Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gạc »»
nd. 1. Chỗ cành cây phân thành hai ba cành nhỏ hơn, sừng già phân nhánh của hươu, nai.
2. Vải thưa nhẹ, vô trùng, để băng vết thương.
np. Biểu thị mức độ khiến phải ngạc nhiên. Nhà ấy giàu gì mà giàu thế! Dại gì mà dại thế!
nc.1. Tỏ ý vui thích. Đẹp quá a !
2. Tỏ ý ngạc nhiên. Áo tía đai vàng bác đấy a ! (Yên Đổ).
nc. Cảm từ chỉ sự ngạc nhiên, cảm giác đau đớn. Á đau ! Á thôi !
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
nd. Xe ba bánh, dùng để chở hàng. Ba gác đạp. Ba gác máy.
pd. Phần sân gác nhô ra ngoài nhà, chung quanh có lan can. Hóng mát ở ban công.
nd. Phần nhô ra ngoài hiên hay ngoài sàn gác có lan can. Cũng nói Bao lơn.
nđg. Gác cái nọ lên cái kia theo hình chữ X. Ngồi bắt tréo hai chân.
nđg. 1. Ngã nằm ra trên lưng.
2. Chỉ sự ngạc nhiên rất đột ngột. Anh cứ nuôi hy vọng mãi, bây giờ đã bật ngửa chưa?
nd. Hồ xây bằng vôi gạch dùng để chứa nước hoặc nuôi cá, trồng cây cảnh.
nđg. 1. Để vật gì vào một chỗ. Dao vàng bỏ đãy kim nhung. Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (cd).
2. Không dùng, không nhìn nhận nữa. Bỏ thì thương, vương thì tội (t.ng). Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
3. Loại ra, xóa, gạch. Bỏ hai câu đầu.
nt. Sững sờ, ngơ ngác.
nt. Ngơ ngác. Bỡ ngỡ như rợ về đồng bằng (t.ng).
nt. Ngơ ngác. Bộ mặt bớ ngớ.
hd. Nghĩa đen là dưới gác. Thường dùng để chỉ bậc đáng tôn kính.
nđg. Canh gác phòng bị. Canh phòng cẩn mật.
hd. Ngạch hành chánh lo việc giữ gìn trật tự trong xứ. Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cứu cấp, Cảnh sát kinh tế.
nđg. Như Canh gác.
nd.1. Đơn vị đo ruộng đất xưa ở Nam Bộ, bằng 1/10 sào, 1/100 mẫu ta.
2. Thuốc đông y, chiết bằng rượu hay nước rồi cô lại ở một mức độ thích hợp. Cao hổ cốt: cao nếu bằng xương cọp. Cao ban long: cao chế bằng gạc của hươu nai.
nd 1. Rễ, gốc gác. Người không căn không cội. Lai căn: lai giống.
2. Số mà nhân với chính nó một số lần sẽ được một số đã cho trước. 5 là căn bậc 2 của 25, 2 là căn bậc 3 của 8.
hd. Gốc gác, tung tích gồm tên cha mẹ, nơi và ngày sinh, đặc điểm nhân dạng. Thẻ căn cước, giấy căn cước.
nđg. Lấy đồ của người một cách phi pháp nhưng không dùng đến khí giới hoặc phá cửa, đào ngạch. Kẻ cắp, Lấy cắp.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. Cây không mọc đứng được mà phải tự quấn thân chung quanh những cây trên giàn, như mướp, gấc...
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nc. Tiếng tỏ ý than phiền, ngạc nhiên hay tán thưởng. Chà! Mệt mỏi quá. Chà! Đẹp thật.
nd. Nhánh cây đâm ngang. Cây nhiều chạc. Chạc nai: nhánh gạc nai.
nd. 1. Người đứng đầu một sở, một hội do tiếng chánh giám đốc, chánh sở v.v... gọi tắt (cùng nghĩa với tiếng chính: cai trị, cai quản việc nước). Việc ấy do ông chánh quyết định.2. Biến thể của Chính trong một số từ Hán Việt. Chánh nghĩa. Chánh trị. Bản chánh. Bưu chánh. Chánh ngạch.
nđg. Đưa qua đưa lại trong nước để rửa hay vì bị đưa đẩy. Anh về gánh gạch Bát tràng, Xây hồ bán nguyệt cho nàng chao chân (c.d). Thuyền chao nghiêng chao ngửa.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nt. Lơ là với công việc thuộc nhiệm vụ của mình. Chểnh mảng việc học hành. Việc canh gác thường chểnh mảng.
nc. Tỏ cảm xúc mạnh do ngạc nhiên lo lắng, sợ hãi. Chết cha! Làm sao bây giờ?
nc.Tỏ sự ngạc nhiên, lo sợ, thông cảm hay phân trần. Chết nỗi! Sao anh lại nghĩ thế? Chết nỗi! Trẻ con nó vụng quá.
ht. Ngạch chính của công chức, ngạch thực thụ được hưởng tất cả quyền lợi đã chính thức qui định. Công chức chính ngạch.
nt. Chịu được sức nóng. gạch chịu nóng. Cũng nói Chịu nhiệt.
nđg. Sắp đè lên nhau. gạch ngói chồng chất đầy sân. Nợ nần chồng chất.
nc. Tỏ sự ngạc nhiiên, vui mừng hay tức giận. Chu cha đẹp quá! Chu cha tức quá!
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
nd. 1. Đơn vị quân đội địa phương thời phong kiến.
2. Lính của triều Nguyễn thời Pháp thuộc, chuyên canh gác phục dịch ở dinh thự quan lại. Lính cơ. Cai cơ.
nt. 1. Rất cứng. Cứng ngắc, nhai không nổi.
2. Không dịu dàng, uyển chuyển trong hành động, trong suy nghĩ. Tay chân cứng ngắc. Nguyên tắc cứng ngắc. Cũng nói Cứng nhắc.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nd. Dấu nhạc hình gạch ngang đậm, chỉ sự yên lặng có thời gian tương ứng với các hình nốt nhạc.
nđg. 1. Thu xếp cho gọn. Dẹp đồ đạc trong nhà.
2. Làm cho yên, chế phục được. Dẹp bọn phản động. Dẹp loạn.
3. Gác lại, bỏ đi cho đừng bận tâm. Dẹp câu chuyện ấy đi.
nđg. 1. Làm cho vật rắn này chạm mạnh vào vật rắn khác. Dọi đồng xu xuống gạch.
2. Làm kín lại một chỗ mái bị hở, bị dột. Dọi nóc bếp.
nd.1. Đòn dài kê vào vật khác mà nạy, mà đẩy cho dễ.
2. Thanh gỗ to và dày, đặt ngang để chịu đựng sức nặng. Gác đà qua trần nhà để đóng mè.
3. Trớn. Mất hết đà. Lấy đà mà nhảy.
ht. Nền cao và nhà gác, chỉ sự sang trọng, quyền quí. Dáng điệu đài các.
nd. Đất gồm những hạt rất mịn, dính chặt nhau, không thấm nước, có thể dùng làm gạch, ngói, đồ gốm.
nd. 1. Trạm canh gác. Đường ngày giục ngựa, điếm đêm đỗ cờ (Nh. Đ. Mai).
2. Quán trọ. Tiếng gà điếm nguyệt, dấu giày cầu sương (Ng. Du).
hd. Vạc và chuông, thời xưa chỉ sự giàu sang. Nền đỉnh chung nguyệt gác mơ màng (Ô. Nh. Hầu).
ntr. Dùng ở đầu câu, tỏ ý ngạc nhiên. Đời thuở nhà ai, con lại mắng bố.
nd. 1. Tầng nhà trên cao. Căn hộ ở gác hai (tầng thứ hai).
2. Sàn, giàn bắc cao để đồ vật. Gác để củi.
nđg. Để lại, không để ý tới, bỏ qua. Gác bỏ chuyện cũ.
nđg. Chỉ mặt trời khi xế chiều. Mặt trời đã gác bóng.
pd. Người canh gác nhà cửa.
nd. Gác ở trọ. Giũ áo phong sương trên gác trọ (Th. Lữ).
nd. Gác lửng nhỏ, thường để chứa đồ đạc.
nd. Khối đất nhuyễn đóng khung và nung chín, thường có màu đỏ nâu, dùng để xây, lát. Nhà gạch. Sân lát gạch. Màu gạch non: màu đỏ nhạt.
nd. 1. Chất màu vàng ở đầu tôm, mai các loại cua. Tôm có gạch. Cháo gạch cua.
2. Chất kết tủa màu nâu nhạt khi đun nước cua đồng giã để nấu canh.
nđg. 1. Tạo ra một đoạn thẳng khi viết, vẽ. gạch ngang. gạch tréo.
2. Xóa bỏ bằng cách gạch lên trên những chữ viết. gạch tên trong danh sách.
nd. gạch tráng men có hình trang trí, để lát sàn nhà. Cũng gọi gạch bông.
nd. gạch hình vuông, mỏng, tráng men, thường để lát ở nơi có nước.
nd. Dấu gạch ngang, dài bằng hai dấu nổi, dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm, để ghép thành tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hay đặt ở đầu dòng để viết phân biệt các lời đối thoại, các phần liệt kê. Cũng gọi gạch dài.
nd. Dấu gạch ngang ngắn, thường dùng để nối những thành tố đã được viết rời của một từ đa tiết, phiên âm tiếng nước ngoài.
nd. Loại cây leo có quả to, ruột đỏ thường được dùng nấu với xôi. Ăn mày đòi xôi gấc (tng).
nd. Đồ dùng bằng gỗ để treo, gác hay đỡ vật gì. Giá để sách. Giá mắc áo. Giá gương.
nd. 1. Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Vườn xuân hoa nở đầy giàn (cd). Giàn hoa. Giàn nho.
2. Gác trên bếp để đồ vật. Giàn bếp.
3. Tre, cây hoặc sắt bắc lên để đứng mà xây cất.
4. Ván đặt có tầng để đứng ngồi xem hát trông các rạp hát xưa. Coi hát thả giàn.
hd. Hình vẽ bằng đường gạch để trình bày một sự vật, một hiện tượng. Giản đồ hỏa xa.
nd. Gác xép ở gần mái nhà.
nd. Như Gốc tích. Gốc gác anh ta ở thôn quê.
nđg. Kéo lại cái gì đã mất, đã thua lỗ. Lỗ bên ấy rồi cố gỡ gạc bên này.
nd. Mức vốn đầu tư quy định biểu thị tầm cỡ của một công trình xây dựng. Công trình trên hạng ngạch.
nđg. Thổi nhẹ từng làn. Gió trong hây hẩy gác vàng (Ng. H. Hồ).
nIt. Rộng toạc. Cửa hoác mở.
IIđg. Mở to. Hoác mắt nhìn kinh ngạc.
nId. 1. Cây tre hay đoạn gỗ tròn gác ngang để đóng rui lợp nhà theo kiến trúc cổ truyền.
2. Hoành phi (nói tắt). Bức hoành sơn son.
IIt. Theo chiều ngang. Bề hoành.
nd.1. Viên tròn. Hòn bi.
2. Một cục, một khối. Hòn gạch. Hòn đá. Hòn đảo. Hòn cù lao.
3. Đơn vị núi hay đảo lẻ loi. Hòn đảo. ... Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nd.1. Vũng nước rộng và sâu. Hồ Tịnh Tâm.
2. Chỗ xây bằng gạch và xi-măng để chứa nước. Hồ nước. Hồ nuôi cá.
nt. Ngơ ngác không biết gì.
nt&p. Thiếu cẩn thận, không có sự giữ gìn cần thiết. Câu nói hớ hênh. Canh gác hớ hênh.
nt&p.1. Màu đỏ gạch. Tóc hung.
2. Dữ tợn; nhiều. Tính rất hung. Ăn gì mà hung vậy?
nd. Loại thú rừng thuộc loài nhai lại, hình thù giống nai có gạc rụng hằng năm. Nói hươu nói vượn: nói điêu nói dối.
. Đất sét mịn, màu trắng hay vàng dùng trong nghề sản xuất đồ sứ, gạch chịu lửa, giấy. Cũng nói Kao-lanh.
nđg.1. Vạch, gạch thành hàng. Kẻ một đường dài.Thước kẻ: thước để gạch hàng.
2. Tạo nên những đường nét đẹp. Kẻ biển quảng cáo. Kẻ lông mày.
3. Nói xấu, bới, vạch cho người khác biết. Hay kẻ hay vạch chuyện của người.
nd. Đồ thờ bằng gỗ giống như cái tủ nhỏ, thường gác hay treo trên cao. Khám thờ Phật.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở phủ huyện thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp lục. Lính khố lục.
nd. Lính Việt Nam canh gác cung điện vua ở Huế thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp vàng. Lính khố vàng.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở các tỉnh thời Pháp thuộc, ống chân quấn xà cạp xanh. Lính khố xanh.
hd. Buồng và gác của con gái nhà sang trọng; chỉ phụ nữ quyền quý, sang trọng thời trước. Con nhà khuê các.
ht. Gác lại những chỗ còn nghi vấn, chưa thấu lý. Sách còn có những chỗ khuyết nghi.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
np. Biểu thị ý ngạc nhiên về một điều mình cho là không đúng, trái lẽ và muốn hỏi vặn lại. Còn kịp kia mà, cần gì phải vội? Anh bảo tôi đến kia mà?
nđg.1. Đếm để biết về số lượng. Kiểm tiền. Ban kiểm phiếu trong cuộc bầu cử.
2. Soát lại từng cái để biết, để đánh giá. Kiểm từng mặt hàng. Kiểm lại công việc đã làm trong ngày.
3. Kiểm tra (nói tắt). Kiểm quân số. Đi kiểm gác.
nd.1. Như Cảnh. Tôi người dạo kiểng lê viên,Tới đây gặp gái thuyền quyên rủ hò (cd).
2. Nhạc khí gõ bằng đồng, hình tròn giống cái dĩa chính giữa có núm nhỏ treo trên giá gỗ. Hồi kiểng đổi phiên gác. Cũng gọi Kẻng.
hd. Quy định về giá trị tính bằng tiền tệ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của một nước hay một khu vực trong một thời gian nhất định. Kim ngạch xuất khẩu.
ht. Ngạc nhiên trước việc hoàn toàn bất ngờ. Mọi người kinh ngạc về sự thông minh của bé.
hd. Cá voi và cá sấu, hai loại cá mạnh, hung dữ; chỉ giặc hung ác. Đánh tan kình ngạc.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nt. Lạ đến mức làm người ta phải ngạc nhiên. Câu chuyện nghe rất kỳ. Tính anh ta kỳ lắm.
nIt. 1. Chưa quen biết. Đầu lạ sau quen.
2. Không bình thường, khó hiểu. Chuyện lạ. Nói gì lạ vậy?
IIđg. Lấy làm ngạc nhiên, thấy khó hiểu. Anh còn lạ gì chuyện ấy.
IIIp. Đến mức đô khác thường, đáng ngạc nhiên. Trông đẹp lạ.
nt&p. Rất lạ, thấy khó hiểu, khiến ngạc nhiên. Những ý nghĩ lạ lùng. Đẹp lạ lùng.
nđg. Xếp và gắn gạch hay ván gỗ thành một mặt phẳng. Nền lát gạch hoa. Ván lát sàn.
nđg. 1. Lăn nhiều vòng từ chỗ này sang chỗ khác. Đá lăn lóc viên gạch.
2. Để không đúng chỗ, không được quan tâm đến. Sách vở lăn lóc ở xó nhà.
3. Dấn sâu vào đến mức không thoát ra được. Lăn lóc trong cảnh ăn chơi trụy lạc.
nd. Phiên, lượt theo thứ tự. Lân nhau gác. Đội lân trực nhật.
dt. 1. Nhà có tầng, có gác. Ở nhà lầu. Lầu son gác tía.
2. Tầng lầu. Ở lầu ba.
nd. Như Gác tía lầu son.
nd. Phòng gác riêng của phụ nữ quyền quý thời xưa. Tần ngần dạo trước lầu trang (Ng. Du).
nt. Tiếng dép kêu khi chân kéo đi. Tiếng guốc dép lẹp kẹp trên nền gạch.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nd. Lính của triều Nguyễn thời Pháp thuộc để canh gác và phục dịch ở dinh thự các quan lại.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. Buông lỏng quản lý.
nIđg. 1. Đặt thêm một miếng vào phía trong hay ở dưới một vật. Áo lót. Rế lót nồi. Lót tã cho trẻ.
2. Lát, trải. Lót đường. Lót gạch nền nhà.
3. Đệm vào giữa các âm một vài tiếng. Điệu hát có nhiều tiếng lót. Tên nữ thường lót tiếng thị.
4. Ém sẵn quân. Lót quân.
5. Đút lót. Tính bài lót đó luồn đây (Ng. Du). IId.1. Lần vải phía trong một số loại áo. Vải làm lót áo khoác.
2. Tã. May lót.
np&t. Lờ đờ, ngơ ngác, thiếu linh hoạt. Đi lơ ngơ trên đường. Nhìn ngó lơ ngơ.
nđg. 1. Cầm nắm không chắc. Lơi tay là tuột mất.
2. Không nghiêm ngặt một cách chặt chẽ liên tục, có những lúc ngừng nghỉ. Lơi việc canh gác. Công việc đồng áng không lúc nào lơi tay lơi chân.
hdg. Lần lượt thay phiên nhau. Luân phiên canh gác.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
hd. Số viết dưới gạch ngang của phân số, chỉ đơn vị được chia ra bao nhiêu phần bằng nhau. Trong phân số 2/5, 5 là mẫu số.
nd. Chất tráng ở ngoài đồ sứ, đồ sành cho láng đẹp. gạch men. Nước men đẹp. Men răng.
pd. Hệ thống những tổ hợp chấm và gạch, âm hay tia lóe sáng ngắn và dài biểu thị các chữ cái, các chữ số dùng trong điện báo, trong các phương tiện truyền tin. Đánh moọc. Liên lạc bằng moọc.
nd. Thêm vào trước một tính từ hay một tập hợp có tác dụng tính từ, để chỉ thể cách, dáng vẻ của một hành động hay một trạng thái. Nói một cách ngắn gọn. Màu gạch đỏ một cách cổ kính. Trình bày một cách ai nghe cũng phải cảm động.
nt. Gác bỏ ngoài tai mọi việc đời.
nd. Động vật giống hươu nhưng lớn hơn, có gạc lớn. Nai con. Nai tơ.
nđg. Hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước sự việc quá bất ngờ. Đến khi nó trở mặt mới ngã ngửa ra.
nd. Nhánh, chi. Ngách sông. Ngách ruột già.
nd. Tấm gỗ bắc ngang làm bậc cửa và để cắm cánh cửa vào. Ăn trộm đào ngạch.
nd. Hạng, thứ bậc đã định. Công chức chưa vào ngạch. Ngạch chuyên viên.
nIđg. Dừng lại đột ngột. Đang nói bỗng ngắc lại.
IIp. Đầy ứ. Đầy ngắc. Chán ngắc (chán bứ).
nt.x.Ngắc ngứ.
nđg. Hấp hối. Bệnh nhân đang ngắc ngoải.
nt. Dừng lại từng lúc, không thông. Đọc ngắc ngứ. Ngắc ngứ không trả lời được.
nđg. Ngóc, ngửng lên. Ngấc đầu. Ngấc mặt lên nhìn.
nđg. Vươn lên, khá hơn. Dân nghèo có thể ngấc đầu lên được.
nt. Ngơ ngác, ngẩn người ra.
nd. Đường nhỏ hẹp, ngoắt ngoéo ở các xóm, phố phường. Thuộc hết ngõ ngách trong khu phố.
ht. Ngoài ngạch thường. Viên chức ngoại ngạch. Thuế ngoại ngạch.
nđg.x.Ngắc ngoải.
nd. Như Ngách.
nd. Chỗ sâu kín, lắt léo, khó thấy. Hang sâu có nhiều ngóc ngách. Những ngóc ngách của vấn đề.
nđg. Ngồi gác chân này lên chân kia.
nt. Như Ngơ ngác.
nt. Như Ngơ ngác.
nt. Vấp váp, không trôi chảy. Đọc ngúc ngắc.
nt.x. Ngúc ngắc.
hd. Ông lão đánh cá. Gác mái ngư ông về viễn phố (Th. Quan).
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
nđg. Co hai vai lên rồi rụt xuống, tỏ vẻ ngạc nhiên, ngờ vực hay mỉa mai.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên. Ồ thú lạ, những phút giây thanh thoát (H. M. Tử).
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên, không bằng lòng. Ô hay! Sao anh lại đánh tôi?
nc. Biểu thị sự đau đớn, ngạc nhiên. Ối! Đau quá! Ối trời đất ơi!
hd. Gió và sương; sự gian nan trôi nổi. Giũ áo phong sương trên gác trọ (Th. Lữ).
nd. Tổ chức bán vũ trang của chính quyền Sài Gòn trước 1975, làm nhiệm vụ canh gác trong ấp xã, đường phố.
nIc. Lạ, rất đáng ngạc nhiên. Quái, sao bây giờ vẫn chưa về?
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Cần quái gì. Việc quái gì phải sợ.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nd. Mặt bằng tráng xi măng hay lát gạch, gỗ để làm mặt nền của một tầng nhà, tầng lầu. Lau sàn nhà. Nhà sàn: nhà cao cẳng.
nd. Sàn làm gác.
dt. Sinh vật ruột khoang sống ở biển, chất cứng như đá, hình thù như cành cây, gạc nai. Đảo san hô.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nđg. Dữ dội đến muốn hộc cả máu ra. Chạy sặc gạch. Đánh sặc gạch.
nd.1. Khoảng đất trống làm phần phụ của nhà. Sân gạch.
2. Khoảng đất phẳng có kích thước và thiết bị nhất định, để chơi một số môn thể thao. Sân bóng đá. Sân quần vợt.
nId.1. Đá đỏ, mài ra làm mực viết, vẽ bằng bút lông. Mài son. Nét son.
2. Sáp màu đỏ, phụ nữ dùng để bôi môi. Tô son. Má phấn môi son.
IIt.1. Có màu đỏ như son. Đũa son. Gác tía lầu son.
2. Trung trinh, trước sau không phai nhạt, không đổi thay. Tấm lòng son. Mối tình son sắt.
nđg.1. gạch thằng một nét từ trên xuống dưới, trong lối viết chữ Hán, chữ Nôm. Ngang bằng, sổ ngay.
2. gạch bỏ, xóa bỏ. Sổ tên đi.
nt. Ngạc nhiên tới mức ngẩn người ra. Việc bất ngờ khiến mọi người sửng sốt.
hd. Khí do chất than đốt ra mà thành. Chết ngạc vì thán khí. Cũng gọi Khí các bô nít.
nd.1. Lầu nhỏ cao để thờ hoặc để canh gác. Tháp Chàm. Tháp canh.
2. Bộ phận có hình chóp nhọn. Tháp bút.
np.1. Biểu thị điều coi như đã biết. Cứ thế mà làm. Thế bao giờ xong?
2. Biểu thị ý ngạc nhiên về mức độ cao của một tính chất. Ở đây nóng thế! Giỏi thế!
nl. Biểu thị một điều mới biết với ít nhiều ngạc nhiên. Thế ra anh là người ở địa phương này?
nd. Phần có đắp đất hoặc lát gạch chung quanh nhà, dưới mái hiên. Bước lên thềm nhà.
nId. Khoảng thời gian rất ngắn. Chỉ một thoáng là đến nơi. Thoáng cái đã biến mất.
IIđg. Diễn ra và qua đi rất nhanh. Nét mặt thoáng vẻ ngạc nhiên. Ý nghĩ thoáng qua trong đầu.
hd. Hiệu trống hoặc hiệu chuông ra lệnh đóng cửa thành lúc gần tối thời xưa. Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Ng. Du).
nIt. Chỉ vẻ mặt đờ ra, bất động. Mặt thuỗn ra ngơ ngác. Đứng ngay thuỗn như phỗng.
IIp. Dài quá mức. Cánh tay dài thuỗn. Mặt dài thuỗn.
nIt. Ở vị trí cao, ở phía trên, phía trước. Gác thượng. Xóm thượng. Quyển thượng.
IIđg. Đưa lên, đặt lên trên cao cái không đáng đưa lên. Cái gì cũng thượng lên bàn.
hd. Nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.. trạm gác tiền tiêu.
nIt. Thuộc loại nhỏ. gạch tiểu.
IIh. Từ tố có nghĩa “nhỏ” để thêm vào trước các danh từ Hán Việt. Tiểu thương. Tiểu quy mô. Tiểu sản xuất.
np&t. Vẻ ngơ ngác. Ngẩn tò te.
np.1. Chỉ tiếng nhổ hay tiếng hắt nước mạnh. Nhổ toẹt xuống đất. Hắt toẹt bát nước.
2. Cách nói, cách làm không dè dặt, không nể nang. Nói toẹt ra. gạch toẹt đi.
nd. Tranh thể hiện bằng cách ghép các mảnh vật rắn có màu sắc như gạch men, đá, kim loại, v.v...
nd. Vôi bẩn pha lẫn với sạn, sỏi ở đáy hồ tôi vôi. Sản xuất gạch bằng trạt vôi.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nđg. Chỉ chân tay gác, vắt cái nọ lên cái kia. Hai tay bắt tréo trước ngực. Nằm vắt tréo chân.
nd. Việc diễn ra thường ngày ở đời không có gì đáng ngạc nhiên. Trò đời xưa nay vẫn thế, trâu cột ghét trâu ăn.
nt. Tròn như căng đều ra. Đôi mắt tròn xoe, tỏ vẻ ngạc nhiên.
hd. Từ để thêm vào câu biểu thị thái độ của người nói như ngạc nhiên, nghi ngờ, mai mỉa, vui mừng... “À”, “ư”, “nhỉ” là những trợ từ.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời đất ơi! Sao tôi khổ thế này!
nđg. Nhìn thẳng không chớp mắt, tỏ sự căm giận hay sự ngạc nhiên. Nhìn trừng trừng.
hd. Giống hươu gạc dài có nhiều nhánh ở vùng cực, nuôi để kéo xe.
nd. Bộ phận xây bằng gạch, đá, vữa để chống đỡ sàn gác và mái, hay để ngăn cách.
hIđg. Chỉ một sự cụ thể thích hợp để gợi ra một vật trừu tượng. Chim bồ câu trắng tượng trưng cho hòa bình.
IId. Sự vật cụ thể được dùng để gợi ra vật trừu tượng. Xiềng xích là tượng trưng của sự nô lệ.
IIIt. Có tính chất để tượng trưng, có tính chất hình thức ước lệ. Một cử chỉ tượng trưng. Đặt tượng trưng mấy viên gạch vào chỗ sẽ xây nền.
np. Dùng để hỏi với ý ngạc nhiên hay không bằng lòng. Mai anh đi thật ư? Làm ăn thế ư?
nđg. Nói, đọc thông thạo, rõ ràng, một cách đáng ngạc nhiên. Kể vanh vách từng tên người trong các nhà.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nIđg. Bị ngắc ngứ, vấp phải, bị chạm. Nói một thôi, không vấp váp. Chưa có kinh nghiệm, tránh sao khỏi vấp váp.
IId. Trở ngại, thất bại vấp phải. Những vấp váp trong đời sống.
hd. Nói chung các thức cần để tạo vật gì, ngư gỗ, ngói, gạch v.v... Vật liệu kiến trúc.
hd. Lính hộ vệ hay canh gác.
nId. Từng đơn vị vật làm bằng cùng một chất liệu hình khối giống nhau, thường là nhỏ và tròn. Viên thuốc. Viên đạn. Viên gạch.
IIđg. Vê thành từng viên tròn. Ngồi viên thuốc tể.
nd. Chỗ bố trí để quan sát và canh gác. Vọng gác. Vọng quan sát phòng không.
nd.Vọng gác.
nd. Chỗ bố trí người làm nhiệm vụ canh gác.
hd. Như Vọng gác.
nd.1. Cây gỗ gác từ đầu cột bên này qua đầu cột bên kia. Xà nhà.
2. Xà đơn hay xà kép (nói tắt). Tập xà. Huấn luyện viên về xà.
nt.1. Nhỏ, phụ. Chợ xép. Gác xép.
2. Lép. Ngực xép. Túi xép.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg. 1. gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
nd. Xôi nấu trộn với ruột gấc, màu đỏ, vị hơi ngọt. Ăn mày đòi xôi gấc.
nd. Tình trạng kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập