh em xa mà mua láng diềng gần (t.ng). Quan hệ láng diềng tốt giữa hai nước. Cũng nói Láng giềng.
nt. Ở trạng thái di động chậm chạp, nhẹ nhàng, khi ẩn khi hiện, khi gần khi xa. Sương sớm lãng đãng trên mặt sông. Sen vàng lãng đãng như gần như xa (Ng. Du).
nđg. Xếp và gắn gạch hay ván gỗ thành một mặt phẳng. Nền lát gạch hoa. Ván lát sàn.
nd. Những tiếng ngắn gọn như tiếng dùi gõ liên tiếp vào tang trống.
nt. Chỉ những bước đi ngắn nhưng nhanh. Cháu bé lăm xăm chạy ra cửa.
nđg. 1. Làm cho quay vòng hay tự quay vòng. Lăn gỗ xuống chân đồi.Xe vừa lăn bánh.
2. Nằm vật xuống một cách đột ngột. Ngã lăn ra đất.
3. Lao vào một cách không ngần ngại. Muốn ăn thì lăn vô bếp.
nd. 1. Một trường hợp, một thời điểm xảy ra một sự kiện, một hiện tượng lặp đi lặp lại và thường dùng để tính, để đếm. Có gặp nhau mấy lần. Lần đầu tiên anh ấy sai hẹn. Đã dặn đi dặn lại năm lần bảy lượt.
2. Lớp gồm nhiều vật ngăn cách từ bên ngoài đến bên trong. Bóc hết lần vỏ ngoài. Qua ba lần cửa.
3. Chỉ là số nhân hay số chia khi nói về sự tăng hay giảm. Tăng ba lần. Giảm hai lần. Hai lần năm là mười.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
hd. 1. Chỗ đứng và thái độ khi nhận thức và xử lý một vấn đề. Lập trường hai bên đã gần nhau.
2. Lập trường giai cấp (nói tắt). Lập trường kiên định.
nd. Phòng gác riêng của phụ nữ quyền quý thời xưa. Tần ngần dạo trước lầu trang (Ng. Du).
nđg. Lấy. Chồng gần không lậy để lậy chồng xa... (c.d).
nt&p. Thấp đến gần sát đất. Cây thấp lè tè.
nđg. Cháy lan ra rất nhanh. Ngọn lửa đã lém gần hết mái lá.
nđg. 1. Như léo hánh. Nó không dám léo tới đây nữa.
2. Kéo, lôi, gắn vào, hướng vào. Chuyện riêng của hắn đừng léo tôi vô đó. Cố léo câu chuyện sang hướng khác.
nđg. Bén mảng, đến gần nơi nào. Trốn biệt, không thấy léo lánh về.
hd. Khoản tiền ấn định phải nộp cho ngân sách nhà nước khi làm thủ tục giấy tờ hay sử dụng một quyền lợi. Lệ phí thi cử.
nđg.1. Tự làm cho gân căng ra, cơ bắp rắn lại. Tay để thoải mái đừng lên gân.
2. Làm ra vẻ cứng rắn, quan trọng, một cách không tự nhiên. Giọng nói lên gân.
nIt. 1. Kế bên, sát bên. Gắn liền. Nối liền. Ruộng liền khoảnh.
2. Kế tiếp nhau. Thắng hai trận liền. Hai đêm liền không ngủ.
IIp. Ngay lập tức. Chỉ kịp nói vài câu rồi đi liền. Liền sau đó.
IIIl. Cùng với, lẫn. Cả ngày liền đêm. Cả mẹ liền con.
hd. Tổ chức gồm một số hộ ở gần nhau, do chính quyền Sài Gòn trước 1975 lập ra để kiểm soát dân.
nt. Nhỏ, nhiều và gần sít nhau. Chữ viết lít nhít. Một đàn con lít nhít.
hdg. 1. Đi theo một đường tròn quanh quẩn. Loanh quanh trong xóm.
2. Cứ nói xa nói gần mà không đi vào cái chính. Trả lời loanh quanh.
nt.1. Lỏng, hở, không còn gắn chặt. Làm long mối hàn. Đầu bạc răng long.
2. Rung rinh. Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (Ôn. Nh. Hầu).
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. Buông lỏng quản lý.
nđg. Gạn lấy nước trong. Lóng nước muối. Gạn đục lóng trong.
nt. Chỉ những tiếng liên tiếp, đều đặn, hơi ngân vang giống như tiếng những giọt nước rơi trên tấm kim loại mỏng. Tiếng mưa nhỏ long tong trên mái tôn.
nth. Mình không được thì người quan hệ gần gũi với mình được, chẳng mất đi đâu.
nđg. 1. Để lọt vào trong. Lồng kính vào khung.Lồng giấy để viết.
2. Ẩn. Lẩn vào trong. Vàng gieo ngắn nước cây lồng bóng sân (Ng. Du).
3. Hăng, mạnh lên, có cử chỉ thô bạo do quá tức tối. Ngựa chạy lồng lộn. Tức lồng lên.
nd. Vùng biển gần bờ. Vào lộng ra khơi.
nd. Lông non mới mọc trên da chim; lông rất ngắn và mịn trên mặt người trẻ.
nt. Có vẻ ngớ ngẩn và vụng về, bỡ ngỡ, chưa quen với công việc. Mới về công tác, còn lớ ngớ.
nd. Điều có lợi, có ích nói chung. Lợi ích cá nhân gắn liền với lợi ích tập thể. Cần thấy rõ lợi ích của công việc đang làm.
hd. Tiền lãi do cho vay hay gửi ngân hàng. Lợi tức hằng năm đủ sống cho cả gia đình.
nd. Lợn mặt ngắn và nhăn, tai vểnh, lưng võng, chân thấp. Ở miền núi thường nuôi lợn ỉ. Cũng viết Lợn ỷ.
nđg. Quanh quẩn không rời, khi gần khi xa, khi ẩn khi hiện. Đàn cá lởn vởn bên mồi câu. Ý nghĩ cứ lởn vởn trong đầu.
nd.1. Phòng dùng để giảng dạy và học tập.
2. Chương trình học của từng lớp. Lớp học ngắn ngày.
nt. Trí tuệ kém gần như không có trí nhớ trí khôn. Quên lú đi. Nó lú, nhưng chú nó khôn (t.ng).
nt. Co ro, chậm chạp như người đau yếu. Trông người lù rù mà rất gan dạ.
nd. Lúa ngắn ngày, được gieo cấy vào đầu vụ mùa và thu hoạch sớm nhất trong vụ.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
nt. 1. Thấp, ngắn đến mức khó coi. Người thấp lũn cũn. Áo quần ngắn lũn cũn.
2. Có dáng đi bước ngắn và nhanh như bước đi của trẻ con. Bé lũn cũn bước theo bà.
nt&p. Không gọn gàng, ngăn nắp. Nhà cửa luộm thuộm. Câu văn luộm thuộm. Làm ăn luộm thuộm.
nt. Nhiều cái có dáng khum ở gần nhau, thấp và sàn sàn như nhau. Những ngọn đồi lúp xúp như bát úp. Cây mọc lúp xúp.
nđg. Đưa mắt nhìn ngang không chớp vào người nào để tỏ ý không bằng lòng, ngăn cản. Lừ mắt ra hiệu đừng nói. Lừ bạn, vẻ khó chịu.
nt. Ngần ngừ. Thiếu sốt sắng tích cực. Thái độ lừng khừng.
nId. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá. Đan lưới. Lưới bóng chuyền. Thả lưới bắt cá.
2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau. Lưới điện.
3. Hệ thống canh phòng, vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích.
IIđg. Đánh cá bằng lưới. Chồng chài, vợ lưới, con câu (c.d).
nd. Lưới đánh cá, mép trên gắn phao, mép dưới gắn chì, thả chắn đường di chuyển của cá.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
nd. Miếng vật liệu gắn vào phanh để áp sát vào bộ phận đang chuyển động của xe cộ, máy móc, làm chậm lại hay ngừng hẳn. Má phanh xe đạp.
np. Chỉ có thế thôi. Ái ân ta có ngần này mà thôi (Ng. Du).
nd. Mối, môi giới. Xấu tre uốn chẳng nên cần, xấu mai nên chẳng được gần với em (cd).
nd. Loại mái đựng nước to, mặt ngoài gần trên miệng có ba cục nổi lên mường tượng như núm vú.
nt. 1. Ở trạng thái chưa được cải tạo. Cảnh thiên nhiên man dại.
2. Gần như dã man, thiếu tình người. Tiếng cười man dại.
nd. Màn treo ở cửa ra vào hoặc để ngăn che. Kéo chiếc màn gió che giường ngủ.
ht. Chỉ bệnh có tính chất kéo dài và phát triển chậm. Viêm gan mãn tính.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. Màng mỏng ngăn tai ngoài và tai giữa.
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
pd. Hỗn hợp chất kết dính hữu cơ với các chất độn để trét khe hở, lỗ hổng, gắn kính vào khung cửa.
nt&p. 1. Có thời gian ngắn hơn bình thường. Mau khô. Mau lớn. Mau con.
2. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường. Chạy mau.
3. Có khoảng cách ngắn hơn bình thường. Lược mau (lược dày). Mưa mau hạt.
nd. 1. Chỉ mối quan hệ gắn bó thân thiết. Gắn bó máu thịt với quê hương.
2. Phần tình cảm sâu sắc nhát. Lời thề nguyền đã thấm sâu vào máu thịt.
nId. Vật được chế tạo gồm nhiều bộ phận phức tạp, tinh vi, để thực hiện hàng loạt một công việc chuyên môn. Máy phát điện. Xuồng gắn máy. Làm việc như cái máy.
IIt. Được làm bằng máy. Gạo máy. Nước máy.
IIIđg. May bằng máy may. Máy quần áo.
nd. Dụng cụ có gắn lưỡi sắc dùng để chặt đầu người bị án tử hình.
pd. Áo dệt kim, ngắn chỉ đến quãng dưới thắt lưng, dùng mặc lót bên trong. Cũng gọi Áo thun.
nd. Người bề ngoài có vẻ mềm yếu nhưng rất gan góc, cứng cỏi.
nd. 1. Nước mía nấu quánh lại hoặc chất ngọt do ong gầy ra. Mật ong.
2. Chất ngọt trong hoa. Mật hoa.
3. Chất xanh vàng và đắng do gan tiết ra. Ống dẫn mật. Mật gấu: mật của con gấu.
ht. Thân thiết, gắn bó chặt chẽ với nhau. Liên hệ mật thiết với quần chúng. Hai vấn đề quan hệ mật thiết với nhau.
ht. Mê say thú vị đến gần như không biết gì nữa. Khúc nhạc mê ly.
nđg. Thích, muốn gần gũi. Mến cảnh. Mến người. Mến tài.
nđg. Thương yêu, gắn bó. Mến thương đám học trò.
nd. Cây gần với đủng đỉnh, lá rất dài, bẹ lá có nhiều sợi thường dùng khâu nón.
nđg. Đến gần, nhích lại gần một cách thận trọng. Còn mon men ở ngoài phòng họp. Mon men đi vào vấn đề.
nd. 1. Phần rắn như sừng ở đầu ngón tay ngón chân. Vỏ quýt dày, móng tay nhọn (tng). Móng lợn.
2. Miếng sắt hình vòng cung gắn dưới móng của một số động vật nuôi để dùng sức kéo. Đóng móng ngựa.
nd. Đoạn ngắn của chân giò lợn từ khuỷu đến các móng.
pd. Hệ thống những tổ hợp chấm và gạch, âm hay tia lóe sáng ngắn và dài biểu thị các chữ cái, các chữ số dùng trong điện báo, trong các phương tiện truyền tin. Đánh moọc. Liên lạc bằng moọc.
hd. Chứng bệnh nằm mộng thấy gần đàn bà mà xuất tinh.
nd. Thêm vào trước một tính từ hay một tập hợp có tác dụng tính từ, để chỉ thể cách, dáng vẻ của một hành động hay một trạng thái. Nói một cách ngắn gọn. Màu gạch đỏ một cách cổ kính. Trình bày một cách ai nghe cũng phải cảm động.
nt. Mụ mẫm đến gần như đần độn. Đầu óc mụ mị.
nd. Màn ngăn ruồi muỗi. Ngủ mùng.
nd. Mưa ngắn và thưa hạt do một đám mây nhỏ đưa đến. Cũng nói Mưa mây.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
nd.1. Chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Mức thiếu hụt của ngân sách.
2. Mức chênh lệch giữa nhập và xuất khẩu. Mức thiếu hụt của cán cân thương mại.
nt. Hơi giống, gần giống.
nd. Thịt bò có cả nạc, gân và mỡ. Phở tái nạm.
nđg. Gắn kim loại hay đá quý lên đồ vật để trang trí. Chuôi gươm nạm bạc.
hd. Vật có đặc tính hút sắt, khi được đặt tự do trên mặt đất thì nằm dọc theo một phương nhất định gần trùng với phương Bắc - Nam.
nđg. Đau khổ lắm. Dầu rằng đá cũng nát gan lọ người (Ng. Du).
nd. Thời gian ngắn vừa qua. Nãy giờ. Ban nãy.
nd. Trong khoảng thời gian ngắn vừa qua. Đợi anh nãy giờ.
nđg. Tác động đến để dò xem sức phản ứng. Bắn dọa một phát để nắn gân anh ta.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nt. Tình cảm gắn bó sâu sắc, khó dứt bỏ. Hai người vẫn còn nặng tình với nhau.
nđg. Nấc thành những tiếng ngắn liên tiếp.
nt. Héo nẫu. Nẫu nà gan ruột.
nđg. Như Ngần ngại.
nd. Rừng. Hạc nội mây ngàn. Ngàn mai: rừng mai.
nđg. 1. Chán đến mức không thể ăn được nữa, không còn chịu được nữa. Ngán thịt mỡ. Tôi đã ngán việc đó lắm rồi.
2. Ngại đến mức sợ. Ngán đòn.
nt. Nhiều và trải rộng ra đến như không kể hết được. Bờ dâu xanh ngàn ngạt. Người đông ngàn ngạt.
nt. Chỉ giọng nói hơi bị tắc như người ngạt mũi. Giọng ngàn ngạt như người bị cảm.
nđg. Không còn thấy thích thú, thiết tha gì nữa. Lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (Ô. Nh. Hầu).
hd. Câu nói ngắn từ xưa truyền lại, đã thành như lời răn, lời dạy.
nId. Khoảng, ô được được chia tách ra trong lòng một vật. Ngăn tủ. Hộp có nhiều ngăn. Ngăn buồng trong.
nđg. 1. Chia thành ngăn. Ngăn nhà làm ba buồng.
2. Chặn. Phên che nhặt gió, vôi tường ngăn sương (B. C. Kỳ Ngộ).
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nđg. Làm cho tách riêng ra. Con sông ngăn cách hai xã.
nđg. Chận, giữ lại. Ngăn cản bước tiến.
nđg. Cấm đoán. Ngăn cấm hút thuốc lá.
nđg. Chặn lại ngay từ đầu. Ngăn chặn bệnh dịch.
nđg. Đón chận. Vì ai ngăn đón gió đông (Ng. Du).
nt. Không nhiều lời mà đủ ý. Nói ngắn gọn mấy câu.
nt. Có thứ tự. Đồ đạc bày ngăn nắp.
nt.x.Ngắn ngắn.
nt. Hơi ngắn. Viết một bài ngắn ngắn thôi.
nt. Rất ngắn, quá ngắn. Chỉ trong mấy phút ngắn ngủi.
nt. Cụt lắm. Áo quần ngắn ngủn.
nđg. Phòng ngừa. Ngăn ngừa tệ nạn xã hội.
nđg. Chắn lại. Vườn xuân ai dám ngăn rào chim xanh (Ng. Du).
nđg. Cản trở. Ngăn trở sự tiến bộ.
nt. Không thành tiếng, như bị nghẹt hơi. Giọng ngặt dần xuống. Khóc ngằn ngặt.
nđg. Đọc thơ với giọng ngân nga diễn cảm. Ngâm thơ. Ngâm Kiều.
nđg. Kéo giọng dài ra. Tiếng hát ngân xa.
nd. Số lượng, mức độ được xác định theo một yêu cầu chủ quan. Ngần này tuổi đầu mà còn dại. Sung sướng biết ngần nào!
nt. Ngây người ra vì bị tác động đột ngột. Nghe tin mà ngẩn cả người.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
hd. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ngân hàng ngoại thương. Ngân hàng tín dụng.
hd. Khoản tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một công việc nhất định.
nt. Chỉ âm thanh kéo dài và vang mãi. Tiếng chuông ngân nga.
nđg. E ngại, đắn đo. Muốn nói nhưng còn ngần ngại.
nt. Thẫn thờ vì tâm trí đang để ở đâu đâu. Tiếc ngẩn ngơ. Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ (cd).
nt. Chưa dứt khoát, nửa muốn làm nửa muốn không. Ngần ngừ mãi rồi mới trả lời.
hd. Phiếu có ghi số tiền, để nhận tiền tại ngân hàng hoặc nhận tiền gửi qua bưu điện.
hd. Tổng số tiền thu và chi trong một thời gian nhất định của nhà nước, của xí nghiệp hay của một cá nhân. Dự án ngân sách. Ngân sách gia đình.
nt. Ngơ ngác, ngẩn người ra.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
hd. Xu hướng văn học nghệ thuật chủ trương nghệ thuật phải gắn liền với đời sống xã hội, phải phục vụ con người.
nt. Ngẩn ra do quá đột ngột. Cứ ngồi nghệt mặt ra.
hd. 1. Số giải một bài toán.
2. Giá trị gán cho biến số của một đa thức thì làm cho đa thức triệt tiêu.
np. Ngàn đời, mãi mãi về sau. Chiến công sáng chói nghìn thu.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
hd. Thuật rèn luyện gân cốt, da thịt, phân biệt với nội công.
hd. Việc đổi chác tiền tệ với tiền nước ngoài qua các ngân hàng.
nd. 1. Phần chìa ra để cử động ở đầu bàn tay, bàn chân của người và một số động vật. Bàn tay năm ngón, có ngón ngắn ngón dài (tng).
2. Tài nghệ, sở trường riêng. Ngón đàn. Ngón võ.
3. Mánh khóe, thủ đoạn. Giở ngón bịp bợm.
nt. 1. Có thể tích giảm đi do đun nấu. Rau muống xào đã ngót.
2. Có vị hơi ngọt. Cá nấu ngót. Canh ngót.
3. Gần đủ một số tròn. Đã ngót một trăm tuổi.
nd. 1. Chức vị được coi là cao nhất trong làng, trong nước. Lên ngôi vua. Ngôi tiên chỉ trong làng.
2. Ngôi vua (nói tắt). Nhường ngôi. Cướp ngôi.
3. Chỉ từng đơn vị của một số vật có vị trí riêng ra, nổi bật lên. Ngôi nhà. Ngôi đình làng. Ngôi mộ. Ngôi sao.
4. Phạm trù ngữ pháp gắn liền với một số từ loại như đại từ, động từ. Trong tiếng Việt phạm trù ngôi chỉ liên hệ với đại từ, trong một số ngôn ngữ khác cũng có các ngôi của động từ.
nt. Như Ngẩn ngơ.
np. Chỉ mức độ cao của “cụt”, “ngắn”. Ngắn ngủn. Cụt ngủn.
nđg. Tức tối khó chịu. Thấy thái độ của hắn ngứa gan lắm.
nd. Thú gần với ngựa, lông màu vàng có vằn nâu đen trên thân, gốc ở Phi Châu.
hd. Vị thuốc đông y, chế biến từ một loại cây gần với cỏ xước.
nd. Ngân hàng.
nd. 1. Tổ chức quản lý công việc chung của một nước, đứng đầu là chính phủ. Bộ máy nhà nước.
2. Phạm vi cả nước, quốc gia. Ngân hàng nhà nước. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. Lối pha trò nhạt phèo.
nt. 1. Có khoảng cách ngắn hơn so với mức bình thường. Cây tre nhặt mắt.
2. Có nhịp độ âm thanh dồn dập. Nhịp chày giã gạo lúc nhặt lúc khoan.
nđg. gán cho thú, cây cỏ, vật vô tri những tính cách và ngôn ngữ của con người trong bài văn.
hIđg. Quyết định dứt khoát. Nó do dự mãi không nhất quyết gì cả.
IIp. Biểu thị dứt khoát trong hành động. Can ngăn hết sức, mà nó vẫn nhất quyết không nghe.
nđg. Cử động khẽ để làm nhăn vùng mắt gần trán. Nhíu lông mày tỏ vẻ khó chịu.
nt. Mực loang ra giấy làm nét chữ nhòa; chỉ chung những gì bị nhòa, mờ đi. Giấy ẩm, viết bị nhòe. Tấm ảnh bị thấm nước nhòe gần hết.
nl. Biểu thị quan hệ đối lập, ý ngược lại điều vừa nói. Anh khôn nhưng vợ anh đần, Lấy ai lo liệu xa gần cho anh (cd). Muốn đi xem nhưng không có vé.
hdg.1. Chịu để cho đối phương lấn tới. Không nhượng bộ trước những yêu sách vô lý.
2. Chỉ quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính khi mệnh đề phụ nêu sự kiện đáng lý ngăn cản, không để xảy ra sự kiện phô diễn ở mệnh đề chính. Tuy ốm nặng, anh ấy vẫn lạc quan.
nd. Niềm riêng, tâm tư. Dừng chân gạn chút niềm tây gọi là (Ng. Du).
nđg. Nói gần nói xa để châm chọc, đả kích. Nói cạnh mấy câu.
nđg. Nói trước để ngăn ngừa điều người ta sắp nói, sắp làm.
nđg. Nói gần gần xa xa, chứ không nói thẳng. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
nđg. Nói chệch sang âm khác gần giống với âm gốc.
nđg. Như Nói gần nói xa.
nđg. Nổ với tiếng vang ầm. Gần xa pháo nổ ran.
nd. Cánh đồng. Biết đâu hạc nội, mấy ngàn là đâu (Ng. Du). Nội cỏ.
hd.. Nói chung nghề cày cấy, trồng tỉa. Nông phố ngân hàng.
nđg. Bằng lòng, thỏa mãn. Cũng nói Nở gan nở ruột.
nđg. Như Nở gan nở ruột.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nd. Ống nhỏ ngắn để cuốn chỉ chung quanh.
nđg.1. Làm cho áp sát và gắn chặt vào thành thêm một lớp bên ngoài. Tường ốp đá.
2. Thần thánh hay hồn người chết nhập vào người ngồi đồng. Thánh ốp đồng.
3. Kèm bên cạnh để đốc thúc. Lính ốp phu đi làm đường.
nt. Nặng nề, nói đàn bà có thai gần ngày sinh. Bộ bà ấy ột ệt lắm rồi.
nt.1. Tỏ vẻ ngơ ngẩn như không biết gì. Cứ ỡm ờ giả ngây giả dại. Biết rồi, còn khéo ỡm ờ.
2. Nửa đùa nửa thật. Ỡm ờ nên dễ bị hiểu lầm.
pd. Món ăn nguội làm bằng thịt hoặc gan nghiền nhỏ.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
nd. Pháo gắn trên xe bọc thép để chi viện hỏa lực cho xe tăng và bộ binh chiến đấu.
hdg. Trả lại. Tiền trăm lại cứ nguyên ngân phát hoàn (Ng. Du).
nId. Công cụ gồm một hay hai hàng lưỡi răng sắt gắn vào máy kéo để làm đất thay cày hay bừa.
IIđg. Làm cho đất tơi, nhuyễn ra. Máy phay đất vài lần là cấy được.
hd. Phẩm hạnh và tiết tháo. Dường sống lại nuôn ngàn hoa phẩm tiết (H. M. Tử).
nd.1. Dấu câu, chỉ quãng ngắt ngắn trong câu. Đánh phẩy, rồi viết tiếp.
2. Dấu đặt trước số lẻ trong số thập phân. Điểm trung bình bảy phẩy ba: 7,3.
hd. Ngăn nhỏ nhất của phổi.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
nd. Phim ngắn giới thiệu những hình ảnh thời sự.
nd.1. Phần được ngăn ra trong nhà ở dành cho một công dụng nhất định. Nhà có ba phòng. Phòng ăn. Phòng khách.
2. Đơn vị công tác của một cơ quan hay nơi công cộng có tác dụng riêng. Phòng giáo dục huyện. Phòng khám bệnh. Phòng trà ca nhạc.
nđg. Ngăn ngừa. Phòng khi túng thiếu. Tiêm phòng dịch.
hdg. Ngăn ngừa, chuẩn bị. Phòng bị việc không lành.
nđg. Đề phòng, ngăn chặn hoạt động của kẻ gian. Công tác phòng gian bảo mật.
nđg. Đề phòng, ngăn ngừa.
np. Cho xong, cho rồi đi. Gần chùa, gần cảnh ta tu quách (Tr. T. Xương).
nd. Bộ phận gắn vào vật, hình cong, dùng để xách hay mang vào người. Quai túi. Quai guốc. Dép quai hậu.
nd. Bệnh sưng dưới tai gần quai hàm, rất dễ lây.
hId. Sự gắn bó chặt chẽ có tác động qua lại lẫn nhau. Quan hệ giữa cung và cầu. Quan hệ vợ chồng. Quan hệ hữu nghị giữa hai nước. Thiết lập quan hệ ngoạigiao.
IIđg. Liên hệ. Quan hệ thường xuyên với nhau bằng thư từ.
IIIt. Quan trọng, hệ trọng. Việc quan hệ.
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
nd. Chảo nhỏ bằng gan hay nhôm có tay cầm.
nIp. Gần quanh trong vùng. Tìm quanh quất.
IIt. Quanh co, không thẳng. Đường làng quanh quất.
nd. Quần ống ngắn đến nửa đùi.
pd. Quần kiểu Âu, ống ngắn trên đầu gối.
nt. Bắt đầu quen và gắn bó với nhau trong quan hệ tình cảm.
nIt. Bị bẻ cong, gần như gập lại. Bẻ quẹo. Cây đinh quẹo.
IIđg. Ngoặt, rẽ sang phía khác. Xe quẹo qua phải.
hd.1. Quê của mình, gắn bó tình cảm tự nhiên. Tình yêu quê hương. Trở về quê hương.
2. Nơi một sự vật xuất hiện lần đầu để từ đó phổ biến rộng ra. Nam Bộ là quê hương của điệu lý ngựa ô.
nđg.1. Có sự gắn bó về tình cảm. Quyến lấy nhau như hình với bóng.
2. Rủ rê, dụ dỗ đi cùng mình. Chúng quyến nhau bỏ nhà đi.
nId. Vật ngăn lối đi, bao quanh và bảo vệ một khu vực. Hàng rào. Leo rào. Phá rào.
IIđg. Ngăn lối đi để bảo vệ. Rào vườn rau. Ngõ tắt đã bị rào lại. Ăn cây nào rào cây ấy (tng).
nt.1. Lỏng lẻo, không chắc. Ghế rão, không nên ngồi. Dây thừng rão.
2. Mệt mỏi gân cốt. Mệt rão người.
nđg. Ngăn chặn, ngăn đón. Nói thẳng không cần rào đón.
nđg. Áp sát, gần như nằm xuống. Cúi rạp sát đất.
nd. Cây rất gần với cây đay, quả dài, trồng lấy ngọn làm rau. Canh rau đay.
nđg. Dạy bảo để ngăn cản. Phạt một người để răn những người khác.
nđg. Ngăn cản bằng sự đe dọa.
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nđg.1. Lảng vảng đến gần để rình rập. Kẻ gian rập rình quanh kho hàng.
2. Muốn làm mà còn lưỡng lự. Không làm thì thôi rập rình mãi.
nd. Đất ở gần đồi núi khai phá để trồng tỉa. Rẫy khoai.
nd. Bộ rễ cây gồm một cụm những rễ to gần bằng nhau, ở một số cây như lúa, tre v.v...
nd. Loại rong cỏ rất nhỏ bám vào vật khác. Xiêm in ngấn tuyết, sen lồng ngấn rêu (Ng. H. Tự).
nd.1. Vật hình que, dài dùng để đánh. Roi mây. Roi gân bò. Quất cho mấy roi.
2. Bộ phận hình sợi của chất nguyên sinh, làm cơ năng chuyển động của động vật đơn bào.
nIt. 1. Nguyên chất. Vàng ròng.
2. Thuần túy. Thu nhập ròng của ngân sách. Sản lượng ròng.
IIp. Chỉ toàn là. Mặc ròng nâu sồng.
nd.1. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhựa tròn và sâu lòng, có nhiều lỗ nhỏ để đựng. Rổ rau.
2. Vòng sắt tròn có mắc lưới, gắn vào một bảng, dùng làm đích để ném bóng vào trong môn thể thao. Bóng rổ. Ném bóng vào rổ.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nd. Khoảng đất ngăn thành ô, cho nước biển vào để phơi cho bốc hơi lấy muối.
nd. Ruột và gan, lòng dạ. Ruột gan tơi bời. Ruột gan như lửa đốt.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nt. Gần như thế, na ná.
nđg. Rấn, trương ra. Rướn gân cổ mà cãi. Rướn mình.
hd. Hiệu số giữa trị số đúng và trị số gần đúng. Sai số cho phép.
nt. Gần gần bằng nhau, suýt soát nhau. Sàn sàn tuổi nhau. Trình độ sàn sàn nhau.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nt. Gần như đặc quánh lại. Cháo sánh.
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, ở gần Mặt Trời nhất, chỉ nhìn thấy bằng mắt thường vào sáng sớm hay chiều tối, nhưng khó thấy hơn sao Kim.
nIp.1. Gần đến mức như dính vào nhau. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết.
2. Vì có tiếp xúc, theo dõi thường xuyên, nên hiểu biết cặn kẽ. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát.
3. Theo đúng yêu cầu khách quan, không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản.
4. Chỉ nước rất cạn. Nước ròng sát.
IIt. Bị dính chặt một cách tự nhiên. Trứng bị sát vỏ. Sản phụ bị sát nhau.
nt. Thấp gần sát mặt đất. Sè sè nấm đất bên đàng (Ng. Du).
pd. Lệnh viết để rút tiền gửi ở ngân hàng. Séc tiền mặt.
np.1. Tiếng của vật tạo thành vì bị kéo lê trên mặt đất. Đi dép sền sệt. Chim vỗ cánh sền sệt.
2. Cách chuyển động gần như luôn luôn kéo lê trên mặt đất. Lôi đi sền sệt trên mặt đường.
nd. Thùng có nhiều ngăn và nắp đậy để đựng đồ. Hòm siểng.
nđg. Biểu hiện những gàn dở, bất thường trong tính nết. Cũng nói Dở chứng.
hd.1. Cảnh sống xa cách nhau vì sống chết đều không thấy mặt nhau.
2. Chết, kẻ còn người mất. Nhưng gặp lúc sinh ly tử biệt thì khó mà ngăn nổi xót thương (Hồ Chí Minh).
nt. Khôn, sành. Đủ ngần ấy nết mới là người soi (Ng. Du).
pd. Quần kiểu Âu, ngắn trên đầu gối.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. Chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. Nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nd. Súng ngắn cầm tay nửa tự động, có ổ quay hoặc hộp đạn để nạp sáu viên đạn hay nhiều hơn.
nt. Gần bằng, xấp xỉ. Tuổi suýt soát nhau. Suýt soát bảy mươi tuổi.
nt. Ngẩn người vì kinh ngạc. Sửng người khi nghe tin.
nt. Ngạc nhiên tới mức ngẩn người ra. Việc bất ngờ khiến mọi người sửng sốt.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
ng. 1. Lướt qua gần sát. Viên đạn sướt qua đầu.
2. Trầy da. Cào sướt hai má. Mũi giày bị sướt.
hd. Bờ sông bên trái kể từ nguồn đi xuống. Tả ngạn sông Hồng.
nd. Lối đánh bạc gần giống lối đánh tổ tôm, nhưng chỉ có ba tay chơi.
hdg.1. Diễn lại lần nữa. Vở kịch được tái diễn nhiều lần.
2. Lại xảy ra lần nữa. Ngăn ngừa tai nạn tái diễn. Tái diễn hành động phạm pháp.
hd. Thời gian quy định cho một dự án ngân sách, kinh phí. Tài khóa 1998 - 1999.
hd. Số kế tóan để phản ánh tình hình biến động của các loại vốn và nguồn vốn tại ngân hàng. Tài khoản tiền gửi ngân hàng.
nd.1. Tư liệu sản xuất chỉ dùng được trong một chu kỳ sản xuất.
2. Tổng thể tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có thể chuyển ngay thành tiền mặt.
hd. Gần hết đêm. Lúc tàn canh.
nt. Cả gan một cách liều lĩnh. Táo gan cướp súng của bộ đội.
hd. Bã và tấm; chỉ người vợ lúc còn nghèo. Thường nói Tào khang. Đôi ta là nghĩa tao khang, Xuống khe bắt ốc, lên ngàn hái rau (cd).
hd. Hai ngăn mé trên của quả tim, chứa máu từ các cơ quan trong cơ thể về tim.
hd. Hai ngăn mé dưới của quả tim, có chức năng chuyển máu từ tim đến các cơ quan trong cơ thể.
nt. Do dự, chưa biết phải làm gì. Đứng tần ngần hồi lâu rồi bỏ đi.
hd. Truyện không dài không ngắn, giữa hình thức truyện ngắn và truyện dài.
hId. Tập hợp những người có quan hệ gắn bó. Tập thể nhà máy. Tập thể ban lãnh đạo.
IIt. Thuộc về tập thể. Khu nhà tập thể.
np. Thấp gần sát đất. Nhà cửa thấp
np. Không ngăn cản, không hạn chế được hoàn toàn tự do. Vui đùa thả cửa. Chơi bời thả cửa.
nđg.1. Để cho được tự do, không bó buộc hay ngăn cản. Quá nuông chiều, thả lỏng con dễ sinh hư.
2. Không giam giữ nữa nhưng vẫn đặt dưới một một sự giám sát. Thả lỏng một số tù chính trị.
nđg.1. Gỡ rời ra các chi tiết, bộ phận được lắp ghép. Tháo căm xe đạp ra. Tháo rời từng mảnh.
2. Lấy ra khỏi người cái đang mang. Tháo nhẫn.
3. Làm cho thoát khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Đánh tháo. Tháo nước sông vào ruộng.
4. Thoát ra ngoài cơ thể. Mệt tháo mồ hôi.
hdg. Cho được tự do làm điều trước đây bị ngăn giữ, kiểm soát.
hdg. Thấm qua màng mỏng ngăn cách dung môi với nguyên chất hoặc ngăn cách hai dung môi có nồng độ khác nhau.
nđg. Thiếu, tiêu thâm vào. Thâm thủng ngân sách một số tiền lớn.
nt.1. Có quan hệ gần gũi, mật thiết. Bạn thân.
2. Có quan hệ họ hàng, ruột thịt. Sống giữa những người thân.
ht. Có tình cảm yêu mến, gần gũi. Lời chào thân ái. Phê bình một cách thân ái.
ht. Gần gũi. Bạn bè thân cận.
nt. Gần gũi, mật thiết. Bầu không khí thân mật. Bữa cơm thân mật.
ht. Thân mật và gắn bó.
hId. Có quan hệ họ hàng gần. Giúp đỡ thân thuộc.
IIt. Thân thiết, gần gũi. Xóm làng thân thuộc. Giọng nói thân thuộc.
ht. Gần gũi và tin cậy. Bạn thân tín.
ht. Buồn chán đau khổ vì tình yêu. Ngơ ngẩn như người thất tình.
nd.1. Thầy cúng ở vùng dân thiểu số. Bà then.
2. Loại hình nghệ thuật tổng hợp gồm đàn, hát, múa gắn liền với tín ngưỡng của dân tộc thiểu số. Hát then. Múa then.
nđg. Đương đầu một cách bền bỉ, quyết liệt. Quyết thi gan với kẻ thù. Thi gan với phong ba bão táp.
nđg. Đọ gan đọ trí với nhau, đấu tranh quyết liệt.
nđg. Như Thi gan đấu trí.
hd.x. Ngân hà.
ht. Ngàn vàng, chỉ sắc đẹp cao quý. Thiên kim tiểu thư.
hd.1. Khoảng thời gian một ngàn năm.
2. Từng khoảng thời gian 1000 năm từ năm 1 sau Công nguyên (hoặc từ năm 1 trước Công nguyên về trước). Nhân loại sắp bước vào thiên kỷ thứ ba (từ năm 2001 đến năm 3000). Cũng nói Thiên niên kỷ.
dt. Tóan về các thiên thể (to lớn, xa gần v.v...).
nt. Rất gần gũi, thân nhau. Người bạn thiết.
hd. Đơn vị thiết giáp của quân đội chính quyền Sài Gòn trước 1975, có gần 100 xe tăng, xe bọc thép.
np. Gần như. Năn nỉ thiếu điều lạy nó.
nd. Vật nhỏ và ngắn có thể cầm gọn trong bàn tay, thường được đúc thành. Thỏi sắt. Thỏi mực. Vàng thỏi.
nđg. 1. Có một chân ngắn hơn chân kia. Thọt chân trái.
2. Chạy thẳng một mạch. Chạy thọt vào nhà.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hd. Thời gian ngắn được xác định chính xác. Ở thời điển 9 giờ 10 phút. Vào thời điểm kết thúc.
nđg. Thu xếp, dọn dẹp cho có ngăn nắp. Thu dọn nhà cửa.
hd. Hiệu trống hoặc hiệu chuông ra lệnh đóng cửa thành lúc gần tối thời xưa. Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Ng. Du).
nđg.1. Thu dọn, vén lại ngăn nắp. Thu vén dụng cụ để nghỉ.
2. Góp nhặt để xây dựng. Chỉ biết thu vén cho bản thân.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất “ngắn”, “cụt”. Ngắn thun lủn. Cụt thun lủn.
nd. Thủy ngân (nói tắt). Gương mờ nước thủy. Ống thủy.
hd. Loại chim sống gần nước như vịt, le le, bìm bịp ...
hd. Bộ phận nằm trong cầu mắt, có chức năng làm cho mắt nhìn gần hay nhìn rõ.
hd. Mái hiên được ngăn làm nơi đọc sách.
nd. Đồ đo lường, bằng 1 phần 10 đấu, khoảng gần một lít. Lường thưng tráo đấu.
nđg. Ghép những tấm vật liệu đơn giản làm vách ngăn che kín. Căn buồng thưng ván kín.
nđg.1. Có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. Mẹ thương con.
2. Yêu. Người thương.
3. Cảm thấy đau đớn, xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may. Tình cảnh thật đáng thương. Thương người bị nạn.
hd.1. Đoạn sông ở gần nguồn, ở phía trên theo hướng dòng chảy. Thượng lưu sông Cửu Long.
2. Tầng lớp được coi là cao sang nhất trong xã hội thời trước. Giới thượng lưu.
hd. Khúc sông ở gần nguồn. Nước lũ từ thượng nguồn đổ về.
nđg.1. Cảm thấy ray rứt trong lòng vì đã mất. Tiếc của. Tiếc ngẩn ngơ.
2. Không muốn rời bỏ, không muốn mất đi. Tiếc tiền nên không mua.
3. Không vui vì đã trót làm hay không làm một việc gì. Tiếc đã không đến dự hội nghị.
hd. Sợi ngắn mọc dày ở phía ngoài cơ thể đơn bào hay ở tế bào biểu thị của động vật bậc cao.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
hd. Cảnh ở phía trước, gần ống kính hay gần mắt người xem nhất. Bức ảnh sử dụng tiền cảnh khá đẹp.
nd. Tiền bằng giấy, do ngân hàng phát hành.
nđg. Tiến nhiều. Trong một thời gian ngắn hắn đã tiến vọt.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
hd. Lời tựa ngắn ở đầu sách.
hd.1. Bài báo ngắn chuyên bàn về một vấn đề văn học, chính trị, xã hội v.v...
2. Bài viết có tính chất bước đầu tập nghiên cứu. Hướng dẫn sinh viên viết tiểu luận.
hd. Lời ngắn gọn nêu lên làm mục tiêu cơ bản trước mắt.
hd.1. Bài báo ngắn về thời sự, có tính chất châm biếm.
2. Màn kịch ngắn mang tính chất hài hước, châm biếm hay đả kích.
nt. Chỉ lúa bị thúi gốc. Ruộng lúa bị tim gần một nửa do nước mặn.
hd. Sự vay mượn tiền mặt và vật tư, hàng hóa. Ngân hàng tín dụng. Quỹ tín dụng.
hd. Giấy nợ ngắn hạn do các cơ quan tín dụng phát ra.
nd. Tin tức ngắn gọn đăng trên báo.
nId. 1. Sự yêu mến, gắn bó giữa người với người. Tình cha con. Tình thân ái.
2. Sự yêu đương giữa nam và nữ. Câu chuyện tình.3. Tình cảm nói chung. Có tình có lý. Đối cảnh sinh tình.
IIt. Có duyên dáng, gợi tình cảm yêu thương. Trông cô ấy tình lắm. Nụ cười tình.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
hd. Tình cảm gắn bó hợp với lẽ phải, với đạo lý làm người. Tình nghĩa vợ chồng. Căn nhà tình nghĩa.
nd. Sự gắn bó tự giác với một hệ tư tưởng, biểu hiện trong tác phẩm văn học, nghệ thuật hay trong hoạt động văn hóa, xã hội.
nd.1. Tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật. Tình yêu quê hương.
2. Tình cảm yêu đương giữa nam nữ. Tình yêu chung thủy.
np. Chỉ mắt gần như khép kín lại. Nhắm tít cả hai mắt. Nằm xuống là ngủ tít.
np&t. Vẻ ngơ ngác. Ngẩn tò te.
hdg. Giữ tồn quỹ tiền mặt quá mức do ngân hàng quy định.
hdg. Chỉ nhà cửa ruộng đất ở nơi nào. Mảnh ruộng tọa lạc gần sông.
nd. Chỉ cảnh đầm ấm, hòa thuận, thương yêu, gắn bó với nhau. Tổ ấm gia đình.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
nd. Đơn vị dân cư ở thành phố gồm một số hộ ở gần nhau trong một phường.
pd. Động vật, cây, vật hay hiện tượng tự nhiên mà tộc người nguyên thủy tin là có sự gần gũi máu mủ với mình và coi là biểu tượng thiêng liêng của tộc mình.
hd. Tiền chưa sử dụng. Tồn khoản của quỹ tiền mặt. Tồn khoản của tiền gửi ngân hàng.
hdg. Tôn trọng gần như sùng bái. Tôn sùng cá nhân.
hd. Bản dự toán chung của ngân sách trong một thời kỳ hay dự án chung các khoản chi cho toàn bộ các hạng mục công trình.
hd. Toàn bộ ngân sách của nhà nước.
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. Kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nđg. Dùng nhựa hay chất dính để làm cho kín, để gắn chặt. Trám thuyền. Trám khe hở. Đút lót tiền để trám miệng.
hd. Thành phần phụ trong câu, biểu thị thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích của sự kiện được trình bày. Trong câu “một ngày gần đây anh sẽ biết”, “một ngày gần đây” là trạng ngữ.
nt. Đau khổ đủ mọi điều. Cuộc đời trăm cay ngàn đắng của phụ nữ thời xưa.
ns. Số lượng nhiều và gồm đủ thứ. Trăm ngàn cay đắng.
nđg.1. Ở lại nơi nào để bảo vệ, ngăn giữ. Bộ đội trấn ở biên giới. Đứng trấn ở cửa, không cho ai vào.
2. Ngăn chặn ma quỷ bằng phù phép. Thầy phù thủy vẽ bùa trấn quỷ.
hđg. Làm át, ngăn chặn. Trấn át ý kiến của người khác.
nd. Đời, trên đời. Đẹp nhất trần đời. Trần đời chưa thấy ai gan thế.
nđg. Bảo vệ nơi trọng yếu, ngăn chặn sự xâm nhập. Trấn giữ các cửa khẩu.
nt. Rất thấp, gần sát mặt phẳng. Mũi trệt lết.
nđg. Trêu tức cố ý, tỏ ra không kiêng nể. Càng ngăn cản nó càng làm già như muốn trêu ngươi.
nđg. Lên gân. Triển gân lên.
nIt. Toàn vẹn cả. Thức gần trọn đêm. Đi trọn một vòng quanh hồ.IIt&p. Đầy đủ. Niềm vui chưa trọn.Giữ trọn lời thề.
nt.1. Tròn và đầy đặn. Chân tay tròn trịa.
2. Âm thanh tròn dễ nghe. Tiếng hát tròn trịa, ngân vang.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
hd. Khối lượng có thể chở được. Tàu trọng tải mười ngàn tấn.
nt.1. Không có gì ở trong. Khoảng đất trống không một bụi cây. Vườn không nhà trống.
2. Để hở hoàn toàn không được ngăn che. Cửa hầm để trống.
3. Không được dùng đến. Căn buồng bỏ trống. Điền vào chỗ trống trong tờ khai. Rạp không còn trống chỗ.
nd. Trống ngắn tang, có một mặt da, dùng trong nhạc xẩm.
nd. Sự ngăn trở, chướng ngại. Công việc gặp nhiều trở ngại.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
hd. Giống cây cảnh, có hoa hồng đỏ, mọc từng chùm gần giống hoa đào.
hd. Cảnh vừa, không gần không xa.
nd. Truyện bằng văn xuôi, dung lượng và mức độ nội dung ở giữa truyện ngắn và truyện dài.
hd. Số vàng dự trữ của ngân hàng phát hành để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành và làm quỹ dự trữ cho thanh toán quốc tế. Quỹ trữ kim.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
hd. Mục ghi các số tiền hoặc hàng hóa của người nào ở ngân hàng. Trương mục vãng lai. Trương mục hàng hóa. Trương mục kinh doanh.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
hd. Câu ngắn gọn có ý khuyên răn hoặc châm biếm chuyện đời.
nt.x.Ngắn tun hủn.
hdg. Hoạt động mạnh mẽ ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản được. Mặc sức tung hoành.
nd. Tuổi của con người lúc đáng lẽ đã phải khôn ngoan hay được hưởng thụ như thế nào đó. Ngần ấy tuổi đầu mà còn dại. Mới mười mấy tuổi đầu đã phải làm đủ mọi việc.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
nd. Thể thơ thường dùng làm lời cho các khúc nhạc, không hạn định số chữ, số câu, câu ngắn xen kẽ với câu dài, vần ở cuối câu. Cũng gọi Trường đoản cú.
ht. Do tư nhân lập ra. Trường tư lập. Ngân hàng tư lập.
hdg.1. Tự giới thiệu tên họ, nghề nghiệp v.v... của mình. Anh ấy tự xưng là Nguyễn Văn A, kỹ sư nông nghiệp.
2. Tự gán cho mình một danh nghĩa. Một tổ chức tự xưng là dân chủ.
3. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý và tuyên bố cho mọi người biết. Lê Lợi tự xưng Bình Định Vương.
nd. Bộ phận xây bằng gạch, đá, vữa để chống đỡ sàn gác và mái, hay để ngăn cách.
nd. Tường xây thấp để làm giàn hoa, thường ngăn sân với vườn.
nd.1. Giày cao cổ, mũi cong của các quan võ thời xưa.
2. Giày cổ cao đến gần hay quá đầu gối. Cưỡi ngựa đi ủng. Giày ủng bảo hộ lao động.
nđg. Chỉ bom đạn nổ vang to, đều và liên tiếp. Đại bác ùng oàng lúc gần lúc xa.
hd. Loại chim con đực và con cái lúc nào cũng đi đôi với nhau. Chỉ vợ chồng gắn bó. Đôi uyên ương.
hdg. Ngăn cản hay kìm hãm hoạt động. Chính sách ức chế thương nghiệp của chính quyền phong kiến thời xưa.
nt.1. Không được tươi, gần thối. Cá ươn. Thịt ươn.
2. Không được khỏe. Anh thấy khó ở, ươn người.
3. Hèn, kém. Đồ ươn, chẳng làm được việc gì.
nt. Chỉ quả cây gần chín. Quả ổi ương.
nt. Bướng bỉnh, không chịu nghe ai. Thói ương gàn của ông đồ nho.
nt. Chỉ than củi cháy đã gần tàn. Than trong lò đã vạc dần.
nd.1. Phên bằng tre ngoài trét đất để ngăn hoặc thay tường. Nhà tranh vách đất.
2. Bề mặt dựng đứng bằng đất. Vách núi. Vách hầm.
np. Chỉ số lượng đại khái, gần đúng. Có vào khoảng một trăm người tập hợp.
nd.1. Dụng cụ để cuộn tơ hay chỉ. Vày quay tơ.
2.Bộ phận gắn ở đuôi mũi tên.
np. Ngắn gọn. Nói vắn tắt mấy câu.
nđg.1. Mang đi, chở đi. Vận khí giới và lương thực.
2. Đưa hết sức lực ra. Vận hết gân sức ra kéo mà không nổi.
nđg.1. Đưa vật cầm trong tay từ trên xuống rất nhanh, để làm bắn đi chất lỏng đang bám vào. Vẩy mực. Vẩy rổ rau sống cho ráo nước.
2. Bắn súng ngắn bằng động tác rất nhanh. Vẩy luôn mấy phát vào mục tiêu.
pd. Áo ngắn kiểu Âu, tay dài, cổ bẻ, dùng để mặc ngoài. Áo vét nữ.
nd. Vết do thương tích gây ra.Sự đau xót do việc gì gây ra: Vết thương lòng. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
nd.1. Vật hình tấm có nhiều lỗ nhỏ đan bằng tre, để lót trong nồi, vại. Vỉ lót chõ xôi.
2. Vỉ buồm (nói tắt).
3. Tấm nhỏ bằng giấy để gài hay gắn một số lượng nhất định vật nhỏ. Vỉ thuốc. Vỉ cúc bấm.
nd. Đồ dùng thường bằng da, có nhiều ngăn để đựng tiền, giấy tờ và các thứ lặt vặt khác cần mang theo người. Mở ví lấy tiền. Ví sách tay.
nd. Công trình dựng trong hầm lò để ngăn ngừa đất chung quanh sập xuống hay lăn ra.
nt. Chỉ người mắc chứng không thể nhìn gần được. Mắt viễn thị.
nd. Thành trên của khoang miệng, ngăn miệng với lỗ mũi.
np. Gần đây nhất. Vừa qua nó về quê.
np. Đã thế này lại thế kia, cùng một lúc. Vừa mừng vừa lo. Áo vừa ngắn vừa chật.
nt.1. Hưng thịnh. Thế đã vượng.
2. Chỉ một bộ phận của cơ thể, ngày một mạnh lên. Sức đã vượng. Thận còn suy nhưng gan đã vượng.
nIt. Cách khoảng xa. Gặp lại sau bao năm xa cách.
IIp. Không gần gũi. Sống xa cách với người xung quanh.
nt. Như Gần xa. Bè bạn xa gần.
nt. Gần tới, mấp mé. Nước xắp mắt cá.
nt. Gần bằng nhau. Tuổi hai người xấp xỉ nhau. Sản lượng xấp xỉ năm ngoái.
nd. Ô tô nhỏ có mui kín với cửa có gắn kính hai bên.
nIt.1. Ở chếch về phía tây. Nắng xế.
2. Ở chếch về một bên của vị trí. Nhà ở xế cổng nhà máy.
IId. Thời gian quá trưa gần chiều. Mới đi hồi xế.
nt. Gần cuối buổi chiều. Trời xế tà.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
nđg. Dùng động tác của bàn tay, ngón tay tác động lên da thịt, gân khớp để giữ gìn và tăng cường sức khỏe.
nd. Bệnh làm cho các tế bào gan bị phá hủy, xơ dần.
np&t.1. Tí nữa, chút nữa. Xuýt bị bắt. Xuýt té. Xuýt tuổi nhau: gần bằng tuổi nhau. Cũng nói Suýt.
nt. Gần gần. Xuýt xoát nhau. Cũng nói Suýt soát.
nđg.1. Hô to lên từng tên, từng mục. Mở sổ xướng tên từng người.
2. Nêu ra, đề ra trước tiên. Xướng một học thuyết mới.
3. Đọc to giọng, rõ âm và ngân nga ở những chỗ cần thiết. Diễn viên tuồng xướng mấy câu thơ.
nd. Xương ở phần cuối cùng của cột xương sống, gồm nhiều đốt gắn với nhau.
hd.1. Những ý muốn tỏ ra. Bài văn ngắn nhưng ý tứ sâu sắc.
2. Sự cẩn thận trong cử chỉ, lời nói. Giữ gìn ý tứ. Ăn nói có ý tứ.
nd.1. Mảnh da uốn cong đặt trên lưng ngựa, làm chỗ ngồi cho người cưỡi ngựa.
2. Bộ phận bọc da thường có đệm lò xo, gắn trên xe hai, ba bánh, làm chỗ ngồi cho người đi xe. Yên xe đạp.
nIđg.1. Có tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc với một đối tượng và sẵn sàng hết lòng vì đối tượng ấy. Mẹ yêu con. Yêu đời. Yêu nước. Trông thật đáng yêu.
2. Có tình cảm thắm thiết dành riêng cho một người khác giới và muốn cùng nhau gắn bó. Người yêu. Yêu nhau.
IIp. Biểu thị tình cảm yêu thương. Mẹ mắng yêu. Nguýt yêu. Tát yêu.
nđg. Có tình cảm gắn bó và hết lòng quan tâm đến. Không phụ lòng yêu thương.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập