Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bạn »»
nd. 1. Người quen biết và có quan hệ gần gũi. Bạn chiến đấu. Bạn nghèo với nhau. Bạn đồng hương.
2. Người đi làm thuê ở lại nhà chủ, theo mùa, theo việc. Ở bạn. Bạn ghe chài.
3. Người đồng tình ủng hộ. Thêm bạn bớt thù. Nước bạn.

Con chữ thứ nhất trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hđg. Giết một cách kín đáo có mưu tính. Ban ám sát.
nd.1. Bàn cao mặt hẹp.
2. Lời phán quyết của tòa án. Bị án khổ sai.
3. Lời phê phán của dư luận. Phụ tình án đã rõ ràng (Ng. Du).
hđg. Trị nước cho yên. Có tài an bang tế thế.
nd. Bàn thời xưa dùng để sách vở bút nghiên trên đó.
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
nd.x. Âm bản.
nd.x. Dương bản.
nd.1. Những người trai cùng cha mẹ hay cùng thế hệ có quan hệ ruột thịt với nhau. Nhà đông anh em. Anh em chú bác. Anh em cô cậu. Anh em bạn dì.
2. Những người thân thiết, coi như anh em. Anh em bạn. Các dân tộc anh em.
pd. Việc buôn bán kiếm lợi. Áp phe hàng lậu.
nt. Không yên lòng về điều đã không làm được như ý muốn. Áy náy vì không giúp được bạn.
. Con chữ thứ hai trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg. Bày cỗ bàn ăn uống khi nhận lễ hỏi vợ theo tục lệ cổ truyền. Đem trầu cau đến ăn hỏi.
nt. Chỉ mặt hàng bán chạy, được khách ưa chuộng. Món hàng đang rất ăn khách trên thị trường. Vở tuồng không ăn khách lắm.
nđg.1. Hưởng lợi trong việc mua bán. Ăn lời tùy chốn, bán vốn tùy nơi (tng).
2. Như Ăn bớt. Đi chợ ăn lời, đi chơi ăn quịt (tng).
3. Lấy tiền lãi trong việc cho vay. Ăn lời năm phân.
nth. Làm việc ác thì bản thân (hay con cháu) sẽ phải gánh chịu hậu quả. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước (tng).
. Con chữ thứ ba trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hId.1. Một trong hai nguyên lý cơ bản của trời đất (đối lập là dương) theo triết học cổ phương Đông.
2. Chỉ mặt xấu, yếu, tiêu cực: đêm (đối với ngày), tối (đối với sáng), nữ (đốivới nam), chết (đối với sống) v.v... thuộc về âm.
IIt. Ở dưới số không. - 3 là một số âm. Lạnh đến âm 10 độ.
hd. Về nhiếp ảnh, bản chụp còn nguyên chưa rửa thành hình, mà chỗ ta thấy đen khi thực tế là trắng và khi thực tế thấy đen thì trong âm bản là trắng. Âm bản một bức ảnh.
hd.1. Độ vang của âm thanh. Âm hưởng của nhà hát này không mấy tốt.
2. Sự hòa hợp âm thanh trong bản nhạc hay bài thơ. Âm hưởng của câu thơ.
nt. Ẩm và mềm ra. Bánh quế ẩm xìu.
hd.1. Bản in, tài liệu in. Ấn bản đặc biệt.
2. Bản khắc gỗ hay bản kẽm dùng để in.
bt. Ban thưởng cho người có công lao với nước. Được ân tứ Bắc đẩu bội tinh.
hđg. Do đặc ân của nhà nước, tha cho kẻ có tội. Trong hiến pháp của nhiều nước quyền ân xá do Tổng thống hoặc Chủ tịch nước ban hành.
nd.1. Phần đất vua ngày xưa ban cho chư hầu hay công thần.
2. Làng xóm nhỏ lập nên ở vùng đất mới khai khẩn. Khai hoang lập ấp.
3. Xóm ở nơi biệt lập hay nơi quy tụ một phần cư dân của làng xã.
. Con chữ thứ tự trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Báng súng. Súng trường bá đỏ.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. Xe ba bánh, dùng để chở hàng. Ba gác đạp. Ba gác máy.
pd. Bản nhạc có tính sử thi hay có kịch tính. Các ba lát của Chopin.
nd.1. Anh của cha mình, vợ anh của cha mình: Bác trai, bác gái.
2. Kẻ lớn tuổi hay bạn với cha mình: bác tài xế.
3. Tiếng tôn xưng anh em bạn: Vẫn sớm khuya, tôi bác cùng nhau (Yên Đổ).
ht. Không trung thành với tình yêu. Trách người quân tử bạc tình, chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (cd).
(Chòm sao) hd. Chòm sao ở Bắc bán cầu, một trong mười hai nhóm của chòm sao Hoàng Đạo.
hd. Ban ngày. Thanh thiên bạch nhật: giữa ban ngày.
Iđg.1. Xếp đặt, bày có hàng lối: Bài trí.
2. Chê bai, không chịu, chống báng, đuổi đi. Bài trừ, bài xích.
IId. Cách làm, phương kế: thế nào cũng quyết một bài cho xong. Chiến hòa sắp sẵn hai bài (Ng. Du).
nd. Lề lối, phương pháp đúng như đã quy định. Làm đúng bài bản. Chơi có bài bản.
nđg. Đấu tranh có tổ chức bằng cách cùng nhau bỏ buổi họp chợ, ngưng buôn bán.
nđg. 1. Đổi vật lấy tiền. Bán hàng. Bán sức lao động.
2. Trao cho kẻ khác cái đáng lý phải giữ gìn, để mưu lợi riêng. Bán nước. Bán rẻ lương tâm.
nd. Bàn dùng để dọn thức ăn. Bộ bàn ăn: đồ cần dùng để dọn thức ăn trên bàn như chén, đĩa, muỗng, nĩa hoặc khăn bàn, khăn ăn.
nđg. Bày tỏ ý kiến với người khác. Bàn bạc tập thể.
nd. Bè bạn. Cho làm nghĩa nữ, bạn bầu tiểu thư (Nh. Đ. Mai).
nd. Kẻ cùng làm bạn với nhau. Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy (Ng. Du) Cũng nói bạn bè.
nd. Chỉ chung những người kết thân với nhau: bạn bè nhờ có mấy người đồng niên (Nh.Đ.Mai).
nd. Các ban lập ra để làm một công việc. Lắm ban bệ.
hđg. Ban hành và công bố chính thức. Ban bố một sắc luật.
nd. Nói chung việc buôn bán. Mừng thầm được mối bán buôn có lời (Ng. Du).
nđg. Bán cho người kinh doanh trung gian, chứ không bán cho người tiêu dùng.
nđg. Bày tỏ ý kiến giữa nhiều người có ý kiến khác nhau về một vấn đề. Bàn cãi cho ra lẽ.
hd.1. Nửa phần địa cầu do đường xích đạo chia ra: Bắc bán cầu. Nam bán cầu.
2. Nửa hình cầu.
nđg. Bán nói chung.
nd. Đồ dùng để chải, cọ, có kết lông cứng hoặc rễ tre v.v... trên một mặt phẳng. Bàn chải đánh răng. Bàn chải giặt.
nđg. 1. Bán được nhanh vì có nhiều người mua. Sách hay nên bán chạy.
2. Bán vội để tránh trước sự thiệt hại. Bán chạy món hàng kém phẩm chất.
hd. Thực chất, gốc ở bên trong của sự vật. Phân biệt hiện tượng với bản chất. Anh ấy bản chất hiền lành.
(bản chánh) nd. Bản viết đầu tiên. Cũng nói Bản gốc.
ht. Chưa được chính thức nhưng đã có lời đồn hay do một cơ quan chính thức không phải là cơ quan chức năng loan ra. Tin bán chính thức.
nđg. Bán hàng cho người mua sẽ trả tiền một thời gian sau.
nd. Tấm gỗ phẳng như mặt bàn có đóng chông để bẫy thú hoặc kẻ địch.
pd. Phần sân gác nhô ra ngoài nhà, chung quanh có lan can. Hóng mát ở ban công.
hđg. Chiếm giữ. Bàn cứ một vùng hiểm trở.
hd. Máy thiết bị dùng tran-zi-to thay cho đèn điện tử. Máy thu thanh bán dẫn. Đài bán dẫn.
nd. Tờ giấy rời có in bản nhạc dành cho người đàn.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Lúc đầu hết, trước tiên cả. Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ô. Nh. Hầu)
nđg. Bán bằng cách để cho những người mua lần lượt trả giá, ai trả cao nhất thì bán.
nd. Trong khoảng đêm, từ tối đến sáng. Sinh hoạt ban đêm.
hd. Tại địa phương được nói đến. Dân bản địa. Nền sản xuất bản địa.
nđg. Bàn cãi để quyết định. Bàn định kế hoạch.
hd. Bản vẽ thể hiện mặt này hay mặt khác toàn thể hay một phần của một nước một châu hay cả thế giới. Bản đồ địa chất. Bản đồ kinh tế Việt Nam. Bản đồ thế giới.
nđg. Bán chỉ cốt cho chóng hết, bất kể đắt rẻ.
hd. Môn học nghiên cứu về nội dung, phương pháp thực hiện và sử dụng bản đồ.
nd. Bàn để đọc sách; bàn để đồ thờ, bàn thờ.
nđg. Bán cái quý giá một cách không e ngại, thương tiếc. Bán đứng danh dự.
nd. bạn cùng đi một đường với mình: Đôi ta như thể bạn đường, gió mưa cùng đụt, vui buồn cùng chia (Cd).
nd. Đồ dùng có hai mặt phẳng bằng gỗ hoặc bằng thép để ép dầu, ép giấy, v.v... Bàn ép tự động.
nđg. Tính sổ và giao lại công việc. Làm lễ bàn giao.
nd. Bàn để ngồi viết ; giấy tờ ở cơ quan, xí nghiệp. Công việc bàn giấy.
nd. Bản chính, là văn bản pháp lý được dùng để lập ra các bản sao.
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
hđg. Chính thức công bố và thi hành. Ban hành một đạo luật.
nđg. Bán với giá hạ nhằm tiêu thụ nốt hàng tồn kho.
ht. Băn khoăn, nghĩ quanh quẩn mãi. Nỗi riêng riêng những bàn hoàn (Ng. Du).
hd. Đoạn thẳng từ tâm đến một điểm trên đường tròn hay mặt cầu. Đường bán kính. Bán kính của hình tròn.
nd. Như Bàn ủi.
nđg. Bán thẳng cho người tiêu dùng từng cái một hay từng phần ít, khác với bán buôn.
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
nđg. Trao đổi ý kiến, phân tích lý lẽ được trình bày về một vấn đề. Bàn luận về thời sự.
nđg. Bàn với ý kiến là việc nhiều khó khăn không nên làm.
np. Như Thục mạng. Chạy bán mạng.
nđg. Bàn riêng giữa một số ít người, tách khỏi tập thể. Không thảo luận ở hội nghị mà đi bàn mảnh.
nd. Máy có dạng mặt bàn. Bàn máy may.
dt. Chất thuốc lấy trong con ban miêu.
nđg. Hiến thân mình cho người để đổi lấy vàng bạc. Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hd. Khả năng sẵn có, do bẩm sinh chứ không phải do luyện tập, kinh nghiệm. Bản năng tự vệ.
hd. Âm có thể làm nguyên âm hay phụ âm tùy vị trí trong âm tiết. “i” trong “ai” là một bán nguyên âm.
hd. 1. Hình nửa tròn.
2. Nửa tháng. Tạp chí bán nguyệt.
hd. Tạp chí xuất bản nửa tháng một kỳ.
hd. Ngôn ngữ của bản thân dân tộc được nói đến, phân biệt với các ngôn ngữ khác.
nd. Bản ghi bài hát, bài đàn bằng ký hiệu âm nhạc.
nđg. Bán rẻ trước mùa thu hoạch để nhận tiền trước. Bán non mấy sào lúa.
nđg. Đưa quyền lợi của nước nhà vào tay ngoại quốc để kiếm lợi cho riêng mình. Cái phường bán nước buôn dân, Mẹ cha cũng bỏ vợ chồng cũng quên (cd).
nđg. Như bán nước nhưng nghĩa mạnh hơn.
nđg. Bán ồ ạt hàng hóa với giá rẻ, thậm chí chịu lỗ để cạnh tranh và chiếm lãnh thị trường.
nđg. Làm đĩ. Phường bán phấn buôn hương.
hd. Quyền sở hữu của tác giả hay nhà xuất bản về một tác phẩm được luật pháp quy định. Tôn trọng bản quyền của tác giả.
đg. Bàn với ý không tán thành.
nd. Bàn có mặt phẳng bằng kim loại hay đá rất phẳng và nhẵn, dùng để rà các vật được cạo phẳng.
nđg. Bàn tán với nhiều ý kiến khác nhau, trái ngược nhau.
nđg. 1. Rao lên mà bán.
2. Bêu xấu, làm hại bằng cách gây tai tiếng. Chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (Ng. Du).
nđg. Như Bàn lùi.
dt. Bản theo bản chính mà chép ra. Bản sao khai sinh.
hd. Màu sắc, tính chất riêng tạo thành đặc điểm chính. Bản sắc dân tộc.
nđg. Bàn bạc để sắp đặt. Bàn soạn công việc.
nt&p. Hết sức nguy hiểm. Trận đòn bán sống bán chết.
nđg. Bày tỏ ý kiến dông dài. Thiên hạ bàn tán về một vụ ly dị.
nd. Phần ở đầu cánh tay để cầm nắm, sờ mó v.v... thường được coi là biểu tượng của lao động chân tay. Bàn tay và khối óc của con người.
nd. 1. Bao tay có bọc sắt, dùng để đánh nhau giữa bọn côn đồ.
2. Tư cách của người làm việc cương quyết và độc tài. Chế độ bàn tay sắt.
nđg. Tặng cho người dưới, ban thưởng.
hd. Lòng vốn sẵn có, ý vốn có. Làm như thế không phải là bản tâm của hắn.
hd. Tảng đá lớn, không lay chuyển được. Vững như bàn thạch.
nd. Bản viết của một tác phẩm. Những bản thảo ấy có từ thế kỷ thứ hai.
hd. Cá nhân của mình hay người nào. Kinh nghiệm bản thân.
ht. Nửa trên của thân. Tượng bán thân.
nđg. Bán mình. Bán thân nuôi miệng.
hd. Khái niệm của triết học duy tâm, chỉ cái bản chất mà chỉ có lý trí hiểu được.
hd. Học thuyết duy tâm về bản chất của tồn tại.
nd. Bàn bày đồ vật thờ cúng.
nd. Bàn có gắn máy tiện để tiện gỗ hay sắt
nt. Nửa tin nửa không. Hãy còn bán tín bán nghi. Chưa đem vô dạ, chưa ghi vô lòng (cd).
nđg. Bàn bạc, tính toán điều lợi hại.
nd.x. Bàn toán.
dt. Tính chất vốn sẵn có. Bản tính con người.
nđg. Bán cho hết hàng tồn kho, với giá đặc biệt hạ. Cũng nói Bán tống táng, Bán tống bán táng.
nd. Chỉ chung các chứng bệnh thuộc loại ban như ban đỏ, ban bạch, sởi, trái rạ
nd. Vợ chồng. Cùng anh kết bạn trăm năm. Cho vuông tình mẹ, cho tròn nghĩa cha (Cd).
nd. Bản trích ra từ một bản chính. Bản trích lục khai sinh.
nd. Bàn mặt tròn, thường dùng trong các cuộc nhóm họp, thương nghị. Hội nghị bàn tròn.
ht. Phân nửa tự động. Súng bán tự động: Súng tự động do tay người bóp cò khi mới khởi bắn.
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
hd. Trọng lượng kim loại quý dùng làm đơn vị tiền tệ gốc của một nước. Bản vị bạc. Bản vị vàng.
ht. Chỉ biết đến và bênh vực lợi ích của bộ phận mình mà không kể đến lợi ích của các bộ phận khác. Tư tưởng bản vị.
ht. Có tư tưởng bản vị.
nd. Như Bàn giấy.
nd. Bàn tròn nhỏ chỉ có một chân ở giữa, xoay được.
hd. Bản thân của nước được nói đến. Dân bản xứ.
nd. Đơn vị hành chính có tư cách quốc gia tự trị trong một nước theo chế độ liên bang. Bang California của Mỹ.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nd. Bệnh vì khí hậu đôc làm trướng bụng vì có nước trong màng bụng. Biết là báng nước hay là báng con (cd).
nđg. Húc bằng sừng (nói trâu bò) (cũng gọi là bạng). Bị trâu báng ở bụng.
nd. Một thứ cây có củ dùng làm bột để ăn. Bột báng.
nd. Đầy dẫy, tràn ngập khắp nơi. Dưới trời thu man mác. Bàng bạc khắp sơn khê (H. M. Tử).
nd. Bảng kê những số liệu về các công việc liên quan với nhau trong một công ty hay của một doanh nghiệp. Bảng cân đối thu chi. Bảng cân đối hàng xuất nhập.
nd. Bảng kê tất cả các tích số của 2 số từ 1 lần 1 đến 9 lần 9.
hd. Trai và cò. bạng duật tương trì, ngư ông đắc lợi (khi trai và cò bám níu nhau thì ông câu được lợi).
hđg. Giao thiệp giữa nước này với nước kia. Việc bang giao căn cứ trên sự bình đẳng giữa các dân tộc.
ht. Thuộc dòng bên, không phải dòng chính. Bà con bàng hệ.
nd. Tấm bảng đề tên cửa hiệu.
ht. Không được tỉnh táo. Bàng hoàng nửa tỉnh nửa say (Ng. Du).
nt. Lờ mờ, chập chờn, không rõ nét. Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn (Bà H. Thanh Quan).
hd. Bậc tiến sĩ sau trạng nguyên trong khoa thi Đình: Họ Khâu bảng nhãn hai tên rành rành (Nh. Đ. Mai).
dt. Kẻ đứng bên ngoài mà xem chứ không dự vào. Thái độ bàng quan.Bàng quan trước mọi việc.
hd. Người ngồi nghe, không dự vào cuộc bàn cãi.
ht. Tiếp giáp một bên. Vòng bàng tiếp: vòng tiếp với một cạnh của hình tam giác và với đường kéo dài của hai cạnh kia.
hd. Người cầm đầu một bang, một nhóm người Trung Hoa cùng thuộc một bang cư ngụ ở nước ngoài.
nd. Bảng ghi tên những người thi hội thi đình ; chỉ chung bảng ghi tên những người thi đỗ. Bảng vàng bia đá nghìn thu (Ph. Trần).
nđg. Mở toạc ra, mở rộng ra. Mặc áo banh ngực.
nd. Quả bóng. Đá banh. Đánh banh.
nd. Bao hàng lớn. Bành vải, bành sợi.
nd. 1. Ghế lớn ngồi êm. Ghế bành.
2. Yên voi đặt trên lưng.
nt. Đẹp, thanh lịch, tỏ ra có tư cách hơn người. Cư xử rất bảnh.
nd. 1. Món ăn chín có hình dạng nhất định làm bằng bột có thêm các chất mặn, ngọt, béo. Gói bánh. Nướng bánh.
2. Chỉ nhiều đơn vị có hình khối giống như chiếc bánh. Bánh xà phòng.
nIt. Rộng, lớn bề ngang, nói về quai hàm. Càm bạnh. Mặt bạnh.
IIđg. Cố làm quai hàm, cổ rộng hay phình to ra. bạnh quai hàm ra. bạnh cổ cố cãi.
nd. Bánh nhỏ hình quả bàng, làm bằng bột mì, đường và trứng, đổ khuôn nướng.
nt. Chỉ cách ăn mặc đẹp sang trọng. Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao (Ng. Du).
nd. Bánh làm bằng bột mì có nhân mặn hoặc ngọt.
nd. Bánh làm bằng bột gạo hình giống cánh bèo, ở trên có mỡ hành, ruốc tôm.
nd. Bánh làm bằng bột gạo ủ với đường và men, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng gạo nếp rang thành bỏng trộn với mật.
nd. Loại bánh Nam Bộ, giống như bánh rán ở Bắc Bộ. Ngoài bánh cam có nhân còn có bánh còng hình vòng tròn không nhân.
nd. Bánh ngọt, nhân kẹp giữa hai lớp bột, nướng chín cắt thành miếng.
nd. Bánh làm bằng bột mì trộn với đường và thịt băm nhỏ, nướng chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, hình tròn, giẹp, luộc chín rồi cho vào đường sánh.
nt. Có vẻ oai vệ. Ngồi bảnh choẹ.
nd. Bánh làm bằng nếp, có nhân đậu xanh và thịt, gói thành hình vuông.
nd. Bánh làm bằng cốm dẻo ngào đường, nhân đậu xanh hay dừa nạo, gói thành hình vuông.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tráng mỏng, hấp chín và cuộn lại, nhân thịt hoặc mỡ hành.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân mứt hay thịt.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, tráng thành tấm mỏng hình tròn, ăn nướng. Cũng gọi Bánh tráng.
nd. Loại bánh đa trán rất mỏng để cuốn nem.
nd. Bánh có mắc đai truyền để truyền chuyển động của máy.
nd. Bánh làm bằng bột đậu xanh rang, nén vào khuôn nhỏ.
nd. Bánh nấu bằng bột gạo, khi chín đổ ra xửng cho đông thành tảng.
ndx. Bánh ít.
nd. Bánh làm bằng bột nếp và lá gai, luộc chín có nhân đậu xanh và dừa nạo, gói bằng lá chuối, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, nhân thịt, hành, mộc nhĩ, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẻ, có nhân thịt, hành, mộc nhĩ, gói lá chuối thành hình củ ấu, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, hấp chín thành sợi nhỏ hơn bún, ăn với thịt quay hay nem.
nd. Bánh làm bằng bột nếp hay bột đậu xanh rang trộn với đường, nén vào khuôn.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân tôm thịt hay đậu xanh hoặc dừa nạo, gói bằng lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp rang trộn với đường, nén vào khuôn, có khi có nhân.
nd. Bánh làm bằng bột khoai lang hoặc khoai sọ thái mỏng trộn với bột gạo, nhân ngọt hay mặn, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, có nhân thịt, chiên rồi đổ ra dĩa, phổ biến ở Nam Trung Bộ.
nd. Bánh làm bằng bột nếp trộn với lá rau khúc giã nhỏ, nhân đậu xanh và mỡ.
nđg. Mở mắt, thức dậy. Mới bảnh mắt đã có người gọi.
nd. Bánh làm bằng bột nếp trộn với mật, có nhân đậu xanh hay đậu phộng, gói bằng lá chuối khô, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột mì ủ men, nướng chín trong lò, là món ăn chính của một số dân tộc.
nd. Chỉ chung bánh và mứt.
nd. Bánh làm bằng bột gạo trải mỏng giữa hai lớp lá chuối, có nhân tôm thịt, gói thành miếng hình chữ nhật, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân đậu xanh và mỡ hoặc nhân thịt, gói lá chuối hấp chín.
nd. Bánh nhân thập cẩm, mặn hay ngọt, ở ngoài có bao một lớp áo bột mỏng, nướng chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp hay bột khoai mì trộn đường, khi nướng bánh phồng lên.
nd. Bánh làm bằng tinh bột trộn với tôm giã nhỏ sấy khô, khi ăn chiên phồng lên.
nd. Bánh tráng bằng bột gạo, cắt thành sợi để nấu phở. Cũng gọi Bánh hủ tiếu.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẩm đường trộn với bột thơm mùi quế, đổ vào khuôn kẹp nướng và cuốn thành ống. Cũng gọi Bánh kẹp.
nd. Bánh bột nếp cùng loại với bánh ít nhưng đổ vào khuôn có hình con qui (rùa).
pd. Bánh làm bằng bột mì đóng khuôn nướng chín theo lối Tây phương.
nd. Bánh làm bằng nếp nặn thành viên thường có nhân ngọt, chiên chín, ngoài có một lớp mè rang hoặc đường thắng đặc; Cũng gọi Bánh cam.
nd. Bánh làm bằng bột mì và sữa, nướng.
nd. Bánh làm bằng bột mì và đường, hình tai voi, ăn nướng.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ nhỏ, luộc chín.
nd. Cũng gọi bích quy hay bánh quy.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, có nhân hành mỡ, gói lá chuối, luộc chín.
nt. Chỉ cây hay bộ phận của cây không non nhưng cũng không già. Tre bánh tẻ. Lá bánh tẻ.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ to và dài, luộc chín.
nd. Bánh do các giáo sĩ đạo Thiên Chúa làm phép và phân phối cho người theo đạo trong các dịp lễ ở nhà thờ.
nd. Bánh làm bằng bột nếp và đường hay mật, đổ thành bánh trên rọ tre để hấp chín rồi phơi khô. Cũng gọi Bánh ổ.
nd. Bánh làm bằng bột gạo hay bột mì trộn với tôm, chiên giòn.
nd. Chỉ chung nhiều loại bánh.
nd.x. Bánh đa.
nd. Bánh làm bằng nếp hột ngâm nước tro, gói bằng lá tre, luộc chín, màu vàng trong, ăn với đường.
nd. Bánh làm bằng bột nếp vò thành viên tròn lớn có nhân đậu xanh và viên nhỏ không nhân, nấu trong nước đường, cũng gọi chè xôi nước.
nd. Bánh nướng hay bánh dẻo có nhân nhiều loại mặn ngọt, hình tròn như mặt trăng, thường dùng trong dịp Trung Thu.
hđg.1. Mở lớn, rộng: Bành trướng nền kỹ nghệ nặng.
2. Mở rộng thế lực ra khỏi nước và có ý thâm nhập vào nội bộ nước khác.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, gói lá thành hình tháp nhỏ bốn góc, luộc chín.
nd. Bánh tro gói thành bánh ú.
nd. Chất liệu y như bánh cuốn, có thể ăn cuốn hay không.
nd. Bánh trong hình vẽ, chỉ những cái được mô tả tốt đẹp nhưng không có thật, để lừa bịp. ... Đói ăn bánh vẽ, chiêm bao thấy vàng. (cd)
nd. 1. Bộ phận hình tròn nằm dưới xe để xe di chuyển. Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh (Ng. Du).
2. Bộ phận như bánh xe để truyền chuyển động trong một guồng máy.
nd. Bánh xe có khía ăn khớp với một hay nhiều bánh tương tự trong một guồng máy.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
nd. 1. Xuất bản phẩm định kỳ thường in khổ lớn, đăng tin, nhiều loại bài, tranh ảnh, để thông tin, tuyên truyền. Đọc báo. Báo hằng ngày.
2. Hình thức thông tin tuyên truyền nội bộ bằng bài viết, hình vẽ. Báo tay. Báo tường.
hIđg. Trình bày tình hình, sự việc.
IId. Bản viết để báo cáo. Đọc báo cáo.
hd. Chỉ chung báo và tạp chí xuất bản định kỳ. Câu lạc bộ báo chí. Dư luận báo chí.
nIđg. Bảo lãnh và đảm nhận trách nhiệm về một người, một vật, một việc gì. Thư bảo đảm. Bán có bảo đảm.
IIt. Đủ điều kiện qui định, đạt các tiêu chuẩn cần thiết. Chất lượng bảo đảm. Đường lối bảo đảm cho thắng lợi.
hđg. 1. Giữ gìn binh vực. Bảo hộ kẻ yếu.
2. Chế độ cai trị bằng cách đặt chính quyền thực dân lên trên chính quyền bản xứ.
pd. Quầy bán rượu và đồ giải khát, cũng viết Ba.
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nđg. 1. Cử động trên không, phấp phới trên không: Chim bay về núi tối rồi. bạn không toan liệu còn ngồi đó sao (cd).
2. Phai lạt, biến mất: Bay màu.
hd. Hướng ngược lại với hướng Nam. Sao Bắc cực và kim la bàn chỉ hướng Bắc.
hd. Bán cầu phương Bắc.
pn.x. Bangiô.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nd. bạn bè. Ngoài tình bầu bạn, trong tình anh em (Nh. Đ. Mai).
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nt. Bành ra. Bè ra hai bên.
nt. Khiến xót xa, hổ thẹn. Cho duyên đằm thắm ra duyên bẽ bàng (Ng. Du).
nt. Bé và non yếu. Bàn tay bé bỏng.
nd. Bè đi đôi với bè chính trong bản nhạc nhiều bè.
dt. Ngắt một chút xíu với hai đầu ngón tay. Bẻo một miếng bánh. Ăn bẻo, ăn xén là ăn bớt từng chút.
nd.x. Bèo Nhật Bản.
nđg.1. Chập nhiều sợi lại kết thành dây, thành đồ dùng. Bện chổi.
2. Quấn chặt vào. Rơm bện vào bánh xe.
hd. Bản ghi diễn biến của bệnh, kết quả khám và chữa.
hđg. Chê bai, nhạo báng.
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
hd. Văn bản ngoại giao trình bày lịch sử một vấn đề để tranh thủ dư luận hay làm cơ sở cho bang giao.
pd. Trò chơi dùng gậy đẩy những quả bi lớn trên một mặt bàn bọc thảm êm, cũng nói bi da.
pd. Bảng tổng kết lời lỗ, được mất v.v....
nd. Tấm bảng. Biển số. Biển hiệu cửa hàng.
hd. Bản ghi những điều xảy ra hay một tình trạng để chứng nhận một việc, một quyết định. Biên bản vi phạm luật giao thông.Biên bản buổi họp.
nd. Bảng dấu hiệu giao thông đặt trên đường.
nd. Bảng đề số.
nd. 1. Bảng có ghi chữ. Biểu xuất nhập cảng. Biểu lương bổng.
2. Bài văn để tâu điều quan trọng với vua.
nd. Mẫu để theo đó mà lập một bảng kê.
nđg. Bàn bạc để đánh giá công lao.
hđg. Bàn bạc và xét các mặt tốt xấu hay dở. Bình luận về thời cuộc.
hđg. Bàn bạc và xem xét giá trị. Bình nghị về sản lượng của hợp tác xã.
hđg. Bàn bạc khen chê để đánh giá.
pd. Bánh mì xắt miếng sấy hoặc rán.
nd. 1. Lột lớp vỏ ngoài. Bóc vỏ. Bóc bánh chưng.
2. Mở, xé bao ra. Bóc thư.
nđg. Chiếm đoạt thành quả lao động, những của cải của người dựa vào quyền hành thế lực. Người lao động bị chủ tư bản bóc lột.
nđg. Đi, chạy mau. Ba bà đi bán lợn sề, bán thì chẳng đắt, chạy về bon bon (cd).
nd. Môn thể thao đánh quả bóng nhựa qua lại một cái lưới căng ở giữa bàn. Chơi bóng bàn.
nd. Sự không có ánh sáng. Bóng tối của ban đêm.
nđg. 1. Nắm chặt lại và siết mạnh trong lòng bàn tay. Bóp hầu vặn họng.
2. Nắm nhẹ nhiều nơi da thịt cho máu chạy đều. Bóp chân.
nd. 1. Bong bóng nhỏ trên mặt nước: Bọt xà phòng. Bọt rượu sâm banh.
2. Nước miếng. Nuốt nước bọt. Sùi bọt mép.
nđg1. Mua thuốc, bốc thuốc (đông y).
2. Sung người vào công việc gì: Bổ đi xa.
3. Chia phần cho mọi người đóng góp. Đã bổ bán các khoản.
nd. Bồ và bịch, chỉ nhân tình, bạn bè. Chúng bồ bịch với nhau.
hd. Nho: Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi (Lý Bạch):Rượu nho ngon, đựng trong chén ngọc báu ban đêm thấy sáng.
hd. Bánh xe ngày xưa kết cỏ bồ cho êm. Xe bồ luân dầu chưa gặp Thang Văn (Ng. C. Trứ).
nd. Loại cây nhỏ, lá có thể nấu canh ăn hoặc đâm lấy nước pha vô bột hay nếp làm bánh..
hđg. Ban, phát cho kẻ nghèo.
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
pd. Người giúp việc ở nhà, ở khách sạn hoặc tiệm ăn. Không ký không thông cũng cậu bồi (T. T. Xương), Bồi bàn, Bồi phòng.
nd. Biến thể của bản trong một số từ gốc Hán.
nt. Nhiều. Công việc bộn bàng.
nt.x. Bộn bàng.
nd. Vườn có cây hoa, hình tròn, ở chỗ công cộng (trước kia thường có ban nhạc nhà binh hay lại đó tấu nhạc cho dân chúng nghe).
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nt. Không mục đích, không nhất định. Lang bang xã, bông lông huyện (t.ng).
nđg. Đỡ phía dưới bằng bàn tay lật ngửa mà nâng lên. Bợ thúng lúa.
ngi&l. Vì, tại đâu, do. Hoa tàn vì bởi mẹ cha, Khi búp không bán, để già ai mua (c.d).
nđg. Ban ra. Bờn đất ra.
nđg. Lấy lòng bàn tay đánh sướt qua: Bớp tai.
nIđg. 1. Chúm bàn tay lại để đựng một vật gì ở giữa lòng: Bụm một chùm nhãn lớn.
2. Lấy bàn tay che kín lại. Bụm mồm, bụm miệng: cấm nói, cấm phát biểu ý kiến.
IId. Vật bụm trong tay. Một bụm gạo.
nId. Nồi rất to miệng rộng. Bung nấu bánh. Nồi bung.
IIđg.1. Bật tung ra. Thúng bung vành, Chiếc dù bung ra.
2. Nấu với nhiều nước cho thật nhừ. Cá bung.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nđg. Mua và bán. Buôn gian bán lận.
nđg. Buôn bán bằng cách đứng giữa trao tay hàng kiếm lời, không phải bỏ vốn ra.
nđg. Buôn bán người để làm nô lệ thời xưa ở Mỹ.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
. Con chữ thứ năm trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hd. Bài ca: Các bản Nam ai, Nam bình, Vọng cổ là những ca khúc.
hđg. Làm cho chất lượng thay đổi về căn bản theo hướng tốt. Cải tạo trẻ con hư hỏng.
pdg. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt sát dưới hay trên mặt giấy. Cũng nói Can.
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
nd.1. Đơn vị đo ruộng đất xưa ở Nam Bộ, bằng 1/10 sào, 1/100 mẫu ta.
2. Thuốc đông y, chiết bằng rượu hay nước rồi cô lại ở một mức độ thích hợp. Cao hổ cốt: cao nếu bằng xương cọp. Cao ban long: cao chế bằng gạc của hươu nai.
nd. Tờ viết thảo một bài văn. Bản cảo. Cảo thơm.
hd. Bản viết thảo, bản viết tay.
hd. Nhà hàng lớn bán các món ăn Trung Quốc. Khi trà đình, khi tửu quán, lúc cao lâu.
hd. Bài luận bàn qua về vấn đề gì. Văn thơ cảo luận.
nd. Bản viết hay pho sách hay. Cảo thơm lần giở trước đèn (Ng. Du).
hd. Bản ghi tội trạng. Chưởng lý đọc cáo trạng.
nđg. Nói lẩm bẩm trong miệng tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với các bạn.
nđg. 1. Giữ và siết chặt giữa hai hàm răng, hoặc dưới hàm răng trên. Cắn miếng bánh. Cắn môi mà chịu.
2. Chỉ chất màu thấm vào và bám chặt. Mực cắn vào giấy, khó tẩy.
hd. Gốc rễ, phần cốt yếu: Thiếu căn bản. Vấn đề căn bản.
hd. Rễ và nền, căn bản. Người không có căn cơ .
pd. Nơi bán quà bánh, hàng giải khát và có thể có một số hàng tiêu dùng trong nội bộ một cơ quan, xí nghiệp.
pd. Người coi sóc một nhóm người làm một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
nđg. Làm đứt hẳn, đoạn tuyệt. Cắt đứt bang giao.
hd. Áo choàng bằng gấm vua ban.
nđg. 1. Giữ lại không cho về. Muốn cầm chân bạn lại.
2. Giữ được ngang bằng, không thua. Cầm chân đội khách trong hiệp đầu (bóng đá).
hdg. Cấm chuyên chở hàng hóa bán cho một nước. Mỹ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
nđg. Chạm sâu rồi bịt vào, nhận vào. Mặt bàn cẩn ngọc. Cẩn xà cừ.
nd. Cân có bộ phận để vật cân lớn như mặt bàn.
nd. Cân bàn lớn có bộ phận đặt mặt cân ngang với mặt đất, thường dùng để cân cả xe lẫn vật chở trên xe.
nd. Cân có kim chỉ kết quả trên bảng số. Cân dĩa đồng hồ.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
nd. Ban chấp hành một cấp bộ đảng. Các cấp uỷ xã, huyện, tỉnh.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nđg. 1. Mong muốn cho mình. Cầu sao được vậy.
2. Xin thần linh ban cho. Cầu Trời khẩn Phật. Cầu phúc, cầu lợi.
nd. 1. Em trai hoặc anh của mẹ. Cậu ruột. Cậu mợ.
2. Từ dùng để chỉ và gọi người con trai nhỏ tuổi với ý mến trọng. Cậu bé. Cậu sinh viên.
3. Từ thời xưa dùng để gọi con trai nhà giàu sang hoặc cai, lính với ý coi trọng. Cậu ấm, cậu cai.
4. Từ dùng để gọi nhau thân mật giữa bạn bè. Cậu giúp tớ việc này.
hdg. Xin hòa: Gửi sứ giả đến bàn việc cầu hòa.
nd. Máy trục hình giống chiếc cầu di chuyển theo chiều ngang bằng bánh xe lăn trên đường ray.
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. Kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nd. Tiếng thời trước dùng chỉ chung người Ấn Độ, Mã Lai. Tiệm Chà bán vải. Cũng nói Chà Và.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nc. Tiếng dùng để mắng hay để than. Cha đời cái áo rách này, Mất chúng mất bạn vì mày áo ơi! (c.d).
nđg. 1. Mua, đổi, đưa về cho mình. Bán chác, Đổi chác. Công đâu đi chác tiếng ghen vào mình (c.d). Kiếm chác: kiếm lời nhỏ.
2. Xước đi một miếng, cắt, chặt bớt (có nơi gọi là chạc). Chác một phần cây.
nđg. Dùng lược hay bàn chải làm cho sạch cho láng. Chải lông ngựa. Chải len. Chải tóc.
nId. Cây bụi thuộc họ đậu, lá dùng để làm màu nhuộm xanh thẫm gọi là màu chàm.
IIt. Có màu chàm, tức màu giữa màu tím và màu lam. Áo chàm. Mặt như chàm đổ: mặt xanh tím vì sợ. Bàn tay đã nhúng chàm: đã phạm tội.
nt. To phình ra: Bụng chang bang.
nd. Lúc nhá nhem tối. Ba mươi chạng vạng, gặp bạn cũng không hay (t.ng)
nd. 1. Người đứng đầu một sở, một hội do tiếng chánh giám đốc, chánh sở v.v... gọi tắt (cùng nghĩa với tiếng chính: cai trị, cai quản việc nước). Việc ấy do ông chánh quyết định.2. Biến thể của Chính trong một số từ Hán Việt. Chánh nghĩa. Chánh trị. Bản chánh. Bưu chánh. Chánh ngạch.
nt. Ở trạng thái bạnh rộng ra khi đáng lý phải che kín. Gói quần áo chành bành ra.
hd. Người đứng đầu một ban giám khảo.
nđg. Đưa qua đưa lại trong nước để rửa hay vì bị đưa đẩy. Anh về gánh gạch Bát tràng, Xây hồ bán nguyệt cho nàng chao chân (c.d). Thuyền chao nghiêng chao ngửa.
nđg. Cho biết rõ ý muốn bán hay mua một mặt hàng, tên hàng, phẩm chất, số lượng, giá cả, thời hạn và điều kiện giao hàng.
nđg. Tiếng bàn tán nhỏ, tỏ ý chê trách.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Buôn bán nhỏ ở các chợ. Quanh năm chạy chợ kiếm ăn.
nt. Chắc chắn hơn, chắc chắn thành công. Cứ buôn chín bán mười là chắc ăn.
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
nđg. Banh ra ở chiều ngang. Chằng miệng ra.
nđg. 1. Nối, làm cho liền lại: Hoa kia đã chắp cành này hay chưa (Ng. Du).
2. Úp hai bàn tay vào nhau. Chắp tay vái. Đi lững thững tay chắp sau lưng.
nđg. Vững, khít, không buông lỏng, không lung lay. Khóa chặt cửa. Giữ chặt lối ra. Thắt chặt tình bạn. Siết chặt hàng ngũ, Chỉ đạo rất chặt.
nd. Bệnh sốt nổi mụt nhỏ như bệnh sởi. Ban chẩn.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
nd. Chỉ lối đi bàn chân bước vòng vào trong.
hdg. Chịu trách nhiệm và thi hành việc đã định: Ủy ban chấp hành. Ủy viên chấp hành.
hd. Ủy viên ban chấp hành.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nt. Không cân, gập ghềnh. Bàn kê chật chưỡng.
nđg. 1. Hiện diện để nghe lệnh vua chúa. Buổi chầu - Sân chầu: nơi các quan vào chầu. Áo chầu: áo mặc khi vào chầu.
2. Hướng vào, quay về một vật khác. Hình rồng chầu mặt trăng.
3. Thêm cho người mua một số vật bán lẻ, thường là nông phẩm. Bán một chục cam chầu hai quả.
nd. Chè nấu chế tạo từ lá chè bánh tẻ.
nd. Bánh ngọt làm bằng bột cốm nếp ngào với mật có pha nước gừng.
nd. Chè nấu bằng bột nếp nắn thành viên tròn, lớn có nhân, nhỏ không nhân. Cũng gọi Bánh trôi.
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nd. Chén nhỏ để uống rượu, uống trà. Một bộ chén chung lớn sơn đỏ, Một bộ chén chung nhỏ sơn vàng, Rượu song chưng rót đãi đôi đàng, Đền ơn cha mẹ các bạn vàng thay anh (c.d).
nđg. Lấn át, kìm hãm, không cho phát triển. Tư bản nhỏ bị tư bản lớn chèn ép.
nđg. Viết lại theo bản có sẵn, chép bài tập. Chép nhạc. Học sinh chép bài của bạn: chép bài của người khác với ý gian lận.
nd. Lượng vừa đủ nắm trong hai bàn tay úp lại. Một chét lúa. Con gà vừa một chét tay.
hd. Bản trình bày sắp xếp bằng máy vi tính để in. Làm chế bản quyển sách.
hdg. Nhạo báng.
hdg. Như Chế báng.
nđg. Nhạo báng. Bị làng xóm chê cười.
nId. Vật để đóng, nhét vào chỗ hở cho chặt. Đóng chêm vào kẽ hở.
IIđg. 1. Dùng mảnh gỗ, tre hoặc sắt nhỏ đóng vào kẽ hở cho chắc: Chêm chân bàn.
2. Thêm vào, xen vào: Thỉnh thoảng lại chêm vào mấy câu.
nt. Xiên, lệch, không cân nhau, không bằng nhau. Bàn kê chênh. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh nhau khá nhiều.
nd. 1. Lệnh bằng văn bản của vua chúa.
2. Đồng cân. Một chỉ vàng. Ba chỉ cam thảo.
3. Chị ấy. Chỉ vừa ở đây đi ra.
hd. Lời của vua truyền xuống và ra lệnh bằng văn bản.
nd. Những người phụ nữ trẻ có quan hệ bạn bè thân thiết. Giúp đỡ chị em khó khăn. Chị ngã em nâng.
hd. Người đứng đầu ban chỉ huy.
hdg. Chỉ huy, cầm giữ. Một nền kinh tế bị tư bản ngoại quốc chi phối.
hd. Dấu, số chỉ về một tình trạng gì. Chỉ số sản xuất nông sản. Chỉ số kinh tế. Chỉ số vàng. Chỉ số vật giá bán lẻ. Chỉ số của một căn thức: số viết trên căn thức để chỉ bậc của một căn số, ví dụ: căn số bậc ba thì chỉ số là 3 viết trên căn thức.
nd. Đường chỉ trên bàn tay. Khoa chỉ tay: Khoa bói bằng cách coi chỉ tay.
hd. Ban chấp hành của một chi bộ.
nđg. 1. Lấy về cho mình cái thuộc về của người. Chiếm đất bất hợp pháp.
2. Tranh được phần hơn: Bảng vàng chưa chiếm, ngày xanh đã mòn (N.Đ. Chiểu). Chiếm giải thưởng.
3. Giữ cho mình. Cuộc triển lãm chiếm cả một khu vực. Cuộc họp chiếm nhiều thì giờ.
nt. Bảnh, đẹp. Áo quần của anh chiến lắm.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. Mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
hdg. Căn cứ vào điều đã quy định thành văn bản. Chiểu nghị định thi hành. Cũng nói Chiếu, Chiểu chi.
nd. Văn bản của vua thời xưa về một vấn đề chung của nước. Chiếu mở khoa thi.
nđg. Hoặc chiếu tướng. Bắt, ăn con tướng trong bàn cờ tướng.
hd. Bảng đề ở cửa hàng để mời khách; bề ngoài giả dối. Những chiêu bài mị dân.
hd. Văn bản mệnh lệnh của vua.
hdg.1. Dụ giặc về đầu hàng.
2. Mời mọc, cổ động cho một món hàng. Bán chiêu hàng.
nđg. Bắt chim chim: chỉ người bệnh hấp hối, đưa bàn tay lên và cử động các ngón tay như để bắt con chim.
nt. 1. Đúng, đứng đắn, ngay thẳng (cũng đọc là chánh). Theo con đường chính.
2. Đích thực, không sai. Chính anh làm việc ấy. Chính vì thế.
3. Đứng trên, đứng trước, quan trọng nhất. Vợ chính. Cổng chính. Bản chính.
hdg. Sửa bản biên soạn cho đúng.
hd. Cục diện chính trị: Luận bàn chính cuộc.
hdg. Sửa đổi, sắp đặt lại cho đúng hơn, gọn gàng hơn. Chỉnh lý bảng thống kê.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg. Không chống lại khi bị ép buộc. Cớ sao chịu ép một bề, Không thương mà chịu đã chán chê chưa bạn tề (c.d).
nđg. Hứa hẹn bằng miệng: Chịu miệng bán nhà.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nd. Đồ dùng ba chân để kê đĩa đựng trái cây trên bàn thờ.
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nd.1. Rau mọc ở bưng, lá giống lá hẹ, ăn sống. Cũng gọi Rau chóc lá hẹ.
2. Cây cùng họ với khoai sọ, củ dùng để ăn hay làm thuốc (gọi là Củ bán hạ).
3. Chó chóc: loại chó rừng nhỏ con, tiếng kêu “chóc chóc”.
nt&p. Lênh láng và dơ dáy: Đổ chòe choẹt cả bàn.
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
nd. Trong vòng bạn bè; giữa bạn bè: Đó là chỗ bạn bè của tôi. Chỗ bạn bè, tôi nói thật để anh liệu.
dt. Chống bản án xử tại tòa sơ thẩm và yêu cầu xử lại tại tòa phúc thẩm.
nt. Không cân bằng, không vững, vì không chỗ dựa. Bàn kê chông chênh.
nđg.1. Nơi đông người đến mua bán vào những ngày buổi nhất định. Đi chợ. Tan chợ.
2. Nơi có đông người ở chung quanh một cái chợ. Người ở đồng, kẻ ở chợ.
nd. Sự buôn bán lén lút không theo giá chính thức. Chợ đen chợ đỏ: sự buôn bán lậu, không hợp pháp.
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nd.1. Em trai của cha mình. Chú ruột. Chú họ. Sẩy cha còn chú (t.ng).
2. Người có nghề chuyên môn, không vào hàng trí thức: chú lính, chú cai, thầy chú, chú thợ.
3. bạn ít tuổi của cha mình, người đáng tuổi chú mình.
4. Từ để gọi thiếu nhi với ý thương mến, để gọi các con vật được nhân cách hóa với ý hài hước. Chú bé. Chú dế mèn. Chú chuộc đi chợ đàng xa...
hdg. Vận động tuần hoàn có chu kỳ. Tốc độ chu chuyển của tư bản (từ tiền tệ qua sản xuất, đến hàng hóa rồi trở lại tiền tệ).
nd. Người làm chủ một cửa hàng buôn bán.
hd. Người đứng đầu ban chấm thi trong các khoa thi, trong các hội đồng thi.
nd. Trào lưu chính trị - xã hội ở nước Nga vào nửa sau thế kỷ XIX, cho rằng nước Nga có thể quá độ lên chủ nghĩa xã hội thông qua công xã nông thôn, không qua chủ nghĩa tư bản.
nd. Quan điểm triết học duy tâm khách quan, coi tinh thần là nguyên lý cơ bản của hiện thực, là thực thể vô hình tồn tại độc lập với vật chất.
nd. Giai đoạn cao nhất của chủ nghĩa tư bản theo đó nước tư bản lớn mạnh tìm cách đặt một hay nhiều nước khác dưới sự lệ thuộc chính trị, kinh tế của mình.
nd. Khuynh hướng triết học chỉ thừa nhận hiện tượng là đối tượng trực tiếp của nhận thức và phủ định khả năng nhận thức bản chất của sự vật.
nd. Khuynh hướng chính trị đề cao lợi ích của nước mình, coi quốc gia là trên tất cả nhưng thật ra là để bênh vực lợi ích của giai cấp thống trị trong nước và thường đưa đến sự bài ngoại và chủ trương bành trướng.
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
nd. Chính sách của các nước tư bản chủ nghĩa bóc lột và áp bức nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở châu Âu, chủ trương biểu hiện bằng tượng trưng nghệ thuật bản chất của sự vật.
nd. Học thuyết cho rằng chủ nghĩa tư bản có thể chuyển biến hòa bình dần dần thành chủ nghĩa xã hội.
hd. Người đứng đầu và chịu trách nhiệm chính trong một số công việc, một số tổ chức. Chủ nhiệm ủy ban kế hoạch nhà nước. Chủ nhiệm hợp tác xã. Giáo viên chủ nhiệm.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
hd. Toàn bộ diễn biến của một quá trình mà lúc kết thúc trở về trạng thái ban đầu.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
hdg. Chúc thần linh ban phúc cho, theo tín ngưỡng tôn giáo.
h dt. Tờ giấy có ghi điều ước muốn của người chết để lại, tờ di chúc. Bản chúc thư bổ túc.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. Bọn chúng mình.
nđ. Dùng để chỉ bản thân mình cùng với người hay những người đối thoại.
nđ.1. Dùng để tự xưng và chỉ người hay những người mà mình nói thay họ. Chúng tôi đều nghĩ như vậy.
2. Dùng để tự xưng khi nói hay viết một cách khiêm tốn hoặc nghiêm túc. Chúng tôi xin đọc bản báo cáo.
nđg. Đưa tiền của để lấy lại cái gì vốn là của mình mà vì lý do nào đó người khác đang chiếm giữ, cầm giữ. Chuộc nữ trang đã cầm thế. Dẽ cho để thiếp bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hdg. Thay đổi cung bậc trong bản nhạc.
hdg. Thay đổi từ vị trí này sang vị trí khác hay từ người này sang người khác. Chuyển dịch bàn ghế trong phòng. Chuyển dịch quyền sở hữu.
nd. Chỉ cách đi hai bàn chân xoạc ra hai bên như hình chữ Hán “bát” (là tám).
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
nd. Ký hiệu dùng để viết các số cơ bản.
Iđg. Trưng bày: Chưng hàng mà bán.
IId. Đồ thế để làm chứng, do chữ Hán chứng đọc trại ra. Tiền thế chưng.Cầm chưng: giữ để làm chứng.
nđg. Bày cỗ bàn trong cuộc lễ gì.
hd. Cổ phiếu hay trái phiếu có thể mua bán. Thị trường chứng khoán.
nd. Lòng bàn tay, chỉ quả đấm. Bị đánh một chưởng.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nt. Ít ỏi, vụn vặt. Vốn cò con. Buôn bán cò con.
pd. Tiền hoa hồng cho người trung gian trong một vụ mua bán. Kiếm chút tiền còm.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Bánh xe nước, dùng đưa nước từ suối sông lên tưới ruộng.
nd. Người buôn bán gian xảo, đầu cơ. Đầu óc con buôn.
nd. 1. Dải bông cuốn lại để kéo thành sợi. Xe con cúi.
2. Rơm kết thành bành tròn để cho chó nằm hay để giữ lửa.
np. Đang tiếp tục, chưa dứt. Còn đương bàn cãi.
nd. Chỉ người ta với những đặc trưng về bản chất. Con người thế ấy ai cầu làm chi (Ng. Du).
nd. Con chạy trên bàn toán. Sai con toán, bán con trâu (t.ng).
nd. Một thứ xe không có bánh, do trâu bò kéo, trượt trên đất phẳng hay trên bùn ướt, thông dụng ở đồng bằng Nam Bộ và ở miền núi, cũng gọi Xe quệt.
nd. Chỗ nối bàn chân với cẳng chân.
hd. bạn xưa, bạn cũ: Cố nhân gì em đây. Đồ chơi cho trăm mối (P. V. Dật).
nd. Khoảng nối cánh tay với bàn tay. Đeo đồng hồ ở cổ tay.
hd. Người quen biết cũ, người bạn thân: Tha hương ngộ cố tri: đất khách gặp người bạn cũ.
hd. Người giúp ý kiến và bàn lẽ hơn thiệt cho một người hoặc một cơ quan nào. Cố vấn kỹ thuật. Cố vấn chính trị.
nd. Món ăn làm bằng thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm. Bánh cốm, cũng gọi Bỏng. Bỏng ngô (cốm bắp).
hd. Báo của chính phủ xuất bản, đăng tải cho mọi người biết các đạo luật, sắc lệnh, nghị định, công văn và các cuộc thảo luận ở Quốc hội, v.v... Công báo phải được gởi cho các đơn vị hành chánh địa phương.
nt. Choán nhiều chỗ gồm nhiều bộ phận không cần thiết, gây vướng víu. Xe chở nhiều bàn ghế cồng kềnh. Tổ chức cồng kềnh.
hd. Lời luận bàn, xét đoán của công chúng.
nd. Tổ chức kinh doanh, do tư bản nước ngoài góp vốn với tư bản trong nước.
pd. Hòm ôtô, thùng xe máy 2 bánh.
nd. Cột ở cạnh đường có bảng tín hiệu giao thông để hướng dẫn xe và người đi lại.
nd. Thiết bị để bán xăng cho xe cơ giới. Cũng gọi Cây xăng.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
hd. Nền, gốc. Luật cơ bản. Cơ bản của ý thức.
hd. Như Cơ bản.
hd. Thể chất cơ bản: Cơ chế chính trị.
pd. Khí màu vàng xanh, có mùi hôi nồng, thường dùng để tẩy trắng, sát trùng và làm hóa chất cơ bản trong công nghiệp hóa học.
nd. Cờ tượng trưng cho quyền lực của vua thời phong kiến, thường để ban cho Khâm sai, sứ thần.
hd. Nơi ngày xưa vua và các quan họp bàn các việc mật.
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
nd. Cơ quan nhà nước mà các thành viên do nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp là những cơ quan dân cử.
nd. Cơm ăn mỗi bữa hằng ngày, chỉ việc xảy ra thường ngày. Cửa hàng bán cơm bữa. Đó là chuyện cơm bữa.
nd. Động vật sống trên cây, không có đuôi hoặc đuôi rất ngắn, kiếm ăn ban đêm, ban ngày cuộn mình lại.
nt. 1. Lụt, hết bén, hết sắc: Lưỡi dao cùn.
2. Mòn, cụt lại. Chổi cùn.
3. Kém, không căn bản: Lý sự cùn.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
np. 1. Giống như, cũng là: Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng. Du).
2. Làm nhẹ bớt ý khẳng định bằng một sự nhượng bộ. Bức tranh cũng đẹp đó chứ ! Mừng nhưng cũng lo.
ht. Không còn phương kế gì nữa. Cùng kế phải bán ruộng, bán nhà.
nd. Cuốc lưỡi to, gắn vào một bàn gỗ.
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
nd. Xe nhỏ một bánh, có hai gọng cầm ở hai tay để đẩy, cũng gọi là xe Bù ệt.
nd. Cửa gỗ rộng suốt giàn, gồm nhiều cánh dễ tháo lắp. Ngôi nhà ngói năm gian, cửa bức bàn.
nd. Cơ sở buôn bán kinh doanh. Cửa hàng sách. Cửa hàng may mặc. Cửa hàng sửa đồng hồ.
nt. Cứng đến thô và xấu. Bánh cứng quèo. Múa tay chân cứng quèo.
hd. Bản trích lục những phần quan trọng trong sách.
nđg. Chiếm lấy của người khác một cách ngang nhiên. Cướp giựt giữa ban ngày.
hd. Bảng kê tất cả các tích số của hai số nguyên từ 1 lần 1 đến 9 lần 9.
nđg. 1. Mang và giữ cái thai trong bụng. Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
2. Đùm bọc, giúp đỡ trong cuộc sống khó khăn. Nhờ bạn cưu mang trong cơn hoạn nạn.
Con chữ thứ sáu trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Nước da màu hồng giống như màu bánh mật, vẻ khỏe mạnh.
hd. Chứng trẻ con khóc nhiều ban đêm.
hd. Hạt ngọc chiếu sáng ban đêm.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nd. Bản nhạc tổng hợp các bè, thường dùng cho người chỉ huy dàn nhạc.
nđg. Làm cho ổn thỏa bằng cách bàn bạc, thương lượng. Dàn xếp cuộc xung đột.
hd. Bản gốc, bản mẫu.
hd. Bản ghi tên họ. Danh sách cử tri.
hd. 1. Tiếng dùng để gọi một người, một vật hoặc một sự gì: Sách, xe, bàn là danh từ.
2. Tiếng dùng riêng trong một môn học. Danh từ khoa học.
nd. tên gọi tất cả các sự vật cùng một loại. Thợ, bàn, bò là những danh từ chung.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nđg. Đem mối tới cho ai, dẫn mối mua bán.
nđg. Đưa vốn vào việc buôn bán làm ăn. Dấn vốn đến mấy vạn.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nt. Không khó. Bù đầu giả dại làm ngây, Khôn kia dễ bán dại này khó ăn(c.d).
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
hd. Bản viết hay in của thời trước còn lưu lại.
hd. Bản văn của một tác giả khác với bản được phổ biến từ trước. Sưu tầm các dị bản truyện nôm.
hd. Bản thảo tác phẩm của người chết để lại.
hdg. Bàn tán với ý chê trách, phản đối. Việc ấy khiến nhiều người dị nghị.
hd. Tác phẩm xuất bản sau khi tác giả chết.
hd. Bản dịch.
nd. Trang trí tơ lụa, treo trên màn, trên cửa cho đẹp: Diềm khăn bàn. Diềm màn. Diềm cờ bằng kim tuyến.
hdg. Chữ ghi đúng như cách nói, cách đọc, chỉ chữ Nôm. Chinh Phụ Ngâm Khúc diễn âm: Bản dịch Nôm Chinh Phụ Ngâm Khúc.
hd. Bản văn dựa theo sử hay truyền thuyết viết thành truyện chia thành chương hồi. Tam Quốc diễn nghĩa.
hdg. Dịch một bản văn chữ Hán thành chữ nôm.
hdg. Chơi một bản nhạc, biểu diễn bằng nhạc cụ. Diễn tấu một bản nhạc.
nđg. Giữ cho giá bán ở mức thấp.
nđg. 1. Như Dò. Dọ dẫm, dọ hỏi.
2. Mó, động đến: Bàn thứ nọ lại dọ thứ kia.
nđg. Thu xếp gọn ghẽ. Dọn dẹp bàn ghế, nhà cửa.
nđ. Loại cây nhỏ, lá lớn thường dùng để gói bánh. Bánh chưng gói lá dong.
nd. Vận xui. Dớp nhà nên phải bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hdg&d. Cố ý hường hành động vào việc thực hiện điều mong muốn riêng thường là không tốt. Dụng tình nói xấu bạn vì ghen tị.
nđg. 1. Xem xét và đồng ý cho thực hiện. Trình duyệt bản dự chi.
2. Xem xét như kiểm tra, theo một nghi lễ. Duyệt đơn vị danh dự tại sân bay.
hd. Bản dự thảo về một việc gì: Dự án ngân sách. Dự án kế hoạch.
hd. Lời bàn luận khen chê của dân chúng. Tố cáo trước dư luận.
hd. Văn bản chính thức của nhà nước quy định cách pha chế và tiêu chuẩn chất lượng của các loại thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Nơi bán và pha chế các vị thuốc ; hiệu thuốc.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
hd. Về nhiếp ảnh, nói bản chụp đã tráng để rửa.
nđg. Tập luyện: Dượt võ, dượt banh. Sân tập dượt.
. Con chữ thứ bảy trong bảng chữ cái của Việt ngữ.
nd. Bánh đa: loại bánh làm bằng bột gạo tráng mỏng, người Nam Bộ gọi là bánh tráng.
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
hd. Hiệu bán sỉ.
nđg. 1. Đãi ăn uống. Đãi đằng bạn bè.
2. Đả động đến.
3. Giãi bày. Người buồn người biết đãi đằng cùng ai (c.d).
hp. Nói chung, trong những nét lớn tổng quát. Hội nghị ấy đại để vẫn bàn về vấn đề tài binh.
hd. Chòm sao ở bán cầu phương bắc, cũng gọi là sao Bắc Đẩu.
nd. Đại lý bán hàng.
hd. Phần lớn nhất của bộ não, gồm hai bán cầu não.
hd. Người thay mặt một nước ở một nước khác. Tùy trường hợp quan hệ bang giao giữa hai nước mà đặt đại sứ và lãnh sự. Cũng gọi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ lưu động: đại sứ không ở một nơi nhất định mà phải đi lại luôn từ nước này qua nước kia.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
hd. Nhà buôn bán lớn.
hd. Chữ cỡ lớn. Bản địa tự: bản sao (một khế ước, một bản án) viết bằng chữ lớn.
hd. Nhà tư bản kiểm soát nhiều xí nghiệp.
hdg. Bàn chuyện, nói chuyện thân mật.
hdg. Bàn bạc, thảo luận: Đàm luận chính trị.
hdg. Bàn bạc giữa hai hay nhiều chính phủ để giải quyết một vấn đề quan trọng. Đàm phán tài binh. Cuộc đàm phán về vấn đề biên giới.
nId. Nhạc khí có dây hay bàn phím. Đàn bầu. Đệm đàn pi-a-nô.IIđg. Làm cho đàn phát ra tiếng nhạc. Vừa đàn vừa hát.
nd. Đàn hơi kích thước rất lớn, có bàn phím và một hệ thống ống kim loại, dùng trong các nhà thờ.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nd. Đàn ba dây, thùng hình chữ nhật, cần dài, thường dùng trong các ban nhạc dân tộc.
hd. Ban chấp hành của một đảng bộ cơ quan, xí nghiệp. Đảng ủy nhà máy. Đảng ủy sở.
hd. Uy viên ban chấp hành đảng bộ.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Chơi thể thao mỗi bên hai người, trong bóng bàn, quần vợt.
nđg. Chơi thể thao mỗi bên một người, trong bóng bàn, quần vợt v.v...
nđg. Đi vất vả, khó khăn vì đường xa hay nhiều trở ngại. Đánh đường lên núi thăm bạn.
nđg. Đánh gần, bằng báng súng, lưỡi lê, dao, gươm, gậy gộc hoặc tay không.
nđg. Làm rõ nhịp của một bản nhạc bằng những động tác đều đặn. Hát và vỗ tay đánh nhịp.
nđg. Dùng bàn chải chà răng cho sạch. Bàn chải đánh răng.
nđg. Đưa tin để cho biết ý mình một cách gián tiếp. Đánh tiếng muốn bán nhà.
nd. Văn bản pháp luật của nhà nước. Hiến pháp là một đạo luật cơ bản.Các đạo luật về bảo vệ quyền công dân.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
ht. Được lợi. Chỗ buôn bán đắc lợi.
nd. Bàn gỗ nhỏ kiểu cổ, dài và cao, thường dùng làm bàn thờ. Ghế đẳng: bàn ghế nói chung.
hdg. Đăng lên mặt báo. Đăng tải một bản án.
nđg.1. Để vào chỗ nào. Đặt quyển sách lên bàn. Đặt vấn đề: đưa ra làm đề tài.
2. Làm ra, soạn ra. Đặt mấy câu thơ.
3. Bịa ra. Đặt điều nói xấu.
4. Đưa ra yêu cầu về mua bán thuê mướn. Đặt mua sách báo. Đặt phòng ở khách sạn. Đơn đặt hàng.
nt. Thấm ướt. Trán đẫm mồ hôi. Bàn tay đẫm máu.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. Gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nđg. Chắp lại nhiều sợi; nhiều người góp tiền lại. Đậu tơ. Lụa đậu. Đậu tiền giúp bạn.
hdg. Lợi dụng cơ hội để tích trữ hàng hóa, thao túng thị trường. Đầu cơ gạo. Bán giá đầu cơ.
nIp. Khắp nơi. Đâu đâu người ta cũng bàn tới chuyện ấy.
IIt. Bông lông. Tính chuyện đâu đâu.
hdg.x.Bán đấu giá.
nd. Bệnh sốt phát ban.
nd. Mẩu nhỏ còn lại hoặc được cắt ra ở đầu một vật. Gỗ đầu mẩu. Đầu mẩu bánh mì.
nd. Món ăn làm bằng bột đậu nành, nấu và ép thành bánh.
nđg. Tổ chức cuộc so đọ công khai ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được chấp nhận.
hd. Người thi đấu. Đấu thủ bóng bàn.
hdg. Dùng sức mạnh vật chất hay tinh thần để chống lại hay diệt trừ. Đấu tranh với thiên tai. Đấu tranh với bản thân. Đấu tranh chống xâm lược.
nch&đ.1. Chỉ địa điểm ở nơi người nói và thời gian lúc đang nói. Nơi đây. Ba năm trước đây. Đây là bạn tôi. Tiện đây xin hỏi.
2. Từ người nói dùng để tự xưng. Đừng dọa, đây không sợ đâu.
nd.1. Đồ dùng để soi sáng hay tỏa nhiệt. Thắp đèn, bật đèn điện. Đèn cồn. Đèn hàn.
2. Đèn điện tử hay đèn bán dẫn. Máy thu thanh năm đèn.
nd. Dụng cụ bán dẫn có ba cực, có chức năng khuếch đại, giống như đèn ba cực Triod). Cũng gọi Tran-zi-to.
nd. Đèn pha đặt ở bờ biển hải đảo để giúp tàu thuyền định hướng đi ban đêm. Cũng nói Hải Đăng.
nt. Đen xấu xa. Những bàn tay đen đúa.
nt. Chỉ nước da ngâm đen, vẻ khỏe mạnh. Da bánh mật đen giòn.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
nđ. Tiếng xưng hô với bạn thân, tự nhận mình vào hạng em. Về việc ấy đã có đệ.
hd. Nghị án đưa ra để bàn cãi. Đề án hòa bình. Thảo luận đề án công tác.
hd. Bản ghi chủ yếu nội dung. Đề cương phát triển nông nghiệp. Đề cương của tác phẩm.
ht. Thuộc về chủ nghĩa đế quốc, có tính chất của chủ nghĩa đế quốc. Giai đoạn đế quốc chủ nghĩa của chủ nghĩa tư bản.
nd. Đương đêm, ban đêm. Đêm hôm khuya khoắt.
nd. 1. Giỏ nhỏ bằng tre đan, để đựng cá, cóc nhái. Bắt nhái bỏ đệp.
2. Đồ đan bằng tre để đựng các thứ dự trữ. Có nồi cơm nếp, có đệp bánh chưng... (cd).
nđg. Tương xứng, song song với nhau. Bộ ghế không đi đôi với cái bàn. Học phải đi đôi với hành.
hd. 1. Như La bàn.
2. Khu vực địa phương liên hệ với một hoạt động. Mở rộng địa bàn hoạt động. Công tác ở một địa bàn mới.
hd. Bản đồ địa lý. Từ đời Lê Thánh Tông trở đi mới lập địa đồ nước Việt Nam.
hd. Ruộng đất và nhà cửa. Ngân hàng địa ốc: ngân hàng cầm thế, mua bán ruộng đất, nhà cửa.
nt. Đặc biệt bảnh bao. Trông hắn điển lắm.Ăn mặc rất điển.
hd. 1. Phương thức truyền chữ viết, văn bản bằng tín hiệu điện. Liên lạc bằng điện báo.
2. Văn bản hay nội dung được truyền đi bằng tín hiệu điện. Nhận điện báo.
ht. Thể hiện rõ nhất bản chất của một nhóm hiện tượng, đối tượng. Điển hình của lớp thanh niên mới. Sự kiện điển hình.
hd. Bản ghi dao động của não bộ bằng dòng điện.
hd. Bản ghi hoạt động của tim bằng dòng điện.
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. Lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
hd. Khoản định trong một văn bản, một hợp đồng. Tôn trọng các điều khoản của một hiệp định.
hd. Văn bản quy định mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của một tổ chức. Điều lệ của một chính đảng. Điều lệ thi đấu thể thao.
nd. Điều khoản trong luật. Xử theo điều luật mới ban hành.
hd. Mục, phần nhỏ trong một chương, một văn bản.
nd. Những lời bàn tán chê bai không căn cứ.
nd.1. Lời bàn tán về những chuyện cho là không tốt của một người. Có nhiều điều tiếng về anh ấy.
2. Lời cãi cọ. Hai bên không hề có điều tiếng gì với nhau.
hdg. Ngưng việc xuất bản. Báo ra được ba số thì đình bản.
hd. Phần lẻ của lôgarít của một số thường ghi sẵn trong các bảng số.
hdg. Xác định vị trí thực địa của một vật theo những dấu hiệu từ bản thân nó. Máy định vị.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
hdg. Bán đứt. Đoạn mại cả nhà lẫn vườn.
nđg.1. Trông vào chữ mà phát ra tiếng nói hoặc không phát ra tiếng nói. Đọc báo. Đọc kinh. Đọc sách.
2. Tiếp nhận nội dung của một tập hợp ký hiệu. Đọc bản thiết kế.
3. Hiểu thấu bằng cách nhìn vào những biểu hiện bề ngoài. Qua ánh mắt, đọc được nỗi lo thầm kín.
nd.1. Côn trùng bay ban đêm có ánh sáng dưới bụng.
2. Hiện tượng cảm thấy như có nhiều đom đóm sáng lóe trước mắt. Vô ý đập trán vào tường, mắt nảy đom đóm. Đói quá đến mắt đổ đom đóm.
nd.1. Đoạn tre gỗ để kê, tựa hay khiêng vật nặng. Đòn kê. Cỗ đòn đám ma.
2. Chỉ từng cái bánh tét. Gói ít đòn bánh tét.
nđg.1. Sẵn sàng tiếp nhận. Đón tin vui. Đón bắt quả bóng.
2. Đến gặp để đưa về nhà mình. Ra ga đón bạn. Đến nhà trẻ đón con.
3. Chặn, ngăn. Đón máy bay địch.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
hd. Bản vẽ một công trình trong xây dựng, trong kỹ thuật. Đồ án thiết kế.
hd. Bản đồ, địa đồ.
hd. Nghệ thuật tạo hình tạo nên những tác phẩm có thể làm nhiều phiên bản. Tranh khắc gỗ là một loại tranh đồ họa.
hId. Chức trưởng quan thống trị một thuộc quốc ở Trung Quốc về đời Hán, Đường.
IIđg. Cai trị, thống trị. Ở dưới quyền đô hộ của ngoại bang.
hd. Nơi dân cư đông đúc, buôn bán nhộp nhịp. Chốn phồn hoa đô hội.
hd. Tranh và sách. Đồ thư đôi bạn phong quang một chèo (Ng. H. Tự).
hd. Sách Bài tập đọc. Quốc văn độc bản.
nd.1. Hai cái, hai chiếc, hai vật, hai người cùng chức năng, công dụng. Đôi giày. Đôi bạn trăm năm. Xứng đôi với nhau.
2. Số lượng trên một nhưng không xác định. Nói một đôi lời. Đôi khi. Đôi ba.
nd. Ở dưới cùng bảng tên.
hdg. So sánh với nhau. Đối chiếu bản sao với bản chính.
nđg.x. Đội bảng.
hdg. Cư xử đối với người nào. Đối xử tồi đối với bạn bè. Phân biệt đối xử.
ht. Cùng một nước, một quốc tịch. Người đồng bang.
nd. Vật dụng, vật liệu đã hư cũ, thu nhặt để bán lại. Hàng đồng nát.
hd. Cùng chung một đội ngũ, một đơn vị trong quân đội. bạn đồng ngũ.
ht. Cùng nằm trên một giường, chỉ quan hệ vợ chồng. bạn đồng sàng.
ht. Cùng làm việc ngang nhau trong một cơ quan. bạn đồng sự.
nd.1. Bản yêu cầu việc riêng gửi nơi có thẩm quyền. Đơn xin việc. Đơn kiện người nào.
2. Bản kê hàng cần mua, kê thuốc trị bệnh. Đơn đặt hàng. Đơn thuốc.
hd. Chỉ chế độ tiền tệ chỉ dùng một quý kim (vàng hay bạc) làm vật ngang giá chung. Đơn bản vị vàng.
ht. Về ngôn ngữ, chỉ tính cách quan hệ giữa các từ không biểu thị bằng các phụ tố chứa trong bản thân từ mà bằng những phương tiện ở ngoài từ, như trật tự các từ, hư từ. Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập.
nIđg. Di động thân thể lơ lửng trong khoảng không, chỉ với điẻm tựa ở bàn tay. Nắm cành cây đu lên.
IId. Đồ chơi gồm một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người chơi đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. Đánh đu.
nđg. Bắt chước và tranh đua nhau về bề ngoài. Đua đòi ăn mặc. Đua đòi với bạn.
nd. Bộ phận của bánh xe trong xe hai bánh để gắn nan hoa.
nđg.1. Động tới, liên hệ tới. Đụng chạm vào quyền lợi kẻ khác.
2. Xung đột nhỏ. Tránh đụng chạm giữa bạn bè.
nd. Đèn sáp đốt trong phòng cưới đêm tân hôn. Bảng vàng tỏ mặt, đuốc hoa định ngày (Nh. Đ. Mai).
pđg. 1. Gấp hai. Giờ làm đúp.
2. Ở lại lớp, lưu ban. Phải đúp lớp sáu.
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
nt. Nồng nàn mà sâu sắc. Tình bạn đượm đà. Câu chuyện đượm đà phong vị dân gian.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
nd. Đối tượng cơ bản của hình học mà hình ảnh trực quan là một sợi dây rất mảnh căng thật thẳng, có thuôc tính quan trọng là qua hai điểm bao giờ cũng chỉ vạch được một đường thẳng.
nIđg. 1.Rời ra, không liền nhau. Dây dùn khó đứt, bạn loan khó tìm (cd). 2. Bị vật sắc cắt rách da. Đứt tay vì dao bén. IIp. Hoàn toàn, dứt khoát. Quên đứt. Mua đứt sở ruộng.
Con chữ thứ tám trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nt.1. Không bán được. Văn chương rẻ ế coi mà chán (T. Đà).
2. Chỉ người đã quá tuổi mà không lấy được chồng hay vợ. Ế chồng. Ế vợ.
Con chữ thứ chín trong bảng chữ cái Việt ngữ.
Con chữ thứ mười trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg. Gả có đủ cheo cưới theo tục lệ cổ truyền. Con gái đã gả bán về nhà người ta.
pd. Bánh nướng xốp, mềm, làm bằng bột mì đánh với đường và trứng.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nd. Cây thân cỏ, gốc hóa gỗ, lá dùng làm bánh, vỏ thân cây dùng lấy sợi. Bánh gai. Dây gai.
nd. 1. Người thuộc nữ giới, thường còn ít tuổi. Không phân biệt già, trẻ, trai, gái. bạn gái. Họ nhà gái.
2. Người phụ nữ nói với ý khinh bỉ. Gái nhảy. Mê gái. Gái già.
nđg. 1. Đưa của mình cho người để trừ nợ. Gán ruộng cho địa chủ.
2. Cho là của người nào cái vốn xa lạ với người ấy. Gán cho trẻ con ý nghĩ của người lớn.
3. Ghép đôi trai gái với nhau. bạn bè gán hai người với nhau.
nđg. Như Bán vợ đợ con.
nd. Khoảng đo từ đầu ngón tay cái giăng thẳng đến đầu ngón tay giữa bàn tay xòe. Rộng được vài gang.
nđg. Dùng tay banh rộng mồm ra. Đứa nào nói láo thì gang mồm ra.
pd. Đồ len, vải hay da để mang vào bàn tay. Tay mang găng.
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nt. Nổi nhiều gân, nổi nhiều bắp thịt. Bàn tay gân guốc.
nd. Loại thú ăn thịt cỡ lớn, đuôi ngắn, đi bằng bàn chân, thường trèo lên cây ăn mật ong.
nt. 1. Có đường nét với những góc cạnh rõ ràng. Chữ viết gẫy góc, rắn rỏi.
2. Rõ ràng từng điểm với những ý kiến dứt khoát. Cần bàn cho gẫy góc.
nđg. 1. Tạm dừng trên đường đi hay tạm nhờ vào để làm việc gì. Ghé vào quán uống nước. Ngồi ghé vào ghế bạn.
2. Nghiêng qua một bên để đặt sát vào hay hướng về. Ghé vai khiêng. Ghé vào tai nói thầm.
nd. 1. Đồ dùng để ngồi. Ghế bành.
2. Địa vị, chức vụ trong guồng máy nhà nước. Mất ghế bộ trưởng. Chiếm đa số ghế ở Nghị viện.
nđg. Đặt chếch cho một đầu dựa vào điểm cao. Ghếch càng xe lên lề đường. Ghếch chân lên bàn.
nđg. Đánh dấu, viết vào cho nhớ. Ghi tên vào sổ. Tổ quốc ghi công. Đội bóng A ghi được hai bàn thắng.
nIđ. 1. Chỉ sự vật, sự việc không rõ trong câu hỏi hay câu nói một cách chung chung. Gì thế? Gì gì nữa? Thấy gì cũng hỏi. Gì thì gì cũng đã muộn rồi.
IIch. Chỉ người, sự vật được nói đến với ý chê bai. Bàn ghế gì mà ọp ẹp. Vợ chồng gì chúng nó!
IIp. Chỉ sự phủ định với vẻ nghi vấn hay phủ định hẳn. Xa gì mà ngại? Tiến bộ gì thứ ấy.
hdg. Ban ơn.
hd. Bảng ghi giá chính thức về nhiều thứ hàng hóa. Giá biểu hối đoái.
hd. Tổ tiên của gia đình. Lễ gia tiên: lễ lạy bàn thờ ra mắt ông bà sau khi cưới.
nd. Phần giá trị do lao động của công nhân tạo ra vượt quá giá trị sức lao động của họ. Giá trị thặng dư tạo ra lợi nhuận của tư bản.
nd. Toàn bộ những chi phí tính thành tiền cho một món hàng mua vào trước khi bán đi để lấy lãi.
nđg. Ướm thử, hỏi thử. Giạm mua, giạm bán. Cũng viết Dạm.
hd. Người chấm bài thi và hạch hỏi thí sinh. Ban giám khảo.
hdg. Xem xét và kiểm tra. Hội đồng nhân dân giám sát hoạt động của ủy ban nhân dân cấp mình.
nd. Nơi bày bán hàng trong một hội chợ, một cuộc triển lãm.
hdg. Bàn phải trái, có ý khuyên can vua. Gián nghị đại phu.
hdg. Thuế mà người sản xuất và kinh doanh phải chịu, nhưng lại được tính vào giá hàng bán ra và thật ra người mua phải trả.
ht. Có nội dung đơn giản, chỉ gồm những kiến thức cơ bản. Lịch sử giản yếu.
nđg. Banh, mở toạc. Giạng chân.
hdg. Ban chỉ dụ xuống (vua).
hdg. Giảng giải luận bàn. Triết học giảng luận.
hdg. Ban phúc xuống (nói về quỉ thần). Cầu xin Trời giáng phúc.
nđg.1. Khuấy cho nhuyễn, cho đặc lại. Giáo bột thành bánh.2. Cho cơm nhão hoặc hồ vào sợi vải để sợi được dai hơn. Giáo sợi. Giáo vải.
nđg.1. Bàn giao nhiệm vụ cho người của phiên làm việc kế tiếp.
2. Kiểm điểm việc đã làm và bàn việc sắp tới của cơ quan trong từng thời gian (thường là hằng tuần).
nđg. Bàn giao nhiệm vụ cho ca làm sau.
hdg. Đổi chác, mua bán. Giao dịch tiền mặt.
hd.1. Luận điểm cơ bản của một tôn giáo được tín đồ tin theo một cách tuyệt đối.
2. Luận điểm được công nhận mà không chứng minh. Trình bày quan điểm như những giáo điều.
ht. Để thắt chặt quan hệ bạn bè. Trận đấu giao hữu giữa hai đội bóng đá của hai nước.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
hd. Bảng để tên những thí sinh đỗ tiến sĩ thời phong kiến.
nd. Côn trùng có cánh, giống như châu chấu, thường kêu ban đêm. Cũng gọi Giọt sành.
nd. Đồ dùng che kín cả bàn chân để mang ở chân. Giày bố. Giày da. Giày cao gót.
nd. Giày đàn ông kiểu cũ, chỉ có da bọc ở phía mũi, để hở mu bàn chân và gót chân.
nđg.1. Ném mạnh xuống. Giằn quyển sách xuống bàn.
2. Chằn. Bà giằn.
nd. Văn bản ngắn gọn để thông báo. Giấy báo nhận bưu phẩm.
nd. Giấy bản mỏng, mịn, dùng để vẽ, viết bằng bút lông hay để vấn thuốc lá.
nd. Giấy có phết một lớp muội than, dùng để lót giữa các tờ giấy trắng khi đánh máy hay viết nhiều bản.
nd. Văn bản để làm bằng.
nd. Mảnh vụn, vải, lụa, áo quần cũ thải ra. Giẻ rách. Giẻ lau bàn.
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nt. Như Giòn, ngh1 và
2.Tiếng cười giòn tan.Bánh đa nóng giòn tan.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
nđg. Dè dặt trong cách cư xử. bạn thân với nhau cần gì giữ kẽ.
nđg.1. Cầm lại không cho về. Bị bạn bè giữ lại chơi.
2. Cầm lại một số. Giữ lại một nửa lương.
nd. Bàn thờ tổ tiên cao và rộng.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nIđg. 1. Bọc, đùm, bao. Gói thuốc. Gói bánh.
2. Thu gọn lại. Hội nghị gói gọn trong một ngày.
IId. Tập hợp những gì được gói lại. Một miếng khi đói bằng một gói khi no (tng).
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nId. Gốc và rễ còn lại khi cây đã đốn. Đào gộc tre. Củi gộc.IIt. To lớn bậc nhất. Điếu xì gà to gộc. Một nhà tư bản gộc.
nId. 1. Đồ để kê đầu, để dựa. Gối chiếc: độc thân, lẻ bạn tình. Gối loan: gối có thêu chim loan.
IIđg. 1. Kê đầu lên. Gối đầu lên cánh tay.
2. Đặt lên trên, trồng vụ tiếp theo khi vụ trước chưa dứt. Để trụ gối lên đầu tường. Trồng ngô gối vụ.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nđg. 1. Gập hẳn đầu xuống. Gục xuống bàn.
2. Gãy gập xuống; quỵ vì đã hết sức. Cây cối đổ gục bên đường. Làm quá sức rồi gục đấy.
. Chữ thứ mười một trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
hdg. Ra lệnh cho cấp dưới thi hành. Ban chỉ huy hạ lệnh tấn công.
ht. Tầng dưới; tầng căn bản.
hd. Bản đồ vẽ hình thể biển, dùng cho tàu đi biển.
hd. Ngành học nghiên cứu về học thuật Trung Quốc thời xưa, chủ yếu về các văn bản xưa chữ Hán.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nd. Cửa hàng buôn bán lớn, hội buôn lớn. Hãng bảo hiểm. Hãng máy bay. Hãng quay phim.
nd. Chỉ chung hàng để buôn bán. Hàng họ độ này ế lắm.
hd. Sản phẩm đưa ra trao đổi, buôn bán. Giá hàng hóa. Lưu thông hàng hóa.
nd. Việc buôn bán nhỏ, gánh từ chỗ nầy qua chỗ kia. bạn hàng rong.
nd. Việc buôn bán bằng cách làm trung gian để hưởng lợi mà khỏi bỏ vốn ra. Buôn hàng xách.
nd. Nghề đong lúa về xay giã để bán gạo, tấm cám ở chợ.
nd. Hàng bán tạp hóa, kim, chỉ ở chợ, vỉa hè. Cô hàng xén.
hdg. Tự hào và biểu lộ sự hài lòng của mình. Hãnh diện với bạn bè. Hãnh diện về sự thành đạt của con mình.
nd. Hành động của nhân vật trong kịch bản do diễn viên thể hiện trên sân khấu.
hd. Hạt của quả hạnh, dùng để ăn và để làm thuốc. Bánh hạnh nhân.
nt.1. Tài giỏi hơn người. Làm trai năm liệu bảy lo mới hào (cd).
2. Rộng rãi trong cách đối xử. Đối với bạn rất hào.
nd. Lối hát cổ truyền dân tộc, giọng hát và điệu bộ đều có ý nghĩa tượng trưng, kịch bản gọi là tuồng, viết theo thể văn cổ, thường lấy đề tài trong lịch sử để đề cao trung hiếu tiết nghĩa. Cũng gọi Hát tuồng.
nđg. 1. Nấu với hơi nóng. Hấp bánh. Cá hấp.
2. Giặt khô. Hấp áo quần nỉ.
nđg. Gạt mạnh ra. Hất chén bát xuống bàn.
nd. Người bồi bàn ở tiệm ăn của Hoa Kiều.
nt. Chưa được chín có chỗ còn sống. Bánh chưng hấy một góc.
nd. Đơn vị gồm cây trồng và vật nuôi sinh sống trên cùng một địa bàn, về mặt các quan hệ giữa cây trồng và vật nuôi với nhau và với địa bàn sinh sống.
nđg. 1. Áp sát một bộ phận của cơ thể vào rồi hất hay đẩy mạnh. Hích khuỷu tay vào sườn bạn. Dùng bả vai hích một cái.
2. Khích. Hích cho hai bên cãi nhau.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). bạn hiền.
nIp. Lúc mình đang nói. Hiện sách ấy chưa xuất bản.
IIđg. Bày ra, rõ ràng. Vui mừng hiện trên mặt.
hd.1. Điều ước ký kết giữa nhiều nước định ra những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Đại tây dương. Hiến chương Liên hiệp quốc.
2. Hiến pháp được vua chấp thuận hoặc được thỏa thuận giữa vua và dân chúng. Đại hiến chương (1215), hiến chương của các nam tước Anh bắt buộc Vua Jean Sa ns Terre (1167-1216) phải chịu ký để ban bố tự do cho dân Anh
hd. Pháp luật căn bản của một nước. Hiến pháp qui định quyền hạn, nghĩa vụ của chính phủ và công dân và làm căn bản cho pháp luật.
hd. Thuyết cho rằng con người chỉ có thể biết được những hiện tượng chứ không thể biết bản chất của sự vật, nghĩa là cho rằng chỉ có hiện tượng là thực thể. Cũng nói Chủ nghĩa hiện tượng.
hd. Thỏa ước có tính cách hiến pháp. Hiến ước Liên Bang: hiến pháp của Liên Bang Thụy Sĩ.
hd. Vật thực, hàng hóa thực (chứ không phải tiền bạc). Mua bán bằng hiện vật. Trao đổi hiện vật.
hd. Nhiều bang hợp lại thành một quốc gia hoặc một liên bang. Hiệp chủng quốc Mỹ-châu: Hoa Kỳ.
hdg. Sửa chữa văn bản cho đúng. Nhiều danh từ đã được hiệu chính.
hdg. Xem xét và chữa lại cho đúng. Hiệu đính bản dịch.
nd. Phần hình tròn nằm giữa hai bán kính.
hd. Hình dáng mặt đất. Bản đồ hình thế Việt Nam.
nđg.1. Đánh đàn theo cây đàn khác cho hòa âm. Bàn vây điểm nước đường tơ họa đàn (Ng. Du).
2. Theo vần một bài thơ mà làm một bài thơ khác.
3. Hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác họa theo.
hd. Sự cấu tạo và liên kết hợp âm để nâng cao nội dung của giai điệu. Bản nhạc có những hòa âm phức tạp.
hd. Bức vẽ, bản vẽ.
hd. Thuế người buôn bán ở chợ thời trước phải đóng. Thuế hoa chi ở chợ.
hd. Giấy ghi hàng đã bán cùng với giá tiền, số lượng.
hdg. Giải quyết cho hòa hợp cả đôi bên. Cuộc hòa giải. Ủy ban hòa giải. Tòa hòa giải: tòa án chuyên xử các việc xử hộ không quan trọng.
ht. Hội nghị bàn việc hòa bình.
hd1. Tiền dành cho người mối lái trong việc mua bán.
nd. Như Hoa hồng. Bán hàng ăn hỏa hồng. Tiền hỏa hồng.
hd. Hội nghị giữa hai hay nhiều nước để bàn việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.
nd. Loại cây nhỏ có hoa đẹp, chỉ thơm về ban đêm.
hdg. Cùng biểu diễn một bản nhạc.
nđg. Không ăn không thua, không lời không lỗ trong việc mua bán.
nd. Thứ cây mọc chùm, lá lớn bằng hai bàn tay, có củ tròn dài, nấu ăn hoặc lấy bột. Cũng gọi Củ dong.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
hdg.1. Học và luyện tập để hiểu biết, có kỹ năng.
2. Làm theo gương tốt. Học tập các đơn vị bạn.
nd.1. Đồ đong lường ngày xưa, dung tích khoảng 10 lít. Lúa nghìn hộc.
2. Ngăn kéo đặt trong bàn, trong tủ. Hộc bàn.
hdg. Cho nhau biết một cách nhanh gọn tình hình diễn biến của sự việc theo nề nếp quy định. Hội báo trong ban chỉ huy. Sổ hội báo hằng ngày.
hdg. Họp để bàn giữa các bên về những vấn đề chính trị quan trọng. Cuộc hội đàm giữa hai đoàn đại biểu của hai nước.
hd. Tập thể những người được chỉ định hay được bầu ra để họp bàn và quyết định về những công việc nhất định. Hội đồng giám khảo. Hội đồng kỷ luật.
hdg. Họp mặt nhau có sắp đặt trước để bàn bạc việc gì giữa các nhân vật quan trọng. Cuộc hội kiến giữa hai nguyên thủ quốc gia.
hdg. Bán đổi. Hối mại quyền thế: dựa vào quyền thế ăn hối lộ.
hd. Hội họp để thương nghị, bàn bạc.
hd. Nhớ lại những điều bản thân đã trải qua.Viết hồi ức.
hdg. Trao đổi ý kiến một cách nhanh, gọn trong phạm vi ít người để thống nhất hành động. Tranh thủ hội ý với ban thường trực.
ht. Tự bản tính phát ra, tự nhiên. Tính hồn nhiên như trẻ thơ.
nd. Đồ dùng để đựng. Hộp bánh. Hộp phấn. Đồ hộp: thực phẩm đóng hộp.
nt. Rẻ, có lợi trong việc mua bán. Giá hời. Được món hời.
np. Hoài hơi, mất công vô ích. Hơi đâu mà bàn đến việc ấy.
hd. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc chế độ sở hữu tập thể, do các thành viên tự tổ chức và trực tiếp quản lý. Hợp tác xã nông nghiệp. Hợp tác xã mua bán.
hdg. Hợp chung nhiều thứ đàn cùng đánh một lượt: Ban nhạc đại hợp tấu.
hdg. Cùng ca, hợp ca giữa nhiều giọng, nhiều người. Ban hợp xướng.
hd. Lệnh được ban bố cho cấp dưới thi hành.
hd. Tước của vua một số nước phong cho người có công, tước triều đình Anh ban cho các nghị sĩ ở Thượng viện.
nl. Dựa vào sự so sánh để khẳng định. Người dưng anh ấy còn giúp đỡ, huống chi chỗ bạn bè.
nđg. Phá đi, bỏ. Hủy một căn nhà hư. Hủy bản hợp đồng.
nd. Chức tri huyện không có thực quyền do chính quyền thuộc địa ban thưởng.
hd. Ban chấp hành đảng bộ huyện.
hd. Thành viên của ban chấp hành đảng bộ huyện. Được bầu làm huyện ủy viên.
nđg.1. Chu miệng lại mà thổi cho ra tiếng. Huýt một bản nhạc. Huýt chó.
2. Thổi còi. Còi huýt vang.
hd. Văn không thiết thực; văn phù phiếm chỉ bàn chuyện mây gió, tích xưa, kinh điển. Lối học khoa cử, chuộng hư văn.
hd. Bàn cao mặt hẹp để bày hương hoa khấn nguyện.
nd. Cỏ mọc thành bụi, rễ dày, dài, thường dùng làm bàn chải, nấu nước gội đầu hay cất lấy tinh dầu thơm.
hd.1. Thầy giáo ở trường làng thời Pháp thuộc.
2. Hương chức ở Nam Bộ thời Pháp thuộc, sau hương cả, hương chủ trong ban hội tề.
hd. Hương chức ở Nam Bộ có chức năng chứng nhận giấy tờ mua bán trâu bò nhà đất trong một làng.
. Chữ thứ mười hai trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg. Bàn tán to nhỏ, xì xào. Cả xóm ì xèo về chuyện đó.
nIđg. 1. Tạo ra nhiều bản bằng cách ép sát giấy hay vải vào một bản chữ hay hình có sẵn. Khắc bản in. Nhà in. Máy in.
2. Khắc, ăn sâu vào tâm trí. Cảnh ấy đã in vào trí nhớ tôi.
IIt. Giống. Cái này in như cái kia.
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
np.1. Trong ít lâu nữa. Ít nữa, chúng mình sẽ bàn việc ấy.
2. Ít nhất.
nt.1. Hơi ướt. Áo quần còn ỉu.
2. Mềm, xìu vì thấm hơi ẩm vào. Bánh kẹp đã ỉu.
tt. Rất mềm. Bánh kẹp ỉu xì. Cũng nói Ỉu xì ỉu xịt.
dt. Chữ thứ mười ba trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Vết sẹo đã thành chai, gây đau nhức. Mụt ké ở bàn chân.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nd. Kim loại màu trắng xám, ít gỉ. Dây kẽm gai. Bọc kẽm. Thuật in bản kẽm.
nđg.1. Ganh tị và tranh đua về địa vị quyền lợi. Kèn cựa về địa vị.
2. Đòi lên xuống từng chút về giá cả trong việc mua bán. Giá đã hạ mà khách hàng còn kèn cựa mãi.
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
hd. Phương kế, sách lược. Bàn kế sách chống giặc.
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. Gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như Kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
hdg.1. Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành.
2. Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm bạn.
hdg. Bàn luận ở đoạn kết và có trình bày kết quả của những điều đã trình bày.
hdg. Gắn bó với nhau trong tình bạn thân thiết. Kết thân từ lúc còn để chỏm.
hdg. Tính toán để thấy tổng số tiền cần thu, cần phải trả về mua bán v.v... sau một quá trình sản xuất, kinh doanh, để biết lời lỗ.
nt. Có tính chất xã giao, lịch sự bề ngoài, không thật tình. Chỗ bạn bè không nên khách sáo.
nd. Người buôn bán đường xa, từ vùng này sang vùng khác.
ht&đg. Trình bày những điểm có tính chất chung cho môt loạt sự vật, hiện tượng. Bản báo cáo đã khái quát được tình hình.
hdg. Chống lại bản án, xin được xét xử lại. Bị can xin kháng án. Cũng nói Chống án.
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
nd. 1. Nhạc khí gõ, bằng đá, hình bán nguyệt.
2. Trang sức làm bằng kim loại quý, giống hình cái khánh, để đeo ở cổ.
hd. Ngày lễ, dịp vui mừng. Phòng khánh tiết. Ban khánh tiết.
nđg. 1. Mở tiệc ăn uống thết đãi đông người nhân có việc vui mừng. Mỗ bò ăn khao nhân dịp được khen thưởng.
2. Tiệc đãi người đáng khen ngợi về thành tích. Tiệc khao những người chiến thắng.
3. Đãi, nhân lúc vui vẻ. Khao các bạn môt buổi xem kịch.
nđg. Tìm biết bằng cách đối chiếu kỹ các tài liệu, bằng chứng. Khảo lại một văn bản. Khảo giá hàng.
nđg. Kể chuyện và bàn tán cho vui. Kháo nhau mãi về chuyện ông ấy.
hdg. Nghiên cứu, đối chiếu những chỗ khác nhau trong các văn bản khác nhau của cùng một tác phẩm. Khảo di các bản dịch Chinh Phụ Ngâm.
nd. Hàng dệt, đan hay may, vuông hay dài, dùng để lau chùi, chít đầu, quàng cổ, trải bàn v.v... Khăn mặt. Khăn quấn. Khăn mùi soa.
nđg. Vừa chấp tay cung kính vừa khấn. Khấn vái trước bàn thờ.
nd. 1. Vòng kim loại bịt đầu cán của môt số dụng cụ. Khâu dao.
2. Nhẫn to bản của đàn ông. Đeo khâu vàng.
3. Vòng sắt làm bộ phận của dây xích.
4. Từng yếu tố, bộ phận của môt hệ thống. Tổ chức tốt các khâu trong dây chuyền sản xuất.
nđg. 1. Đóng chứ không khóa lại. Cửa chỉ khép cứ đẩy mà vào. Khép chặt vòng tay.
2. Buộc vào. Bị khép vào tội phỉ báng. Khép mình vào kỷ luật.
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
nd. Văn tự bán nhà, đất. Làm khế bán nhà.
nđg. Chỉ hàng hóa tồn kho lâu ngày không bán được. Hàng khê đọng nhiều.
hd. Giấy giao kèo về việc mua, bán, thuê... Khế ước thuê nhà.
nđg. 1. Dùng que, sào để kéo một vật về phía mình. Khều ổi.
2. Gạt ra ngoài những vật vụn. Khều tro than cho lửa cháy.
3. Chạm tay vào người khác, ngầm ra hiệu. Khều bạn ra ngoài để bàn chuyện.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
hdg. Giục lòng hăng hái. Được bạn bè khích lệ. Kết quả đáng khích lệ.
nIt. Không đẹp, không gây được thiện cảm. Ăn mặc như vậy khó coi quá. bạn bè với nhau mà cử xử như vậy thật khó coi.
IIp. Chỉ chữ viết khó đọc. Ông ấy viết rất khó coi.
nIt. Chỉ cách nói có lối phát âm, cách dùng từ ngữ mình không quen. Giọng nói địa phương của chị ấy khó nghe quá.
IIp. Lời nói khiếm nhã, không gây được thiện cảm. bạn bè với nhau mà nói khó nghe quá.
hd. 1. Việc thi cử đỗ đạt thời xưa. Theo đòi khoa bảng.
2. Người đỗ đạt trong các khoa thi thời xưa. Con nhà khoa bảng.
hd. Đỗ cao, đỗ hạng giáp bản (thi Hội đỗ tiến sĩ, thi Hương đổ cử nhân).
nd. Khoa học nghiên cứu việc ứng dụng những thành tựu của khoa học cơ bản vào thực tiễn.
hd. 1. Như Khoa bảng.
2. Môn học trong chương trình huấn luyện quân sự. Khoa mục ném lựu đạn. Khoa mục bắn bia di động.
nd. 1. Mục trong một văn bản. Bản hợp đồng có năm khoản.
2. Từng phần thu nhập hay chi tiêu. Các khoản thu chi trong ngân sách.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
hd. Bản giao ước.
nđg. 1. Chảy nước mắt khi bị xúc cảm, đau đớn. Bé khóc đòi mẹ. Khóc như mưa.
2. Tỏ lòng thương tiếc đối với người thân đã chết. Làm thơ khóc bạn.
nđg. 1. Moi thành lỗ bằng vật sắc nhọn. Mọt khoét cột nhà. Bánh bị chuột khoét.
2. Bòn, móc, rút rỉa. Khoét tiền của dân.
3. Làm tăng thêm sự mâu thuẫn. Khoét sâu sự xích mích giữa hai bên.
nt. 1. Khô đến như cứng lại. Miếng bánh mì khô khốc.
2. Chỉ âm thanh đanh gọn, không gợi tình cảm. Giọng nói khô khốc.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
np. Không lý nào, không thể. bạn đã tha thiết nhờ, không lẽ từ chối.
hdg. Bán những giá phiếu mà mượn khống ai tại thị trường chứng khoán.
hd. Bắt đầu thảo. Khởi thảo bản dự án.
nd. 1. Nơi tiếp xúc giữa hai đầu xương. Đau khớp chân.
2. Chỗ có khấc làm hai vật khít vào, ghép chặt vào nhau. Khớp bản lề.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
hd. Ban chỉ huy quân sự của khu phố hay khu vực đặc biệt.
hd. Ban chấp hành đảng bộ khu.
nt. Ở nơi vắng vẻ, đi lại khó khăn. Nhà ở khuất nẻo bạn bè ít ai đến.
nd. Rau khúc (nói tắt). Bánh khúc.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. Lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
ht. Không có mặt tại phiên nhóm, tại phiên xử. Bản án khuyết tịch.
nIđg. Nâng vật nặng lên cao từng tí môt. Kích ô tô để thay bánh.
IId. Dụng cụ chuyên dùng để kích. Cũng nói Con đội.
hd. Bản kịch, vở kịch.
nd. Thể loại văn học, viết cho nội dung một bộ phim. Kịch bản phim dựa vào một tiểu thuyết nổi tiếng.
nd. Kịch không có kịch bản viết sẵn, các diễn viên dựa vào nội dung đã được xác định mà tự đặt lấy lời khi biểu diễn.
hd. Người sáng tác kịch bản.
nđg.1. Đếm để biết về số lượng. Kiểm tiền. Ban kiểm phiếu trong cuộc bầu cử.
2. Soát lại từng cái để biết, để đánh giá. Kiểm từng mặt hàng. Kiểm lại công việc đã làm trong ngày.
3. Kiểm tra (nói tắt). Kiểm quân số. Đi kiểm gác.
hdg. Kiểm xét và chứng nhận. Biên bản kiểm chứng.
hdg. Kiểm xét phiếu bầu cử. Ban kiểm phiếu.
hdg.1. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm vạch ra những ưu, khuyết điểm trước tổ chức nhân một dịp nào. Ban giám đốc tự kiểm thảo trong dịp tổng kết công tác cuối năm.
2. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm sai lầm, khuyết điểm. Bản kiểm thảo về trách nhiêm trong sự việc.
nd. Xây dựng cơ bản,
hd. Bảng vàng ghi tên những người thi đỗ ngày xưa. Gặp thì kim bảng, động phòng cả hai (Ph. Trần).
nd. Kim có tính chất của nam châm, luôn luôn chỉ hướng nam - bắc, dùng trong la bàn.
hd. 1. Tiền bạc nói chung. Thế lực kim tiền.
2. Vật bằng vàng hình đồng tiền, một thứ huy chương mà ngày xưa vua ban thưởng cho người có công.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
nd. Bộ phận quang học lắp vào đầu máy ảnh để nhận hình ảnh vào âm bản.
hdg. Trị nước giúp đời. Tài kinh bang tế thế: tài cai trị một nước làm cho dân sống an cư lạc nghiệp.
hdg. Tổ chức sản xuất, buôn bán để thu lợi. Kinh doanh trong ngành thủy hải sản.
ht. Sợ đến bàng hoàng. Vẫn còn kinh hoàng vì lần chết hụt.
hd. Kinh tế và tài chính. Ủy ban kinh tài.
hd. 1. Tổng thể những quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của một hình thái xã hội nhất định. Kinh tế phong kiến. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
2. Tổng thể những hoạt động của con người để thỏa mãn các nhu cầu vật chất. Phát triển kinh tế.
nd. Nền kinh tế trong đó các sản phẩm lao động chỉ để đáp ứng nhu cầu nội bộ, chưa đưa ra buôn bán, trao đổi với bên ngoài.
pd. Quán nhỏ, riêng rẽ, bán báo, kẹo, thuốc lá, hoa v.v... Các kiốt trong công viên.
nd.1. Bộ phận gây nổ của lựu đạn, mìn v.v... Bom nổ chậm đã tháo kíp.
2. Đơn vị tiền tệ của nước Lào. Đồng kíp.
3. Toán, đội. Kíp thợ làm đêm. Kíp ngày: toán thợ làm ban ngày.
nd. Ghế bàn kiểu cổ thường có chạm khắc hình trang trí. Giữa phòng là một bộ trường kỷ.
nđg. Gửi món đồ cho một cửa hàng để nhờ bán theo thỏa thuận. Nhận hàng ký gửi.
hd. Nhà tư bản công nghiệp.
Ký với chữ tắt không phải như chữ ký thường để ghi nhận một sự thỏa thuận, trước khi ký chính thức. Văn bản hiệp định đã được ký tắt.
Con chữ thứ 14 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg. Làm phẳng quần áo, vải vóc bằng bàn là. Là quần áo. Áo còn nguyên nếp là. Cũng gọi Ủi. Bàn ủi.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nd. 1. Bộ phận của cây, có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng thường mỏng, màu xanh. Xanh lá cây. Lá bàng đỏ ối sân trường. Vạch lá tìm sâu.
2. Vật mỏng có hình giống như cái lá. Lá cờ. Lá thư. Buồng gan lá phổi. Vàng lá.
hd. Dụng cụ có kim nam châm để chỉ phương hướng. Cũng gọi Địa bàn.
nd. Cây thân cỏ lá dài, hoa đỏ hay hồng, lá giã lấy nước nhuộm bánh hay thổi xôi có màu tím sẫm.
nd. Lá các loại cây rụng xuống hay được hái để dùng. Kiếm ít lá lảu làm bánh. Mái lều lợp bằng đủ thứ lá lảu. Cũng nói Lá lẩu.
nd. Lá gói ngoài chiếc bánh cho đẹp, chỉ cách cư xử chỉ có tính chất xã giao bề ngoài, không thật lòng. Ăn ở lá mặt.
nd. Bộ phận hình bán nguyệt lót quanh cổ áo cánh.
npt. Chỉ hàng ế, đọng, bán với giá rẻ. Hàng lạc xon. Bán lạc xon.
nđg. Chở bằng xe hai bánh. Lai con đi học. Lai bao gạo.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nId. 1. Bộ phận để điều khiển các phương tiện vận tải cho đi đúng hướng. Cầm lái. Buồng lái. Bánh lái.
2. Lái xe (nói tắt). Làm lái ô tô.
IIđg. 1. Điều khiển phương tiện vận tải, một số máy móc cho đi đúng hướng. Lái máy bay. Lái máy kéo.
2. Hướng một hoạt động về phía nào đó theo ý mình. Lái hội nghị vào vấn đề chính. Lái sang chuyện khác.
nd. Viên chức sơ cấp làm công việc bàn giấy trong guồng máy nhà nước thời phong kiến.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nd. Người chuyên nghề buôn bán lớn và buôn bán đường dài.
nt. Không tập trung mà rải rác mỗi lúc một ít và kéo dài. Lúa chín lai rai. Mưa lai rai mười ngày không dứt. Sách vẫn xuất bản lai rai.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Đưa quả bóng vào khung thành đối phương. Vua làm bàn của đội.
nđg. 1. Trở thành bạn với nhau. Chỉ biết lấy sách làm bạn.
2. Lấy nhau làm vợ chồng. Anh chị ấy làm bạn với nhau đã mấy năm rồi.
nđg. Bàn luận ngoài phạm vi hiểu biết của mình.
nđg. Viết văn bản để hai bên thỏa thuận về mua bán, vay mượn. Làm giấy thuê nhà. Làm giấy vay nợ.
nđg. Làm cho bên ngoài đẹp để che giấu cái xấu bên trong. Bán cam chua mà làm mặt bằng mấy trái ngọt ở trên.
nđg. Đứng giữa làm môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm mối cho hai người lấy nhau.
nđg. 1. Biếu tặng vật gì. Có kẹo bánh làm quà cho lũ trẻ.
2. Việc làm cốt cho vui, để vui lòng người khác. Câu chuyện làm quà.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
nđg. 1. Bỏ đi, tránh đi chỗ khác. Cáo say chàng đã tính bài lảng ra (Ng. Du).
2. Chuyển sang chuyện khác để tránh chuyện đang bàn. Tìm cách nói lảng vì đuối lý.
nđg. Nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong phút chốc. Chạy xe hai bánh lạng lách dễ gây tai nạn.
nt&p. Không phương hướng nhất định, không phương hướng rõ ràng. Đi lang bang. Đầu óc lang bang.
nt. Người ở cạnh nhà mình, nước ở cạnh nước mình. Bán anh em xa mà mua láng diềng gần (t.ng). Quan hệ láng diềng tốt giữa hai nước. Cũng nói Láng giềng.
nđg. 1. Tránh đi, không muốn gặp. Lảng tránh bạn bè. Lảng tránh công việc chung.
2. Tránh không nói đến, không nói đến. Lảng tránh vấn đề.
nt. Cao và trong (nói về tiếng). Tiếng rao lanh lảnh của cô gái bán chè.
nt. Lạnh đến không còn chút hơi ấm nào. Bàn tay lạnh ngắt. Nhà lạnh ngắt.
nd. 1. Miếng mỏng được thái hay cắt ra. Lát bánh. Sắn thái lát phơi khô.
2. Nhát. Lát dao. Lát cuốc.
nd. Dây buộc bằng tre mây chẻ mỏng. Chẻ lạt. Lạt gói bánh.
nđg. Làm cho khô, cho sạch bằng khăn, giẻ. Lau bảng. Lau mồ hôi. Sàn nhà lau sạch bóng.
np. 1. Chỉ sự thuộc lòng có thể đọc trơn tru, không vấp váp. Thuộc làu từ đầu đến cuối.
2. Không chút gợn bẩn. Bàn ghế sạch làu.
pd. Bảng biển thường bằng kim loại hoặc vật trang sức đeo ở cổ tay. Tay đeo lắc vàng.
nđg. 1. Làm cho quay vòng hay tự quay vòng. Lăn gỗ xuống chân đồi.Xe vừa lăn bánh.
2. Nằm vật xuống một cách đột ngột. Ngã lăn ra đất.
3. Lao vào một cách không ngần ngại. Muốn ăn thì lăn vô bếp.
nt. Quàng xiên, vướng víu với việc không nghiêm trang. Hỏi toàn những chuyện lăng nhăng. Buôn bán lăng nhăng.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
ht. Tạm thời trong khi chờ đợi sự chính thức. Ban chấp hành lâm thời.
pd. Thức ăn thừa ở các cửa hàng, trộn chung lại bán rẻ cho người nghèo. Ăn cơm lâm vố.
nđg. 1. Lẫn vào với nhau. Vàng thau lẫn lộn.
2. Nhận thức lầm cái nọ với cái kia. Lẫn lộn bạn thù.
nđg. Cố tránh để khỏi phải gặp ai, khỏi làm việc gì. Lẩn tránh bạn bè. Lẩn tránh trách nhiệm.
nt&p. Trái phép, lén lút, thường nói về buôn bán. Buôn lậu. Nấu rượu lậu. Hàng lậu thuế.
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
pđg. Phô bày hình thức để khoe khoang. Hắn thích lấy le. Lấy le với bạn.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nđg. Ăn rất nhanh và gọn, một cách ngon lành. Loáng một cái đã lẻm hết cái bánh.
nđg&p. Vụng trộm, không để lộ ra. Lén lút buôn bán hàng cấm.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
nd.1. Các cuộc lễ, các thứ lễ vật. Những ngày lễ lạt. Bày biện lễ lạt lên bàn thờ.
2. Của biếu xén, của đút lót. Quan ngài rất nhã nhặn với mọi người và lễ lạt ngài ăn cứ ngọt xớt.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nId. 1. Điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành. Làm trái lệnh. Không tuân lệnh. Nhận lệnh đi công tác. Vâng lệnh.
2. Văn bản có tính pháp luật, do chủ tịch nước ký. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá.
3. Giấy cho phép làm một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà.
4. Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ.5. Vật dụng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Súng lệnh.
IIđg. Ra lệnh. Lệnh cho đơn vị nổ súng.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
hd. Bản tính trong sạch, không làm những việc phải xấu hổ. Luôn luôn giữ vững liêm sỉ.
hd. Quốc gia gồm nhiều nước, nhiều khu tự trị, hợp nhất dưới một chính quyền trung ương, có chung một hiến pháp, một quốc hội, một quốc tịch một đơn vị tiền tệ. Chế độ liên bang. Ấn Độ là một liên bang. Liên bang Nga.
hd. Ban chấp hành liên chi.
nd.Bản liệt in: in bằng máy điện toán.
nđg. Hành động táo bạo, bất chấp nguy hiểm, hậu quả tai hại. Liều chết cứu bạn. Làm liều.
nđg. Bỏ đi nơi khác một cách kín đáo. Mọi người đang bàn tán, hắn lỉnh đi lúc nào không biết.
hd. Bộ phận lắp tháo, có thể thay thế trong máy móc, thiết bị. Linh kiện bán dẫn.
hd. Giường thờ người chết theo phong tục Trung Quốc ngày xưa; bàn thờ ông bà.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
nđg.1. Tách bỏ ra những cái xấu, những cái không dùng được. Loại những hạt thóc lép. Giấy loại.
2. Đưa ra khỏi cuộc thi đấu vì đã bị thua. Đấu vòng loại trước khi vào bán kết. Bị loại khỏi vòng chiến.
hd. Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. Các loại hình ngôn ngữ. Kịch và phim là hai loại hình nghệ thuật khác nhau.
nt. Từng trải, kinh nghiệm biết nhiều mánh khóe. Một tay cáo già lọc lõi trong nghề buôn bán.
nt. No lắm, như tràn họng, đầy bụng. Ăn lòi bản họng mà không hết thức ăn.
nd.1. Những bộ phận của con vật giết thịt. Xào lòng gà. Cỗ lòng lợn. Cháo lòng.
2. Bụng con người. Ấm cật no lòng. Trẻ mới lọt lòng.
3. Bụng dạ, tâm tính người. Thà mất lòng trước mà được lòng sau (t.ng). Làm vui lòng. Làm mất lòng.
4. Phần ở giữa, ở trong. Lòng chén. Lòng bàn tay. Lòng sông. Lòng súng.
nt. Nghiêng ngã, thưa thớt, không trật tự. Cốc chén lỏng chỏng trên bàn. Trong phòng chỉ lỏng chỏng mấy cái ghế.
nđg. Lọt hẳn vào giữa một cách dễ dàng. Bánh xe lọt thỏm xuống hố.
nđg. 1. Thu không đủ bù chi trong việc buôn bán. Lỗ vốn.
2. Bị thua thiệt. Tham bữa giỗ lỗ bữa cày (t.ng).
nđg. Lỗ. Buôn bán lỗ lã.
hd. Ruộng cấp cho quan lại để hưởng hoa lợi, kể như bổng lộc của vua ban.
nđg. 1. Nắm lại và kéo mạnh bắt phải di chuyển cùng với mình hay về phía mình. Cầm tay bạn lôi đi.
2. Đưa ra từ chỗ cất giấu. Mở va-li lôi ra mấy bộ quần áo. Lôi ra ánh sáng những việc mờ ám.
nt. Nhiều và không có thứ lớp. Sách vở để lổn ngổn trên bàn.
nt. Ngổn ngang, không thứ tự. Bàn ghế để lổng chổng.
nd. Lông mọc nhiều trên cơ thể người. Bàn tay lông lá.
nđg. Thể hiện đầy đủ, sinh động bản chất sự vật, sự việc. Lột tả tính cách một nhân vật.
nd. Lời lãi. Buôn bán vất vả mà lờ lãi chẳng được là bao.
nId.1. Cái có ích. Nguồn lợi. Hai bên cùng có lợi.
2. Lãi. Buôn gian bán lận, thu lợi nhiều.
IIt.1. Có lợi. Làm như thế rất lợi. Ích nước lợi nhà.
2. Ít tốn hơn. Cắt như thế lợi vải. Lợi thì giờ.
nd. Lời do buôn bán làm ăn. Chỉ cốt lấy lại vốn, không có lời lãi gì cả.
nd. Lời ngợi khen, đánh giá quý hóa đối với người phát biểu. Lời vàng tiếng ngọc của bạn bè cổ vũ động viên.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nd.1. Quả lăn bằnggang rất nặng dùng để nén chặt đất đá trên mặt nền để mặt bằng phẳng.
2. Xe có bánh lăn to rất nặng để nén chặt đá trên mặt đường. Lái xe lu. Xe lu lăn đường.
nd. Dụng cụ bằng sắt có những lỗ tròn để kéo sợi vàng bạc. Bàn lùa.
nd. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới, nhất là của các vùng ôn đới, bột dùng làm bánh mì ăn hằng ngày.
nId. Lời bàn, lời giảng giải. Làm luận.
IIđg. Bàn, nói về. Luận về người quân tử.
hdg. Như Bàn luận (thường về một vấn đề quan trọng). Luận bàn việc nước.
hd. Đề cương về những vấn đề đường lối và nhiệm vụ chính trị cơ bản. Luận cương về Cách mạng Việt Nam.
hd. Mệnh đề, học thuyết hay một vấn đề đưa ra để bàn luận, để bảo vệ bằng luận cứ. Các luận đề của học thuyết đã được chứng minh một cách xác đáng.
hdg. Bàn luận để đoán trước. Những luận đoán khoa học.
hdg. Bàn luận và giải thích.
hdg. Lần lượt chết đi rồi sống lại qua kiếp khác, xoay vần mãi mãi như bánh xe quay vòng theo quan niệm Phât giáo.
hd. 1. Lời bàn luận về một vấn đề gì.
2. Thuyết, học thuyết.
hd. 1. Bài nghiên cứu, bàn luận về một vấn đề. Luận văn chính trị.
2. Như Khóa luận. Luận văn tốt nghiệp đại học.
nd. 1. Quy luật. Luật tiến hóa, luật cung cầu.
2. Những điều quy định riêng mọi người phải theo trong một loại hoạt động. Luật bóng đá. Luật thơ Đường.
3. Pháp luật (nói tắt).
4. Văn bản do cơ quan quyền lực tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, mọi người phải tuân theo. Luật hôn nhân và gia đình.
hd. Sáu phần trọng yếu trong thân thể. Bao tử, mật, tam tiêu, bàng quang, đại trường, tiểu trường.
hd. Viên chức biên chép và giữ gìn giấy tờ về các bản án thời Pháp thuộc.
nt. Như Lom khom. Lum khum lễ trước bàn thờ.
nđg. 1. Tùy thuộc, phải chiều theo. Cách sông nên phải lụy đò, Tối trời nên phải lụy o bán dầu (c.d).
2. Dính líu, gây phiền phức cho người khác. Vì ta cho lụy đến người. Mang lụy vào thân.
3. Chết, mắc cạn (nói về cá ông). Cá ông bị lụy.
nđg. Đưa mắt nhìn ngang không chớp vào người nào để tỏ ý không bằng lòng, ngăn cản. Lừ mắt ra hiệu đừng nói. Lừ bạn, vẻ khó chịu.
nd. 1. Một loạt các sinh vật sinh ra và phát triển trong cùng một thời gian, một thời kỳ. Lứa lợn hơn một chục con. Gà đẻ được mấy lứa trứng. Cây ấy đã ra hai lứa hoa. Rau chưa đến lứa.
2. Lớp người cùng một số tuổi với nhau. bạn trang lứa. Lứa tuổi hai mươi.
nd. Lửa đốt ban đêm ở nơi cắm trại để vui chơi tập thể. Đêm lửa trại.
nd. Vốn riêng để buôn bán, làm ăn. Có ít tiền làm lưng vốn.
hd. Bản kê sơ lược. Lược kê chi thu.
hdg. Trình bày sơ lược, tóm tắt. Lược thuật về các sách mới xuất bản.
hdg. Trình bày sơ lược. Bản lược trình.
nId. Lượng bông lúa vừa nằm trong bàn tay. Lượm lúa trĩu hạt.
IIđg. Gom bông lúa, bó lại thành lượm.
nđg. Học lại lỡp cũ vì sức học kém. Có bị lưu ban một năm.
hdg. Giữ lại theo quy định một số bản của mỗi tác phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật..., đã phát hành. Sách nộp lưu chiểu trước khi phát hành.
hd. Tên một bản đàn cổ, nhịp điệu khoan thai.
hd. 1. Lai lịch, những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật. Khai lý lịch.
2. Bản thuyết minh về tính năng kỹ thuật, cách lắp đặt, vận hành của một máy. Chưa có lý lịch máy nên chưa lắp được.
hd. Giai đoạn cao của nhận thức, dựa trên sự suy luận để nắm bản chất và quy luật của sự vật, phân biệt với cảm tính. Nhận thức lý tính.
dt. Con chữ thứ 15 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
pd. 1. Mẫu vẽ hay mô hình của vật sẽ chế tạo. Vẽ ma kết.
2. Mẫu dự kiến về hình thức trình bày một bản in. Lên ma-kết số báo.
nd. Rượu, sức lôi cuốn của rượu. Bị ma men quyến rũ. bạn với ma men.
nd. Đám sáng thường thấy lập lòe ban đêm trên bãi tha ma,do hợp chất của phốt-pho từ xương người chết thoát ra. Lúc ẩn lúc hiện như ma trơi.
nđg. Viết hay vẽ phỏng theo một bản chính. Mạc chữ. Mạc tranh.
nđg. Bán. Tôi tặng anh đó, anh có thể mại nó đi.
hd. Người chuyên làm môi giới buôn bán giữa những người kinh doanh trong nước và tư bản nước ngoài. Giai cấp tư sản mại bản.
hdg. Bán dâm, nghề đĩ điếm.
hd. Khế ước buôn bán.
hdg. Bán với điều kiện về sau có quyền chuộc lại. Thường nói Mãi lai thục hay Thục.
hdg. Buôn bán nô lệ. Hiệp ước mại nô. Thường nói Mãi nô.
hdg. Bán nước để được giàu sang.
nd. 1. Cơ quan hô hấp của một số động vật ở dưới nước như cá, cua, tôm...
2. Phần ở cổ rắng có thể phình to ra. Rắng bạnh mang.
nđg. Nghe. Mảng tin xiết nỗi bàng hoàng (Ng. Du).
nId.1. Phần rất nhỏ và mỏng của một vật bị chia tách ra. Mảnh giấy. Mảnh gương vỡ. Mảnh vụn.
2. Đám, tấm riêng lẻ, nhỏ hơn, yếu hơn những vật cùng loại. Mảnh ván. Mảnh vườn. Mảnh tình riêng. Mảnh trăng khuya. Mảnh hồng nhan.
IIt. Có dáng thanh nhỏ, vẻ yếu ớt. Dáng người mảnh. Sợi chỉ mảnh.
IIIp. Riêng lẻ giữa số ít ngơừi, không để người khác biết. Bàn mảnh với nhau ngoài cuộc họp. Ăn mảnh.
nd. Máy tính để bàn, dùng để tính sổ sách kế toán.
nd. Máy công cụ để gia công sản phẩm bằng dao phay khi bán thành phẩm di động tịnh tiến.
nđg. Chỉ trẻ con cắn lần cho nhỏ chỉ với răng cửa. Bé măm từng tí ruột bánh mì.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Khu vực trung tâm cơn bão, có bán kính hàng chục ki-lô-mét, nơi gió thường yếu và trời quang hoặc ít mây.
nd. 1. Bề mặt không gồ ghề, lồi lõm.
2. Đối tượng cơ bản của hình học mà thuộc tính quan trọng nhất là qua ba điểm không thẳng hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
nd. Mảnh, miếng còn lại hay được tách ra. Mẩu bánh mì. Mẩu thuốc lá. Những mẩu chuyện vui.
hIt. Mua bán trao đổi hàng hóa giữa các vùng, các nước. Quan hệ mậu dịch giữa hai nước.
IId.1. Mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Giá mậu dịch.
2. Cửa hàng mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Hàng mua ở mậu dịch.
nd. Việc buôn bán do nhà nước kinh doanh, quản lý.
nd. Người đàn bà chuyên dụ dỗ người để đưa vào nghề mại dâm hay bắt cóc trẻ con đem bán.
nd&t. Mốc đóng thành mảng. Bánh để lên meo. Cơm hẩm cà meo.
nd. Phần ngoài của một vật hình tấm. Mép tấm vải. Vịn mép bàn.
pd. Đơn vị cơ bản đo độ dài. Một mét vải.
nd. Rổ đan sít và mặt bằng cạn lòng. Buôn thúng bán mẹt. Mặt mẹt: mặt xấu hổ.
nđg. Làm người khác không vừa lòng. Nói thật mếch lòng. Lỡ lời làm bạn mếch lòng.
nt. 1. Mềm, êm dịu. Bàn tay mềm mại. Tấm lụa mềm mại.
2. Có những đường nét, âm thanh uyển chuyển nhẹ nhàng. Nét chữ mềm mại. Giọng ca mềm mại.
nt. 1. Khó chịu trong người, uể oải vì đã phải hao tốn nhiều sức lực. Làm lụng suốt ngày mệt quá.
2. Không được khỏe, ốm. Ông cụ mệt suốt tuần nay.
3. Không đơn giản, dễ dàng. Việc này còn phải bàn mệt đấy.
nd. 1. Lúa mì (nói tắt). Bột mì. Bánh mì.
2. Thức ăn làm bằng bột mì cán thành sợi. Mì xào.
hdg. Bỏ qua bản án không xử nữa, tha cho bị can. Miễn nghị vì thiếu bằng chứng để buộc tội.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
pd. Bản in thử, dùng để chữa các lỗi khi xếp chữ. Sửa mô rát bài báo.
nd. Miếng cứng cài vào răng trong bộ bánh cóc làm cho bánh răng chỉ quay được một chiều.
nđg.1. Dùng dao rạch bên ngoài của một bộ phận cơ thể rồi mở rộng ra. Mổ cá. Mổ lấy đạn ra. Mổ ruột thừa.
2. Mổ gia súc để làm thịt. Mổ gà đãi bạn.
pd. Xe hai bánh chạy bằng máy nổ. Cũng gọi Xe máy dầu.
hd. Bản gỗ có khắc chữ để in. Sách chữ nôm in bằng mộc bản.
ht. Chất phác, giản dị. Tính tình mộc mạc. Bàn ghế đơn sơ, mộc mạc.
nIs. Một phần tử, một đơn vị của một tập hợp những cài cùng loại, được xét riêng lẻ. Mỗi bàn ba người. Mỗi năm một lần.
IIp. Chỉ bao nhiêu đó. Mỗi mình nó đi. Chỉ nói mỗi một câu. Có mỗi từng ấy thôi.
nd. Người làm môi giới cho việc hôn nhân, mua bán. Cậy mối hỏi vợ. Dắt mối. Bà mối.
hd. Giấy cho phép mở cửa hàng buôn bán. Có môn bài buôn vải. Thuế môn bài.
nd. Nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
nt. Cùng một bản chất, cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó một đồng một cốt với nhau, tin thế nào được.
nt&p. Ở mức độ vừa phải. bạn bè với nhau cả, có gì cũng một vừa hai phải.
nđg.1. Cho tiền lúc đầu năm. Được nhiều tiền mở hàng.
2. Mua hoặc bán đầu tiên khi bày hàng ra. Mua mở hàng, bán mở hàng.
nđg.1. Yêu cầu, tỏ ý mong muốn người khác làm việc gì một cách trân trọng, lịch sự. Giấy mời họp. Mời bạn dự tiệc.
2. Ăn hoặc uống, nói về người đối thoại. Anh mời nước đi. Bác đã mời cơm chưa?
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
np. Lúc đầu, ban đầu. Mới đầu khó khăn lắm, dần dần mới gỡ ra được.
nđg.1. Cho con ăn bằng cách chuyển thức ăn trực tiếp từ miệng mẹ sang miệng con. Mớm cơm cho con. Chim mớm mồi.
2. Gợi cho những ý, những lời để cứ thế mà nói. Mớm lời cho bạn phát biểu.
nd.1. Phần cứng cong cong trên lưng con rùa, con cua.
2. Chỗ gồ lên ở bàn tay, bàn chân như cái mu. Mu bàn chân.
nđg.1. Đưa tiền ra đẻ đổi lấy cái minh cần dùng,kể cả cái lợi không chính đáng. Mua hàng. Mua thức ăn. Mua lòng khách. Bán tiếng mua danh.
2. Bỏ nhiều công sức để rồi thu về cái không hay ngoài ý muốn. Đã mất công lại mua thêm sự bực mình.
nđg. Mua và bán. Mua bán hàng vải.
nđg. Mua để bán lại lấy lãi, để kinh doanh. Giữ chữ tín cho khách hàng mua buôn.
hd.1. Bản ghi thứ tự chương, tiết trong quyển sách. Mục lục sách.
2. Danh mục sách, báo, tư liệu v.v... Mục lục sách của thư viện.
nđg. Xúc động mạnh vì xót thương. Thấy bạn than khóc mà mủi lòng khóc theo.
nd. Mưa và sương; chỉ ân huệ từ trên ban xuống. Đội ơn mưa móc.
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
nt.1. Thích thú, vui vẻ trong lòng. Tay bắt, mặt mừng.
2. Bày tỏ tình cảm của mình, trước niềm vui của người khác. Mừng bạn thi đỗ. Quà mừng đám cưới.
hdg. Tìm điều lợi, cái lợi. Mưu lợi cho bản thân.
. Con chữ thứ 16 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Nắm, mớ vừa bàn tay bụm lại. Một nạm gạo.
nd. Thanh sắt nhỏ nối trục với vành bánh xe. Cũng gọi Căm xe.
nIđg. Làm cho lớp mỏng bên ngoài bong ra thành mảng, thành thỏi hay sợi nhỏ bằng vật có đầu sắc cạo ở bề mặt. Nạo đu đủ. Nạo dừa.
IId. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo. Vác nạo đi làm cỏ. Cũng gọi Bàn nạo: dùng bàn nạo nạo dừa.
hdg. Nộp sách, báo in xong cho cơ quan chính phủ kiểm soát trước khi phát hành. Phòng nạp bản.
np. Nghĩ nhiều cách, rất mệt óc. Bàn nát nước rồi, không còn cách nào khác.
nd.1. Chỉ thời gian hiện tại. Từ xưa đến nay. Chiều nay. Mấy hôm nay.
2. Bây giờ (dùng trong các văn bản chính thức). Nay quyết định... Nay công bố lệnh...
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nd. Thời gian ngắn vừa qua. Nãy giờ. Ban nãy.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nđg.1. Dùng ngón tay mà bóp. Nắn túi áo.
2. Uốn, bóp theo một yêu cầu nhất định. Nắn bánh trôi. Nắn lại con đường cho thẳng.
nd. nem làm bằng thịt băm nhỏ trộn với nạc cua bể, với trứng, gói bánh đa mỏng rán vàng dòn. Cũng gọi Chả giò.
nd.1. Đường vạch bằng bút. Nét bút. Nét vẽ phác thảo.
2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài. Nét mặt hài hòa. Thành phố hiện lên rõ nét.
3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc, thái độ. Nét mặt cương quyết.
4.Điểm chính, điểm cơ bản. Nét chính của tác phẩm. Vài nét về tình hình.
nId. 1. Loại lúa cho gạo hạt to và trắng, nấu chín thì trong và dẻo, thường dùng thổi xôi làm bánh. Cơm nếp.
IIt. Chỉ vài loại ngũ cốc cho hạt trắng và dẻo, vài thứ cây ăn quả hay thực phẩm loại ngon. Ngô nếp. Dừa nếp.
nđg. 1. Đổ, nhào xuống đột ngột. Đường trơn, bị ngã. Bị đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng).
2. Chết. Những chiến sĩ đã ngã ngoài mặt trận.
3. Không giữ vững được tinh thần ý chí. Bị ngã trước những cám dỗ về danh lợi. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tng).
4. Xác định rõ ràng dứt khoát. Ngã giá. Bàn cho ngã lẽ.
nt. Da hơi đen. Da ngăm ngăm bánh mật.
nd. Hộc kéo ra đẩy vào bên trong bàn, tủ.
hd. Bản vị bạc.
hd. Xu hướng văn học nghệ thuật chủ trương người nghệ sĩ chỉ vì bản thân nghệ thuật mà sáng tác.
hdg. Bàn bạc giảng hòa giữa hai bên đang đánh nhau.
hd. Bàn bạc, thảo lụân về một vấn đề. Văn nghị luận.
hd. 1. Cửa lớn, cửa chính.
2. Tấm thêu treo trên gian nhà có để bàn thờ.
hd. Việc bàn bạc. Chương trình nghị sự.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
hd. Nước ngoài. Giao thiệp với ngoại bang. Lệ thuộc ngoại bang.
nd. 1. Phần chìa ra để cử động ở đầu bàn tay, bàn chân của người và một số động vật. Bàn tay năm ngón, có ngón ngắn ngón dài (tng).
2. Tài nghệ, sở trường riêng. Ngón đàn. Ngón võ.
3. Mánh khóe, thủ đoạn. Giở ngón bịp bợm.
nt. Bàng hoàng trước việc mà trước đó mình không hề ngờ tới. Ngỡ ngàng trước sự thay đổi của quê hương.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
hd. Năm đạo thường trong hệ thống đạo đức Nho giáo: quân thần (vua tôi), phụ tử (cha con), phu phụ (vợ chồng), huynh đệ (anh em), bằng hữu (bạn bè).
hd. Các loại trái cây ; (ngày trước là năm loại bày chung với nhau để trên bàn thờ trong dịp Tết.
np. Trước kia, lúc ban đầu; có thể được ghép thẳng vào một danh từ Hán Việt chỉ chức vụ. Hai người nguyên là bạn thân từ hồi nhỏ. Nguyên xưa kia ở đây là đầm lầy. Nguyên giám đốc công ty. Nguyên bộ trưởng.
hd. Bản gốc, bản chính của một tác phẩm, một tài liệu. Nguyên bản đã thất lạc.
hd. Bản thảo viết ra đầu tiên. Nguyên cảo áng văn.
hd. Hình thức gốc. Khôi phục nguyên dạng văn bản. Viết nguyên dạng tên riêng nước ngoài.
hd. 1. Luận điểm cơ bản của một học thuyết. Nguyên lý chủ nghĩa Mác-Lê-nin.
2. Định luật cơ bản có tính chất tổng quát. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
hd. Ngôn ngữ gốc, ngôn ngữ của nguyên bản. Nguyên ngữ của một cuốn phim. Đối chiếu câu dịch với câu nguyên ngữ.
hp. Thuộc về lúc ban đầu, lúc mới nảy sinh. Con người thuở nguyên sơ. Dạng nguyên sơ của chữ viết.
hd. Tác phẩm gốc. Bản dịch không diễn đạt hết nội dung của nguyên tác.
ht. Có trước tiên; thuộc giai đoạn đầu tiên. Xã hội nguyên thủy. Sự tích lũy nguyên thủy của tư bản.
hd. Số thứ tự của mỗi nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn Men-đê-lê-ép và cũng là số prô tong của một hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ấy.
hd. Bản viết, lời nói đúng như của người đã viết ra, nói ra. Đăng nguyên văn. Trích nguyên văn.
hd. Tập san xuất bản hằng tháng.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
hdg. Ngừng đọng lại. Cuộc buôn bán ngưng trệ.
nd. 1. Cửa hàng buôn bán lớn.
2. Thương gia.
nd. Người hoạt động kinh doanh, buôn bán.
nd. Nơi bán hàng có lợp mái trong chợ.
nd. Hàng bán sách.
nd. Nơi bán thuốc, bán y dược.
nd. Cơ quan xuất bản sách, báo, tranh ảnh.
hd. Phép tắc căn bản về âm nhạc. Nhạc lý sơ cấp.
hd. Bản nhạc.
nđg. 1. Bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
nt. Sần sùi, không trơn, không mịn. Mặt bàn, bào chưa kỹ, còn nhám. Cũng nói Ráp.
nd. Mảnh giấy nhỏ ghi tên và những điều cốt yếu về một vật đưa ra bán, dán trên bao bì. Bao bì và nhãn của hộp thuốc đều in rất đẹp.
nđg. Trộn đều với nước để làm cho dẻo. Nhào bột làm bánh. Cũng nói Nhồi.
nđg. Chế nhạo. Giọng nhạo báng.
nđg. Viết phác ra để chuẩn bị viết kỹ. Đây là bản nháp.
nđg. 1. Nói ra cho người khác nhớ. Nhắc bài cho bạn. Nhắc lại chuyện cũ.
2. Nói lại để người khác thực hiện hay làm đúng. Nhắc anh ấy đến đúng giờ. Nhắc khéo.
3. Nói đến vì quan tâm, mong nhớ. Thường nhắc đến đứa con đi xa. Nhắc đến người đã khuất.
nđg. Ở bên trong đọc kịch bản để nhắc cho diễn viên ngoài sân khấu.
nđg. 1. Khép kín hai mi mắt như khi ngủ. Nhắm mắt giả vờ ngủ.
2. Nhắm một bên mắt để tập trung nhìn rõ ở mắt kia, ngắm. Nhắm bắn.
3. Tìm chọn cho công việc sắp tới. Nhắm địa điểm cắm trại.Nhắm người cử vào ban phụ trách.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
nd. 1. Lõi của một số hạt. Nhân táo. Lạc nhân.
2. Phần ở giữa bánh, phần ngon nhất. Nhân bánh bao.
3. Bộ phận trung tâm, cốt lõi. Nhân của Trái Đất. Cái nhân của phong trào. Nhân tế bào.
nđg. Tạo ra thành nhiều bản giống in nhau. Đánh máy nhân bản.
ht. Nhân văn. Vấn đề nhân bản.
hId. 1. Nói chung về người dân đang sống trong một khu vực hay những người thuộc các tầng lớp lao động. Nhân dân Việt Nam. Nhân dân lao động.
IIt. Thuộc về nhân dân. Quân đội nhân dân. Ủy ban nhân dân.
hd. Khoa học thống kê nghiên cứu về thành phần, sự phân bổ, mật độ, sự phát triển dân cư trên một địa bàn.
hd. Quyền căn bản của con người, như tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại v.v... Bảo vệ nhân quyền.
hdg. Xác nhận chính thức là đúng. Nhận thực bản sao giấy tờ. Nhận thực chữ ký.
ngi. Biểu thị thời gian xảy ra của một sự việc. Nhân tiện gặp anh, tôi muốn bàn với anh một việc.
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
hdg. Đưa hàng hóa hay tư bản của nước ngoài vào nước mình.
ht. Vốn một mà lời một vạn, rất phát đạt trong việc buôn bán, đầu tư.
hd. Báo xuất bản hằng ngày.
ht. Chỉ một sự kiện phức tạp để trông qua một lượt thì biết được đại khái. Bảng nhất lãm lịch sử văn học Việt Nam.
hp.1. Tất cả đều như nhau. Nhất nhất việc gì cũng phải đem ra bàn.
2. Khăng khăng một mực. Ông ta vẫn nhất nhất từ chối.
nt. Dính dính, gây cảm giác dơ bẩn. Bàn tay nhầy mỡ.
nđg. Banh lớn môi ra. Nhe răng cười. Nhe cả lợi ra.
ntr. Biểu thị thái độ thân mật với sắc thái nhấn mạnh ý đề nghị, dặn dò, khuyên răn, đe nẹt, bảo ban. Anh chị ở lại xơi cơm nhé! Con trông em nhé! Xem xong trả ngay nhé! Liệu hồn đấy nhé! Thôi nhé, chơi thế là đủ rồi.
nđg. Nhỏ xuống từng giọt dài. Nến chảy nhểu xuống bàn.
nd.1. Độ nhanh của bản nhạc, bài hát.
2. Mức độ tiến triển của công việc. Tăng nhịp độ xây dựng.
nt. Có những vết bẩn dây loang ra. Bàn tay nhoe nhoét những mực.
nđg. Họp nhau lại để bàn công việc.
nđg. Nhào. Nhồi bột làm bánh.
nt. Rộn ràng, nhộp nhịp. Đường phố nhộn nhàng. Cảnh mua bán nhộn nhàng.
nt&p. Xao động, xôn xao. Mọi người nhôn nhao lên tiếng. Bàn tán nhôn nhao.
Iđg. 1. Yêu cầu làm giúp việc gì. Nhờ chuyển hộ gói quà. Khẽ một tí cho tôi nhờ.
2. Hưởng sự giúp đỡ. Từ ngày đội y tế về, dân bản được nhờ.
3. Làm việc gì dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Xem nhờ tờ báo. Ngủ nhờ một đêm.
IIgi. Biểu thị quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Nhờ có anh giúp đỡ công việc mới tốt đẹp.
nđg. Dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Lúc khó khăn nhờ cậy bạn bè.
nđg. Nhớ với nỗi buồn tiếc cái đã vĩnh viễn không còn. Nhớ tiếc người bạn cũ. Nhớ tiếc thời trai trẻ.
nđg. Dựa dẫm, yêu cầu người khác giúp đỡ. Nhờ vả bạn bè mãi cũng phiền.
nt. Không giữ được thái độ lễ phép như ban đầu sau nhiều lần được tiếp xúc dễ dãi. Dễ quá, bọn trẻ đâm nhờn.
hd. Tiền thù lao cho người có sách xuất bản, có bài đăng báo.
nđg.1. Cho vào một chất lỏng rồi lấy ra ngay. Nhúng ướt. Bàn tay nhúng máu.
2. Dự vào việc không dính dáng đến mình. Đừng nhúng tay vào việc đó.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
nđg. Để cho người khác hưởng cái mình đang hưởng. Nhường chỗ cho bạn.
nđg. Bán lại đồ vật đang dùng. Nhượng lại một số bàn ghế trong nhà.
nđg. Chịu nhịn, chịu kém, để người khác được hưởng phần hơn. Nhường nhịn bạn bè.
hd. Bảng ghi các năm xảy ra những sự kiện lịch sử đáng chú ý.
hd. Bản ghi những việc cần quan tâm trong từng năm về các ngành, để tiện tra cứu. Niên giám thương mại. Niên giám điện thoại.
pd.x. Nát bàn.
hd. Ống thông nước tiểu từ thận tới bàng quang (bọng đái).
nđg.1. Đi lần theo một lối, một hướng nhất định. Noi theo lối mòn mà băng rừng. Noi gót người xưa.
2. Học tập và làm theo điều tốt. Noi gương bạn.
nđg. Nói giá cao hơn so với giá định bán.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nt. Kém về trình độ nghề nghiệp, về bản lĩnh. Vở kịch viết còn non tay.
nId.1. Người lao động trở thành sở hữu riêng của chủ nô, thời chiếm hữu nô lệ. Buôn bán nô lệ.
2. Người hoàn toàn phụ thuộc vào một thế lực. Người dân nô lệ của một nước thuộc địa. Làm nô lệ cho đồng tiền.
IIt. Phụ thuộc hoàn toàn vào. Sống nô lệ đồng tiền. Nô lệ vào sách vở.
hd.. Đầy tớ hay nô lệ phục dịch trong nhà hay ở điền trang của quý tộc thời phong kiến. Bị bán làm nô tì.
nd.x. Bán thành phẩm.
nđg. Dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Sống nương nhờ bạn bè.
nđg.1. Nẻ thành đường rạn. Bức tường đã nứt rạn.
2. Không còn giữ được hòa hợp nữa. Tinh bạn nứt rạn sau cuộc cãi vả ấy.
. Con chữ thứ 17 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Xôi hay bánh khảo hình nón cụt để cúng. Mấy phẩm oản lễ Phật.
. Con chữ thứ 18 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hd.1. Nơi trải rơm rạ, cỏ, để nằm cho êm hoặc để đẻ. Ổ chim. Ổ gà. Ổ kiến.
2. Đàn động vật con sinh trong cùng một ổ. Gà cùng một ổ.
3. Nơi tụ tập của những người xấu, vật độc hại. Ổ buôn lậu. Ổ vi trùng.
4. Nơi bố trí tập trung lực klượng chiến đấu. Ổ chiến đấu. Lọt vào ổ phục kích.
5. Vật có hình tròn như cái ổ. Ổ bánh nướng. Ổ bánh mì.
6. Đùm bánh xe. Cũng gọi Vòng bi.
hd. Vòng bi, vòng có đặt bi lắp vào trục bánh xe để quay cho nhẹ.
nd.1. Người đàn ông sinh ra hay thuộc thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Ông nội. Ông ngoại. Ông chú. Hai ông cháu.
2. Từ để gọi người đàn ông đứng tuổi hay được kính trọng. Ông lão. Ông giáo.
3. Từ người đàn ông tự xưng khi tức giận hay muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch. Rồi sẽ biết tay ông.
4. Từ để gọi người đàn ông hàng bạn bè hay đàn em với giọng thân mật. Ông bạn trẻ. Nhờ ông giúp một tay.
5. Từ để gọi vật được tôn kính hay kiêng sợ. Ông trăng. Ông táo. Ông ba mươi.
. Con chữ thứ 19 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
Con chữ thứ 20 trong bảng chữ cái Việt ngữ phối hợp với h thành phụ âm ghép ph.
nđg.1. Hủy một bản án của tòa cấp dưới. Tòa phá án.
2. Kết thúc điều tra về một vụ án, làm rõ đối tượng và các tình tiết. Chỉ sau ba ngày đã phá án.
hdg. Làm cho giá trị của tiền tệ nước mình sụt xuống. Mục đích của việc phá giá thường là để bán hàng ra ngoại quốc dễ dàng hơn.
hdg.1. Vẽ sơ bộ những nét cơ bản. Phác họa chân dung.
2. Vạch sơ lược những nét chính. Phác họa một kế hoạch.
hdg. Viết một bản thảo sơ lược hay dựng một bản mẫu bằng những đường nét cơ bản, trình bày một dự kiến sáng tác văn học, nghệ thuật. Phác thảo xong bức tranh. Phác thảo để cương quyển sách.
nd.1. Nhạc khí dân tộc làm bằng đoạn tre cứng, thường dùng đệm cho bài hát ca trù. Gõ phách.
2. Đơn vị thời gian cơ bản của nhịp. Trong nhịp 2/4 có hai phách. Hát lạc phách.
nd. Phần ghi họ tên, số báo danh của thí sinh ở đầu mỗi bài thi để ban giám khảo rọc ra trước khi đưa chấm. Rọc phách. Ráp phách.
nd. Tiếng vật gì rộng bản và mỏng như lá buồm, lá quạt v.v... đập xuống hoặc bị gió vỗ. Đập phạch cái quạt xuống bàn.
nđg. Bán đấu giá riêng cho một người. Phách mại một ngôi nhà. Cũng nói Cạnh mại.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
nđg. Phạm tội với thần thánh, tổ tiên. Báng bổ thần thánh thì phải tội.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
nd. Sự chuyển hóa chất này thành chất khác, có thành phần và tính chất khác với chất ban đầu.
nd. Dụng cụ có lưỡi sắt to bản, cán dài dùng để phát cỏ. Lưỡi phảng. Cũng viết Phãng.
nđg. Mổ, mở banh ra. Phanh thây. Phanh ngực. Phanh con gà ra.
hId. Văn bản do cơ quan đứng đầu nhà nước ban hành, có hiệu lực như luật. Pháp lệnh về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
IIt. Có tính chất bắt buộc phải thực hiện. Chỉ tiêu pháp lệnh do nhà nước giao.
hd. Quy tắc về hành vi của công dân do nhà nước ban hành, mọi người phải tuân theo. Tuân thủ pháp luật. Vi phạm pháp luật.
hd. Nguyên lý về pháp luật. Cơ sở pháp lý của một bản hợp đồng.
hd. Những quy định có tính chất pháp luật. Văn bản pháp quy về quản lý xí nghiệp.
hd. Hệ thống pháp luật tiêu biểu cho quyền lực của một nhà nước, cho bản chất của một chế độ. Quan điểm về nhà nước và pháp quyền.
nđg.1. Đưa cho, cấp cho từng người theo chế độ chung. Phát lương. Phát thưởng.
2. Chặt ngang với lưỡi dao dài. Phát cỏ. Phát bờ rào. Phát quang.
3. Đánh bằng bàn tay. Phát đen đét vào lưng.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
hdg. Đem bán công khai. Phát mại.
nt. Rất bằng phẳng. Mặt bàn phẳng lì.
nd.1. Hạt nhỏ màu vàng, do nhị hoa sản sinh.
2. Chất như hạt nhỏ như bột ở cánh một số loài sâu bọ ở lá, quả một số loài cây. Phấn bướm. Vỏ bí đao phủ một lớp phấn.
3. Bột dùng để trang điểm hay để bảo vệ da. Đánh phấn. Phấn rôm.
4. Chất trắng mềm, chế từ đá vôi để viết, vẽ lên bảng.
hd. Ban nhỏ nằm trong một ban lớn.
nd.1. Phần của cơ thể không phải là xương. Bị thương ở phần mềm của mặt.
2. Gọi chung các chương trình được sử dụng trên máy tính điện tử, phân biệt với phần cứng. Máy tính có phần mềm cơ bản phong phú.
hd. Mục nhỏ trong mục lớn của bảng phân chia loại hay mục lục.
nd. Đồ trang điểm của phụ nữ; chỉ phụ nữ. bạn phấn son. Không phấn son mà vẫn xinh đẹp.
nđg. Bực mình, không vừa lòng. Thái độ thiếu niềm nở của người bán hàng làn phật lòng khách.
hd. Thứ cây thuộc loại cam, quả hình bàn tay nắm lại, cùi ăn được.
pđg. Mua đi bán lại bất cứ hàng hóa gì để kiếm lời. Đi phe. Bọn con phe.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
hdg. Chê bai, nói xấu. Có tính cách phỉ báng. Lời phỉ báng.
hd. Bài viết ở trang đầu để phát biểu chủ trương tờ báo khi mới xuất bản số đầu. Bài phi lộ.
hdg. Bàn rộng ra về một vấn đề.
hd. Bản sao lại từ một bản chính của tác phẩm nghệ thuật hay tài liệu quý hiếm. Phiên bản các tranh vẽ.
hIđg. Dịch một văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.
IId. Người làm công tác phiên dịch. Phiên dịch tiếng Anh. Làm phiên dịch cho đoàn du khách.
nt. Tạm được, không cần đầy đủ và hoàn hảo. Cỗ bàn cũng phiên phiến thôi, không bày vẽ ra nhiều.
nd.1. Miếng gỗ hoặc xương, nhựa chia các cung bậc của cây đàn. Đốt lò hương, dở phím đàn ngày xưa (Ng. Du).
2. Bộ phận bấm ngón của các nhạc khí có bàn phím như pi a nô.
hd. Bản sao.
nd. Gói, bọc vuông vắn, thường bằng giấy gấp lại và dán kín. Phong thư. Phong bánh khảo.
nđg.1. Ban chức tước cho bầy tôi hoặc đất đai cho chư hầu. Phong tước hầu. Phong ấp.
2. Nhà nước tặng chức vị, danh hiệu. Phong thiếu tướng. Phong danh hiệu anh hùng.
nđg. Vẽ ra, in ra to hơn. Phóng to ra. Bản đồ được phóng gấp đôi.
ht. Cách sống quen từ lâu đời của một dân tộc. Phong tục nấu bánh chưng ngày Tết.
nd. Tổ chức bán vũ trang của chính quyền Sài Gòn trước 1975, làm nhiệm vụ canh gác trong ấp xã, đường phố.
nđg. Soạn phần nhạc hay đặt thêm phần lời từ một bài thơ hay một bản nhạc đã có.
nd. Bán thành phẩm để gia công thành phẩm hoàn chỉnh.
ht. Thịnh vượng. Nơi buôn bán phồn thịnh. Nền kinh tế phồn thịnh.
nđg.1. Án con bài đánh hay bốc ra khi trong tay mình có được một đôi như thế, trong bài tổ tôm tài bàn.
2. Lấy của người khác, một cách nhanh gọn. Phỗng tay trên.
nd. Món ăn bằng bánh tráng ướt thái nhỏ nấu với thịt bò.
nđg. Che đậy lại. Phủ khăn lên bàn.
nđg. Giao cho, ban cho. Trời phú cho tài đàn hát.
nđg.1. Làm trái với điều ước hẹn, thề nguyền hay phản lại công ơn, sự tin cậy. Phụ lời thề. Phụ công nuôi dưỡng. Phụ lòng tin.
2. Không chung thủy giữa vợ chồng hay bạn tình. Phụ tình. Chồng phụ vợ.
hd. Bản in thêm vào một tờ báo hoặc quyển sách. Phụ bản in màu.
nđg. Áp đảo tinh thần từ ban đầu. Đánh phủ đầu. Mắng phủ đầu.
hdg. Đính theo một văn bản. Các tài liệu phụ đính.
nd. Một trong những định luật cơ bản của phép biện chứng cho rằng sự vật phát triển từ thấp đến cao, cái mới phủ định một cách liên tục.
hd. Dấu hiệu riêng của mỗi tổ chức. Phù hiệu của ban tổ chức hội nghị.
hdg. Quỳ và cúi sụp xuống sát đất. Phủ phục trước bàn thờ.
hd.1. Các thiết bị dùng điện như đèn, bàn là, bếp điện v.v... được nối vào các mạng lưới phân phối của hệ thống điện.
2. Tổng cộng công suất điện tiêu thụ bởi tất cả các thiết bị nối vào các mạng lưới của hệ thống điện.
hd. Người buôn bán giàu có.
hdg. Làm lại đúng hình dáng ban đầu của hiện vật. Phục chế pho tượng cổ.
hdg. Trình báo lại sau khi xem xét. Bản phúc trình trước quốc hội.
hd. Bản in hoặc sao theo bản chính.
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
. Con chữ thứ 21 trong bảng chữ cái Việt ngữ, phối hợp với u thành phụ âm ghép Qu.
nd. Dùng cho người lớn tuổi tự xưng đối với người vai em, vai dưới. Qua đây là bạn của ba em.
ht. Quá một nửa. Số phiếu tán thành chưa quá bán. Quá bán hội viên yêu cầu.
nd. Nói chung quà và bánh để ăn ngoài bữa ăn chính.
nd.1. Cái đấm của bàn tay nắm lại. Giáng cho mấy quả đấm.
2. Bộ phận của loại khóa cửa, để vặn khi mở hay đóng cửa. Quả đấm cửa ra vào.
nIp. Quá mức bình thường. Chơi bời quá lố.
IIt. Nhiều quá. Kẹo bánh quá lố.
hd. Trái cây. Đĩa quả tử: đĩa trái cây đặt lên bàn thờ để cúng.
nd.1. Xâu 6 trăm đồng tiền thời xưa. Buôn quan tám, bán quan tư.
2. Đơn vị tiền tệ của Pháp. Cũng gọi đồng phơ răng.
nd. Nhà nhỏ để bán hàng, thường là thức ăn. Quán cơm. Quán hủ tiếu.
hd. Người có chức vụ cao trong bộ máy nhà nước phong kiến hay tư bản. Một quan chức của bộ ngoại giao.
hd. Người quan sát, người ngồi xem chớ không có quyền bàn cãi.
nd. Người làm thầy, làm chủ một nước bị ngoại bang chi phối (thường là người ngoại quốc). Nghe lời quan thầy.
hdg. Quản lý và điều hành công việc hằng ngày. Ban quản trị. Quản trị tài chính.
nt. Chỉ mắt không nhìn rõ được lúc chập tối và ban đêm. Mắt bị quáng gà.
nId. Đồ dùng để tạo thành luồng gió cho mát. Quạt giấy. Quạt nan. Quạt mo. Quạt bàn.
IIđg.1. Dùng các loại quạt tạo thành gió cho mát. Quạt cho mát. Quạt than cho đỏ. Quạt thóc cho sạch.
2. Bắn liền một loạt đạn dữ dội. Quạt một băng tiểu liên.
3. Phê bình mạnh mẽ, gắt gao. Bị quạt một trận tơi bời.
nd. Quạt điện loại nhỏ, để trên bàn.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
nd. Máy quay đĩa (nói tắt). Cũng nói Bàn hát máy.
nd.1. Tủ thấp ở các cửa hàng, các hiệu. Đặt hàng trên quầy cho khách chọn.Quầy bán vé. Ra quầy trả tiền.
2. Bộ phận của cửa hàng, cửa hiệu, chuyên bán một loại hàng nhất định. Quầy đồ sứ. Quầy hàng lưu động.
nđg.1. Khoắng cho tan đều. Quấy cho đường tan.
2. Nấu chín bằng cách vừa đun vừa khoắng. Quấy hồ. Quấy bánh đúc. Cũng nói Khuấy.
nđg. Hoạt động gây hại liên tục, không để cho sống yên. Bọn phỉ quấy nhiễu các bản làng.
nđg. Không nghĩ tới sinh mạng, quyền lợi của mình. Quên mình cứu bạn.
hd. Mai rùa. Cao quy bản.
hd. Tập hợp tất cả các điểm có cùng một tính chất xác định. Mặt cầu có tâm 0, bán kính R là quỹ tích các điểm trong không gian cách 0 một khoảng bằng R.
hIđg.1. Đề ra và dứt khoát phải làm. Quyết định hạ giá hàng.
2. Định đoạt lấy. Mỗi người tự quyết định số phận của mình.
IIt. Quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định về những gì sẽ xảy ra. Giờ phút quyết định.
IIId.1. Điều đã được quyết định. Hội nghị đã thông qua nhiều quyết định quan trọng.
2. Văn bản hành chính về quyết định của một cấp có thẩm quyền. Bộ đã ra quyết định.
hd. Biểu quyết sau khi đã nghị bàn. Quyết nghị của đại hội.
nd. Giống cây có hoa quý hay nở về ban đêm và chóng tàn.
. Con chữ thứ 22 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nt.1. Có vết rạn. Bức tường rạn nứt.
2. Không còn nguyên vẹn, bắt đầu bị tổn thương (nói về tình cảm). Tình bạn đã rạn nứt.
nIđg. Thạo, sành lắm. Rành về máy móc.
IIp.1. Rõ. Nói rành từng tiếng.
2. Chỉ có một loại mà thôi. Cửa hàng chỉ bán rành hàng mỹ nghệ.
nd.1. Đường thoát nước nhỏ hẹp, lộ thiên. Khơi rãnh. Đánh rãnh.
2. Đường hẹp lõm xuống. Rãnh bàn. Rãnh đai ốc.
nđg. Báo cho mọi người biết. Rao mõ không bằng gõ thớt (tng). Rao hàng. Rao bán đồ cũ.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá dùng làm bánh.
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nd. Bánh thuốc lá. Hút thuốc rê.
nđg.1. Kéo lê trên mặt nền. Rê chiếc bàn vào góc phòng.
2. Di chuyển chậm, đều đều, liên tục trên bề mặt hay theo phương nằm ngang. Rê bút chì trên bản đồ. Câu rê.
nđg. Một bên bánh xe trượt ngang sang lề đường. Xe bị rệ bánh.
nt. Dẻo, mềm đều, do được nấu kỹ. Xôi rền. Bánh chưng luộc rất rền.
nt. Rã, hư, mục. Cái bàn đã rệu.
nd. Phần ở ngoài cùng, ở mép ngoài. Nhà ở rìa làng. Phần rìa của chiếc bánh. Chuyện ngoài rìa hội nghị. Chầu rìa.
nđg&t. Đi hết chỗ này đến chõ khác. Suốt ngày chỉ rong chơi.Bán hàng rong. Gánh hát rong.
nd. Bánh xe có đường rãnh để lọt sợi dây vào mà kéo vật nặng cho dễ.
nd.1. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhựa tròn và sâu lòng, có nhiều lỗ nhỏ để đựng. Rổ rau.
2. Vòng sắt tròn có mắc lưới, gắn vào một bảng, dùng làm đích để ném bóng vào trong môn thể thao. Bóng rổ. Ném bóng vào rổ.
pd. Máy gồm một trục tẩm mực để in những bản đánh máy trên giấy sáp. Quay rô nê ô một trăm bản.
nt. Rất rảnh rỗi. Ai rỗi hơi đâu mà bàn chuyện đó.
nth. Chỉ việc người đến thăm kẻ thấp hèn (thường dùng theo lối nói nhún nhường của chủ nhà đối với khách là chỗ bạn bè).
nt. Chỉ lớp da hay lớp vỏ mỏng bên ngoài phồng lên, thường vì nóng quá. Da bị rộp. Mặt bàn gỗ dán phơi nắng rộp cả.
nđg. Bảo người khác cùng làm với mình. Rủ bạn đi học. Rủ nhau đi xem phim.
nđg. Nghĩ đến mà ban cho ân huệ. Rủ lòng thương.
np. Chỉ sự chuyển động mạnh mẽ cùng một lúc của số đông. Đoàn xe rùng rùng chuyển bánh.
nt. Hết sức bảnh bao, chải chuốt. Đầu chải mượt, quần áo trắng ruôn ruốt.
nId.1. Phần cuối cùng của bộ phận tiêu hóa. Ruột dư (ruột thừa). Ruột già, Ruột non.
2. Phần ở trong của một vật gì. Ruột bánh mì. Ruột cây. Ruột xe.
3. Lòng dạ.Đau lòng xót ruột.
IIt.Cùng cha mẹ.Anh em ruột.
nđg. Làm cho có hình thức đơn giản hơn. Rút gọn bản báo cáo. Rút gọn một phân số.
. Con chữ thứ 23 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Hình mẫu đắp của một khu vực địa hình. Đắp sa bàn. Thảo luận về trận đánh trên sa bàn.
nt. Rất sạch, không còn chút bụi rác nào. Bàn ghế sạch bong.
hdg. Ban sắc phong, chức tước cho đàn bà. Sách phong hoàng hậu.
hdg. Gièm pha. Lời sàm báng.
nđg.1. Ban, làm cho bằng. San bằng mọi trở lực.
2. Chia sớt cho đều. San hai phần bằng nhau.San bao gạo ra hai túi.
hdg. Sửa sang, sắp xếp lại một văn bản cổ. Khổng Tử san định Ngũ kinh.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nt. Chỉ bề mặt nhẵn, láng đến như chói sáng. Mặt bàn gỗ được đánh sáng bóng.
hdg. Làm ra tác phẩm văn học, nghệ thuật. Sáng tác kịch bản. Sáng tác âm nhạc.
nđg. Chuyển quyền sử dụng cho người khác bằng cách bán, đổi. Chiếc xe đã sang tay nhiều người.
nt. Thành thạo, có nhiều kinh nghiệm. Sành sỏi trong nghề buôn bán.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nđg. Chép lại hay tạo ra bản khác theo đúng bản gốc. Sao y bản chính. Bản sao.
nd. Hiện tượng lóe sáng thành một vệt trên nền trời ban đêm do những vật thể vũ trụ bốc cháy hay nóng sáng lên khi bay vào khí quyển khiến thấy như một ngôi sao rơi.
nđg. Chép lại đúng y bản gốc. Văn bản sao chép.
nđg. Chép lại đúng y bản gốc. Sao lục khai sinh.
nd.1. Ván bắc trong khoang thuyền.
2. Ván bắc để nằm hay ngồi bán hàng. Sạp giường. Sạp vải.
nIp.1. Gần đến mức như dính vào nhau. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết.
2. Vì có tiếp xúc, theo dõi thường xuyên, nên hiểu biết cặn kẽ. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát.
3. Theo đúng yêu cầu khách quan, không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản.
4. Chỉ nước rất cạn. Nước ròng sát.
IIt. Bị dính chặt một cách tự nhiên. Trứng bị sát vỏ. Sản phụ bị sát nhau.
nt. Có quan hệ trực tiếp đến lợi ích bản thân. Quyền lợi sát sườn.
nId. Lệnh bằng văn bản của vua.
IIđg. Chỉ vua ra lệnh bằng văn bản. Vua sắc phong hoàng hậu.
hd. Lệnh bằng văn bản của vua.
hd. Văn bản do người đứng đầu nhà nước ban hành, quy định những điều quan trọng, có giá trị như một đạo luật.
hd. Văn bản do người đứng đầu nhà nước ký, quy định những vấn đề thuộc quyền lập pháp của quốc hội trong thời gian quốc hội không họp.
hd. Nét tinh tế làm phân biệt những sự vật về cơ bản giống nhau. Sắc thái ý nghĩa của hai từ đồng nghĩa.
pd. Ống cao su đặt trong lốp bánh xe.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nd. Khoảng cỏ rộng dùng để đá banh, chơi bóng đá.
nt. Trở mặt, bội bạc. Sấp mặt như trở bàn tay.
nd. Sâu ban ngày ẩn dưới đất, ban đêm lên mặt đất phá hoại lúa và một số hoa màu.
nt.1. Có tính chất đi vào chiều sâu, vào bản chất, có ý nghĩa quan trọng, lâu dài. Ý kiến sâu sắc. Biến đổi sâu sắc. Mâu thuẫn sâu sắc.
2. Rất sâu trong lòng, không phai nhạt. Tình yêu sâu sắc. Kỷ niệm sâu sắc.
nd. Sâu có màu sẫm, ban ngày ở dưới đất, ban đêm lên cắn ngọn và lá cây, phá hoại hoa màu và cây công nghiệp.
nt. Làm dáng, khoe mã. Muốn se sua với chúng bạn. Bộ tịch se sua.
nđg. Ngửa bàn tay ra. Sè tay xin tiền.
np.1. Mua hay bán cả số lượng lớn trong một lần. Bán sỉ cả tấn cho con buôn. Buôn sỉ.
2. Mua hay bán lẻ từng món một cho người tiêu dùng. Bán sỉ giấy bút cho học sinh.
nđg. Xem xét cái nầy và cái kia để tìm chỗ giống, chỗ khác nhau hay chỗ hơn chỗ kém. So sánh với bản gốc. So sánh lực lượng hai bên.
hdg. Thảo ra văn kiện quan trọng, có tính chất chính thức. Ủy ban soạn thảo hiến pháp.
nd. Cây thuộc loại mây, thân dùng làm bàn ghế, gậy chống v.v... Gậy song.
nt&p. Tỏ ra phân minh, rõ ràng và ngay thẳng. Mua bán sòng phẳng. Sòng phẳng với nhau.
hIđg. Hòa nhạc hai người.
IId. Bản hòa tấu cho hai người.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd. Số tự nhiên chỉ có thể chia hết cho 1 và bản thân nó.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
nt. Tỏ ra nhiệt tình với công việc. Sốt sắng giúp đỡ bạn. Sốt sắng hưởng ứng cuộc cứu trợ.
nđg.1. Đặt và di động nhẹ bàn tay trên bề mặt của vật để nhận biết bằng xúc giác. Sờ xem nóng hay lạnh.
2. Động đến, bắt tay làm. Không bao giờ sờ đến việc nhà.
hdg. Chế biến nguyên liệu thành bán thành phẩm. Sơ chế chè búp.
hdg. Bị tổn thương ban đầu. Sơ nhiễm lao phổi.
hd. Bản tóm tắt. Sơ yếu lý lịch.
nđg.1. Sẻ từ cái này qua cái khác. Sớt cơm chén này qua chén kia.
2. Chia. Sớt bớt nỗi buồn với bạn.
nđg. Rơi ra một vài giọt. Rót nước để sớt ra bàn.
nd. Bánh làm bằng bột nếp lọc trong và quánh, có nhân đường hay đậu xanh.
nđg. Sửa chữa các phần của thiết bị, nhà cửa, sau khi sử dụng một thời gian dài, để hồi phục như ban đầu.
nđg. Thay đổi, thêm bớt cho phù hợp. Sửa đổi bản thiết kế.
nIđg. Chỉ quan lại thời xưa truyền lệnh bằng văn bản. Tri huyện sức lý trưởng đốc thuế.
IId. Giấy sức, trát. Tờ sức.
nd.1. Xương hai bên thân, từ cột sống đến ức. Xương sườn. Miếng sườn lợn.
2. Phần thân ở hai bên ngực. Xoa bóp hai bên sườn.
3. Bề cạnh của một số vật có hình khối và chiều cao. Sườn núi. Sườn tàu.
4. Bộ phận chính làm chỗ dựa để tạo nên hình dáng. Sườn nhà. Sườn xe đạp. Sườn của bản báo cáo.
nt.1. Chỉ khoai đậu vì hư nên nấu không mềm, không chín được. Khoai sượng. Bánh luộc còn sượng.
2. Ngượng, xấu hổ. Ra vào sượng mặt nói năng ngại điều (Truyện Ph. Trần).
3. Không trôi chảy, không nhuần nhuyễn. Câu văn còn sượng.
nt. Bị mất đi một phần, không còn nguyên như trước. Dao sứt mẻ nhiều chỗ. Tình bạn đã sứt mẻ.
. Con chữ thứ 24 trong bảng chữ cái Việt ngữ. Phối hợp với các con chữ h và r tạo thành các phụ âm ghép th và tr.
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
hd. Người tạo ra một tác phẩm văn học, nghệ thuật. Tác giả bản nhạc.
hdg. Xuất bản lại. Sách tái bản lần thứ tư. Tái bản có bổ sung.
hdg. Xét lại một bản án đã xử.
hd. Thứ thuyền nhỏ có bản gỗ chấp lại, dùng trên sông.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
hd. Ba bậc học vị cho những người thi hội và thi đình thời xưa. Đệ nhất giáp là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giác là tiến sĩ.
hd. Ba bậc đỗ cao nhất ở kỳ thi đình thời xưa, trạng nguyên, bảng nhãn và thám hoa.
hIđg. Hòa nhạc ba người.
IId. Bản hòa tấu cho ba nhạc khí.
nd. Lỗ nho nhỏ ở tổ ong. Mặt tàng ong: mặt bị rỗ như tàng ong. Bánh tàng ong.
nt. Mở tung, xáo tung cả ra. Mở tanh banh. Nhà cửa tanh banh. Cũng nói Tanh bành.
nd. Chức vị có nguồn gốc quý tộc, cai trị một bản ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
hd. Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hóa, đổi thay, theo quan niệm duy tâm. Bàn tay của tạo hóa.
nt. Mạnh bạo một cách liều lĩnh, coi thường nguy hiểm. Táo tợn cướp giật giữa ban ngày.
pd. Một lần đánh máy chữ, từ lúc đưa giấy vào máy đến lúc đánh xong lấy giấy ra. Mỗi táp năm bản.
hd. Báo xuất bản hằng tuần, hằng tháng có nhiều chương, mục. Tạp chí khoa học.
nđg. Đánh bằng bàn tay xòe ra. Tát vào mặt. Tát tai. Cho mấy cái tát.
nđg.1. Ghé vào. Tạt vào nhà bạn một lúc.
2. Rẽ sang. Đi bên này rồi tạt sang bên kia. Tạt ngang: đi ngang qua.
3. Hắt mạnh. Mưa tạt vào mặt. Lửa tạt vào mái nhà.
nd. Thứ bánh làm bằng gạo nếp, có nhân, hình tròn và dài.
nt. Bằng, có thể sánh với. Cây lớn tày ôm. Học thầy không tày học bạn (tng). Tày trời.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
hIđg. Hiểu được sâu sắc nên đã thu nhận được. Đọc quyển sách, tâm đắc nhiều điều.
IIt&p. Hiểu lòng nhau, thích thú, thấy rất hợp với nhau. bạn tâm đắc. Chuyện trò với nhau rất tâm đắc.
hId. Nỗi lòng riêng, việc riêng trong lòng. Lộ mất rồi tâm sự của đôi ta (H. M. Tử).
IIđg. Tỏ nỗi lòng riêng. Tâm sự với bạn.
nId. Nơi bán đấu giá đồ vật bị tịch thu hay đồ cũ, thời trước. Nhà tầm tầm.Bán hàng tầm tầm.
IIt. Chỉ đồ dùng đã cũ. Đội chiếc mũ tầm tầm.
nId. Chuyện riêng tư, thầm kín của mỗi người. Thổ lộ tâm tình. Chuyện tâm tình.
IIđg. Nói chuyện tâm tình với nhau. Hai người tâm tình với nhau.
IIIt. Thân thiết đến có thể nói chuyện tâm tình với nhau. Người bạn tâm tình.
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
hd.1. Tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hay chính trị. Tập đoàn thống trị. Tập đoàn tư bản tài chính.
2. Tập hợp những người cùng nghề làm ăn chung với nhau. Tập đoàn đánh cá. Tập đoàn sản xuất.
3. Tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. Tập đoàn san hô. Tập đoàn châu chấu.
hId. Tập hợp những người có quan hệ gắn bó. Tập thể nhà máy. Tập thể ban lãnh đạo.
IIt. Thuộc về tập thể. Khu nhà tập thể.
nđg. Tăng thêm tư bản do hợp nhất nhiều tư bản hay một tư bản này thu hút tư bản khác.
NđgI.1. Biểu diễn một bản nhạc trước công chúng. Tấu đàn bầu một bài dân ca.
2. Biểu diễn một bài độc tấu. Tiết mục tấu.
IId. Bài độc tấu.
np. Quá mức thấp, lùn. Bàn ghế thấp tè. Lùn tè như cái nấm. Thấp tè tè.
nđg.1. Tách rời, tước rời. Tét quả bưởi ra làm tư.Tét từng khoanh bánh tét.
2. Rách một đường dài. Gai móc tét da.
hdg. Cứu đời. Tài kinh bang tế thế.
nđg.1. Đưa ra điều kiện để tranh hơn thua. Thách đấu gươm.
2. Nói quá giá định bán. Nói thách.
hd. Bản in bằng đá.
hd.1. Cơ quan dự bàn kế hoạch mưu lược quân sự.
2. Cơ quan của một nhóm, một đảng dự bàn mưu lược hoạt động. Ban tham mưu của lãnh đạo.
hdg. Tham luận, nghị bàn. Phong tham nghị.
nd. Than cám trộn với chất dính kết, đóng thành bánh, thường dùng cho máy hơi nước.
nd. Than cám kết ép thành hình quả bàng.
hd. Ban chỉ huy quân sự thành phố.
hd. Lễ ban ơn cho tín đồ đạo Thiên Chúa trong hình thức bánh và rượu.
hdg.1. Bán hay hủy bỏ tài sản cố định không dùng nữa. Thiết bị quá cũ cần thanh lý.
2. Hoàn tất việc thực hiện một hợp đồng. Các bên ký hợp đồng thanh lý với xí nghiệp.
hdg. Bàn để tìm đến chỗ trong sáng, đến cái lẽ chính.
ht. Có lời nói, hành vi đúng như ý nghĩ, tình cảm của mình, không có gì giả dối. Tin vào lòng thành thật của bạn. Thành thật xin lỗi. Thành thật mà nói, tôi không thích anh ta.
hd.1. Trời xanh. Xanh da trời: Màu thanh thiên.
2. Ban ngày ban mặt. Giữa thanh thiên.
hd. Ban ngày ban mặt, trước mắt mọi người.
hd. Ban chấp hành đảng bộ một thành phố.
hd. Ủy viên ban chấp hành đảng bộ thành phố.
nt.1. Có lòng tốt hay chia xẻ với người chung quanh. Tuy nghèo nhưng rất thảo với bạn bè.
2. Ăn ở phải đạo với người trên trong gia đình. Đứa con thảo. Dâu hiền rể thảo.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
hd. Bản dự thảo.
hdg. Bàn cãi. Cuộc thảo luận.
np. Hèn gì, hèn chi. Thảo nào khi mới chôn nhau. Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ô. Nh. Hầu).
nđ. Tất cả không trừ ai, trừ cái gì. Thảy đều vui vẻ. Đồ đạc, bàn ghế, thảy đều gọn gàng.
nđg. Đến viếng và hỏi thăm. Thăm viếng bạn bè. Thăm viếng khu di tích lịch sử.
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
nđg.1. Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức. Ghi bàn thắng. Chuyển bại thành thắng.
2. Vượt qua, khắc phục được khó khăn. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
nđg. Bắt đầu hình thành xung đột có kịch tính. Nghệ thuật thắt nút và mở nút của tác giả kịch bản.
nt.1. Có quan hệ gần gũi, mật thiết. bạn thân.
2. Có quan hệ họ hàng, ruột thịt. Sống giữa những người thân.
nId. Lực lượng siêu tự nhiên được tôn thờ, coi là linh thiêng có thể ban phúc giáng hoa cho con người. Tục thờ thần. Thần chết. Thần đất.
IIt. Như có phép lạ của thần. Thuốc thần. Cây gậy thần trong truyện cổ.
np. Đi lang bang, không có nơi nhất định. Thất tha thất thểu ngoài đường.
nđg.1. Tập trung lại để nắm giữ, sử dụng. Thâu tóm mọi quyền hành.
2. Bao quát và nắm được. Tác phẩm thâu tóm những đặc trưng cơ bản của thời đại.
nt. Mắc cỡ, xấu hổ. Thấy trăng mà thẹn những lời non sông (Ng. Du). Thẹn mặt với bạn bè.
nđg.1. Chuyên chú, miệt mài với một công việc. Theo đòi nghiên bút.
2. Cố bắt chước. Theo đòi chúng bạn.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
hd.1. Quyền lực, quyền hành. Bành trướng thế lực.
2. Lực lượng xã hội ít nhiều mạnh. Các thế lực phản cách mạng.
hd. Việc đời. Bàn chuyện thế sự.
nđg. Đưa vào cho nhiều hơn. Bớt một, thêm hai. Thêm bạn bớt thù.
nđg. Đấu để tranh giải về thể thao. Thi đấu bóng bàn.
nđg. Cùng nhau đem hết tài năng, sức lực ra làm để thúc đẩy lẫn nhau đạt thành tích tốt. Thi đua với đơn vị bạn. Phong trào thi đua sản xuất. Chiến sĩ thi đua.
nđg. Nói thầm với nhau, không để người khác nghe. Thì thầm vào tai bạn.
hdg. Nhận thực nội dung. Thị thực bản hợp đồng.
ht. Nơi buôn bán tấp nập.
hd. Ban chấp hành đảng bộ thị xã.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
hd. Bản tính tốt sẵn có từ mới sinh ra, lương tâm.
hd. Chòm sao trên bán cầu phương Bắc, gồm 64 ngôi sao.
nđg. Bày ra, sắp đặt cho thành. Thiết bài vị lên bàn thờ. Thiết tiệc.
nt.1. Rất thân thiết. bạn thiết cốt.
2. Cần thiết lắm. Việc thiết cốt.
nd. Có lợi hay phải chịu thiệt. Bàn lẽ thiệt hơn. Tính toán thiệt hơn.
hdg. Lập tài liệu kỹ thuật toàn bộ gồm bản vẽ, bản tính toán v.v... để theo đó mà xây dựng công trình, sản xuất thiết bị, sản phẩm v.v... Thiết kế kiểu máy mới. Thiết kế và thi công.
nđg. Thiệt hại đến bản thân mình. Chống lại cũng chỉ thiệt thân.
hd. Tên gọi chung loài bọ nhỏ, ban đêm thường bay vào đèn. Lao vào chỗ chết như con thiêu thân.
hd. Bản thỏa hiệp giữa hai bên đương chống nhau về một sự tạm thời cư xử, trước khi ký một hiệp định.
hdg. Đồng ý với nhau về một việc gì. Bán hàng theo giá thỏa thuận.
ht. Biến đổi thành xấu kém, mất hết tính chất bản nhiên. Dân tộc thoái hóa. Một cán bộ thoái hóa.
hdg. Thêm hoặc sửa một chữ hoặc một đoạn của nguyên bản vì đốt hoặc vi gian ý. Thoán cải bản văn.
hdg. Được sinh ra từ một cái cũ, đã có sẵn. Bản nhạc ấy chỉ là thoát thai của một bản nhạc xưa.
nd. Vật nhỏ và ngắn có thể cầm gọn trong bàn tay, thường được đúc thành. Thỏi sắt. Thỏi mực. Vàng thỏi.
np. Dễ dàng đi sâu vào giữa lòng một vật lớn hơn gấp bội. Đút thỏm miếng bánh vào mồm.
hd. Đất đai về mặt có sinh vật sinh sống. Bản đồ thổ nhưỡng.
np. Như Thốc (nghĩa mạnh hơn). Bán thốc bán tháo.
hIđg. Báo cho mọi người biết bằng lời nói hay văn bản. Thông báo tình hình thực hiện kế hoạch. Thông báo của Sở Tài chánh.
IId. Bản thông báo. Ra thông báo. Gửi thông báo cho các cơ sở.
hdg. Thông hiểu và chia xẻ tình cảm. Thông cảm tình cảnh của bạn.
hd. Văn bản của tổ chức hay cơ quan nhà nước báo cho mọi người biết. Thông cáo của quốc hội. Thông cáo chung: thông cáo của hai bên sau cuộc hội họp.
hd.1. Bậc cao nhất trong hàng quan võ thời phong kiến.
2. Như Nguyên soái ở các nước tư bản.
dt.1. Chức đứng đầu một tiểu bang ở một nước liên ban. Thống đốc tiểu bang Thụy Sĩ.
2. Chức quan Pháp đứng đầu thuộc địa Nam Kỳ thời Pháp thuộc.
hd. Người đứng đầu chính quyền ở bản làng dân tộc Mèo thời Pháp thuộc.
hd. Người thống lĩnh lực lượng vũ trang, tổng chỉ huy. Trong thế giới tư bản đồng tiền là thống soái.
hdg.1. Buôn bán qua lại giữa hai nước. Hai nước đã thông thương với nhau.
2. Thông suốt từ vùng này đến vùng khác. Sự đi lại đã thông thương.
hIđg. Báo cho cấp dưới biết. Thông tri cho các đơn vị cơ sở.
IId. Văn bản để thông tri. Nhận được thông tri.
hd. Văn bản hành chính để giải thích và hướng dẫn thi hành chủ trương chính sách của nhà nước. Thông tư của bộ.
nt. Lãnh đạm, lạt lẽo. Thờ ơ gió trúc mưa mai (Ng. Du). Thờ ơ với bạn bè.
hdg. Bàn luận về thời cuộc. Mục thời đàm trên báo.
hd. Bản kê thời gian và trình tự các công việc thích ứng. Thời gian biểu của hội nghị.
hd. Thời gian có hiệu lực của một văn bản pháp luật, một quyết định hành chính, một hợp đồng. Hợp đồng đã hết thời hiệu.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
hdg. Rút nhỏ thân hình. Thu hình trong cái ghế bành.
hdg. Chủ và khách; mời nhau uống rượu. Cuộc thù tạc: sự giao thiệp giữa người quen biết, bạn bè.
nđg.1. Thu dọn, vén lại ngăn nắp. Thu vén dụng cụ để nghỉ.
2. Góp nhặt để xây dựng. Chỉ biết thu vén cho bản thân.
nđg. Thua thiệt, lỗ lã trong việc buôn bán, kinh doanh. Làm ăn thua lỗ.
nt. Tròn và dài. Hình thuẫn. Bánh thuẫn.
nt. Bên mua bên bán hoàn toàn thỏa thuận với nhau.
dt. Phần tiền phải nộp cho chính phủ trong việc mua bán, kinh doanh v.v... Thuế nhà. Thuế đất. Thuế lợi tức.
hd. Biểu thuế, bảng kê các số liệu về thuế.
nIt. Rách. Có lỗ hổng. Quần thủng.
IIp. Hiểu thông suốt. Nghe chưa thủng chuyện. Bàn cho thủng mới thực hiện được.
nd.1. Chất độc để giết người hay các loài vật. Tự tử bằng thuốc độc.
2. Thuốc chữa bệnh có chất độc. Các loại thuốc độc, phải có toa bác sĩ hiệu thuốc mới bán.
nđg. Như Thuộc làu. Thuộc lòng bảng cửu chương.
nđg. Biết rất rõ. Thuộc như lòng bàn tay tất cả các nhà trong xóm.
nd. Nhựa cây nha phiến, chế thành chất kích thích dễ gây nghiện. Bàn đèn thuốc phiện.
nđg. Hạ thấp toàn thân xuống. Ngồi thụp xuống. Đấm đánh thụp vào lưng bạn.
nd. Thuyết triết học cho rằng con người không thể biết được bản chất của thế giới khách quan và những quy luật của nó.
nd. Thuyết chính tri dựa vào những lý do địa lý để bào chữa cho chính sách bành trướng của các nước đế quốc.
hdg. Nói hay chú thích cho hiểu rõ hơn về những sự kiện. Bản vẽ thiết kế có thuyết minh. Thuyết minh phim.
nd. Giấy viết gửi cho người khác để bày tỏ điều gì. Viết thư cho bạn. Bức thư tình.
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
hd.1. Danh mục các sách báo, tài liệu viết về một vấn đề. Thư mục tham khảo.
2. Tài liệu giới thiệu vắn tắt những đặc điểm và nội dung cơ bản của các sách báo để giúp bạn đọc tìm và sử dụng. Biên soạn thư mục chuyên đề.
hd. Nhà xuất bản vừa tổ chức in sách vừa mở cửa hàng bán sách.
nđg. Đặt làm. Thửa bộ bàn ghế.
hd. Viên chức làm việc bàn giấy trong các công sở của nam triều thời thực dân Pháp.
hd.1. Người nước tư bản, thống trị ở nước thuộc địa. Một thực dân cáo già.
2. Chủ nghĩa thực dân (nói tắt). Ách thực dân. Chính sách thực dân.
hd. Địa bàn, đất đai trên thực tế. Khảo sát thực địa. So sánh bản đồ với thực địa.
hd. Bản kê thức ăn trong một bữa ăn. Thay đổi thực đơn.
ht. Hưởng lợi; chỉ việc kinh doanh bằng cách đầu tư tiền vốn để thu lợi tức mà không trực tiếp quản lý kinh doanh. Tư bản thực lợi. Tầng lớp thực lợi.
hd. Sức mạnh có thật của bản thân. Không có thực lực. Bồi bổ thực lực.
hp. 1. Đúng với thực tế của tình cảm, ý nghĩ, không giả dối. Yêu thực tình. Thực tình muốn giúp bạn.
2. Đúng như vậy, sự thật là như vậy. Thực tình, tôi chưa hiểu ý anh.
hd. Tình trạng thực, thực chất, thực trạng của xã hội tư bản.
nIt. Ở vị trí cao, ở phía trên, phía trước. Gác thượng. Xóm thượng. Quyển thượng.
IIđg. Đưa lên, đặt lên trên cao cái không đáng đưa lên. Cái gì cũng thượng lên bàn.
hd. Cảng tàu bè buôn bán ra vào. Thương cảng Hải Phòng.
hd. Hãng buôn bán.
hd. Nhà buôn, người làm nghề buôn bán.
hd. Bệnh lây do một loại vi khuẩn gây viêm ruột và sốt phát ban. Cũng gọi Ban cua.
hd. Kho chứa hàng hóa buôn bán.
hdg. Bàn bạc để đi đến một sự thỏa thuận. Chấm dứt chiến tranh bằng thương lượng.
hd. Nói chung việc buiôn bán. Hiệp ước thương mại.
hdg. Bàn bạc để đi đến một sự thỏa thuận. Cử sứ đi thương nghị.
hd. Nghề buôn bán.
hd. Người buôn bán.
hd. Sản phẩm để bán. Mặt hàng có giá trị thương phẩm cao.
hd. Chứng từ lập ra trong các giao dịch buôn bán.
hd. Thuyền buôn bán.
hdg. Bàn bạc thương nghị. Sẵn sàng thương thuyết.
hd. Nói chung các nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa.
hd. Tập thể những người do ban chấp hành bầu ra để giải quyết công việc hằng ngày của một chính đảng, một đoàn thể. Ủy viên thường vụ.
hđg. Bàn bạc để xác định cho rõ ràng. Thương xác về một điểm chính trị.
nđg. Để mạnh xuống hay áp mạnh vào một chỗ dựa vững chắc. Ngồi viết không tì ngực vào bàn.
nId. Tỉ số. Tỉ lệ nữ so với nam trong công nhân nhà máy là 1/2.
2. Tỉ số giữa kích thước các vật trên hình vẽ, ảnh chụp, bản đồ với kích thước thật của vật ấy.
IIt. Tỉ lệ thuận (nói tắt). Trong chuyển động đều, quãng đường tỉ lệ với thời gian.
nd. Tỉ số cho biết mức độ thu nhỏ của mặt đất lên bản đồ, được biểu thị bằng một phân số mà tử số bằng 1. Tỉ lệ bản đồ 1/100.000.
nd. Luồng hạt nhân và hạt cơ bản, có khi có năng lượng rất lớn, từ không gian vũ trụ rơi vào Trái Đất, gây nhiều phản ứng hạt nhân trong khí quyển.
hdg. Tăng thêm tư bản bằng cách tích lũy giá trị thặng dư, biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
nđg. Cuộc sắp đặt cổ bàn để mời nhiều khách ăn uống. Dự tiệc cưới. Tiệc trà: tiệc dùng trà, rượu, bánh trái mà thôi.
hd. Hoạt động tâm lý của con người mà bản thân con người không ý thức được. Tư tưởng coi thường phụ nữ đã ăn sấu vào tiềm thức ông cha ta.
nIt. Ở phía trước. Mặt tiền.
II. Từ tố có nghĩa “trước”, “phía trước” đặt trước các danh từ, tính từ hán Việt. Tiền lệ. Tiền tư bản chủ nghĩa.
nđg.1. Đưa đi một đoạn để tỏ tình lưu luyến. Tiễn khách ra tận ngõ.
2. Tỏ tình lưu luyến lúc chia tay. Tiễn bạn lên đường.
nđg. Gọt vòng quanh. Tiện chân bàn. Bàn tiện. Máy tiện. Thợ tiện.
nd. Nói chung tiền dùng đổi chác mua bán. Tiền bạc eo hẹp.
hd. Phòng trước nhà, nơi đặt bàn thờ tổ tiên.
nd. Tiền kim khí hay tiền giấy dùng trực tiếp trong việc mua bán. Thưởng bằng tiền mặt và hiện vật.
hd. Tiền bằng kim loại hay bằng giấy,dùng để mua bán, trao đổi. Giá trị tiền tệ.
hd.1. Bản thân ở kiếp trước theo thuyết luân hồi của đạo Phật.
2. Hình thức tổ chức trước kia trong quan hệ với hình thức phát triển về sau. Tổ chức tiền thân của Hôi Nhà Văn.
nt. Chỉ quan hệ mua bán, trao đổi sòng phẳng, dứt khoát, không dây dưa, chậm trễ.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
hdg. Thu nhận và quản lý. Ủy ban tiếp quản thành phố.
hdg. Tiếp khách. Phòng tiếp tân. Ban tiếp tân của hội nghị.
hdg. Cung cấp vật liệu, lương thực, v.v... Ban tiếp tế.
nd.1. Một phần của chương trong tác phẩm. Chương II có ba tiết.
2. Câu nhạc. Dạo tiết cuối cùng của bản nhạc.
hd. Nhịp điệu của âm nhạc. Bản nhạc có tiết tấu dồn dâp, mạnh mẽ.
hd. Mẫu vật còn bảo tồn nguyên dạng để nghiên cứu. Sưu tầm tiêu bản thực vật.
hd. Một số ít người được cử ra để nghiên cứu, theo dõi một vấn đề. Tiểu ban soạn thảo các nghị quyết của hội nghị.
hd. Nước nhỏ trong một liên bang. Nước gồm nhiều tiểu bang.
hd. Tiếng tự xưng với bạn, tự cho là hàng em, theo cách nói khiêm tốn.
hd. Ban chỉ huy tiểu đoàn.
hd.1. Bài báo ngắn chuyên bàn về một vấn đề văn học, chính trị, xã hội v.v...
2. Bài viết có tính chất bước đầu tập nghiên cứu. Hướng dẫn sinh viên viết tiểu luận.
hd. Lời ngắn gọn nêu lên làm mục tiêu cơ bản trước mắt.
hdg.1. Bán ra hay mua vào hàng hóa. Hàng tiêu thụ rất nhanh. Thị trường tiêu thụ.
2. Dùng dần dần. Xe tiêu thụ nhiều xăng. Tiêu thụ năng lượng.
hd. Người buôn bán nhỏ. Giới tiểu thương.
nđg.1. Cho là đúng, là có thật. Nửa tin nửa ngờ. Chuyện khó tin.
2. Đặt hoàn toàn hy vọng vào. Tin ở bạn. Tin ở sức mình. Tin ở tương lai. Đừng tin nó mà nhầm.
3. Nghĩ là rất có thể sẽ như vậy. Tôi tin rằng anh ấy sẽ đến. Không ai tin rằng nó thành công.
hd. Gió thổi điều quanh năm ở vùng xích đạo giữa vĩ tuyến 30o Bắc và 30o Nam, theo hướng Đông Bắc — Tây Nam ở bắc bán cầu và Đông Nam — Tây Bắc ở nam bán cầu.
nd. Tin báo việc vui hay có tác dụng mang lại niềm vui. Báo một tin vui cho bạn. Tin vui đến với mọi nhà.
np. Hoàn toàn chỉ có một thứ, một loại, không xen lẫn thứ khác. Chọn tinh thứ tốt. Bàn ghế làm tinh bằng gỗ quý.
nd.1. Bàn thờ thần thánh. Lập tĩnh thờ.
2. Bàn đèn thuốc phiện.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
hd. Bài hát về tình yêu. Bản tình ca.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
hd. Ban chỉ huy quân sự tỉnh.
nd. phạm trù triết học biểu thị sự vật có trạng thái tạm thời ngang bằng với bản thân.
hd.1. Toàn bộ hoạt động nội tâm của con người, như ý nghĩ, tinh cảm. Đời sống tinh thần phong phú.
2. Bản lĩnh, ý thức trách nhiệm trong công việc. Giữ vững tinh thần chiến đấu. Có tinh thần đoàn kết.
3. Điều cốt yếu nhất, sâu sắc nhất toát ra từ một nội dung. Theo tinh thần của nghị quyết.
hd. Ban chấp hành đảng bộ tỉnh.
hd. Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh.
hd. Vật sáng lờ mờ trên bầu trời ban đêm do ánh sáng của những cụm sao mờ dày đặc hay của những đám khí lẫn bụi phát sáng trong vũ trụ.
nt. To quá cỡ và thô. Bàn tay to xù.
hd. Đèn to có chân để trên bàn, thắp bằng dầu hỏa.
nt. Mở hoác rộng ra. Cười toác miệng. Mặt bàn nứt toác.
nđg.1. Nằm áp mặt sát đất dùng hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân đẩy người đi. Bò toài.
2. Như Nhoài. Cầu thủ thoài người đỡ bóng.
hd. Trọn bộ. Xuất bản toàn bộ công trình. Cống hiến toàn bộ cuộc đời.
hd. Toàn bộ văn bản. Đăng toàn văn bản tuyên bố.
nt&p.1. Mở như banh cả ra. Cửa mở toang. Áo rách toang.
2. Tan, vỡ ra từng mảnh. Nổ toang. Cái bát vỡ toang.3. Như Toáng. Nói toang ra.
nđg.1. Dùng mực hay màu làm cho nổi thêm các đường nét, mảng màu đã có sẵn. Tô bản đồ. Tranh tô màu. Tô môi son.
2. Nắn. Tượng mới tô.
nd.1. Người được coi là người đầu tiên lập ra một dòng họ. Giỗ tổ. Nhà thờ tổ.
2. Người sáng lập, gầy dựng ra một nghề. Ông tổ nghề rèn. Bàn thờ tổ của đoàn hát bội.
hd. Yếu tố cơ bản trong cơ thể. Một vận động viên có đầy đủ các tố chất thể lực và tinh thần.
hdg. Trình bày cái khổ của bản thân để kết tội, lên án kẻ gây ra.
hdg. Ghi nhanh theo kịp lời nói bằng hệ thống ký hiệu đơn giản. Ghi tốc ký bài phát biểu. Bản tốc ký.
nd. Tôm cỡ trung bình, sống thành đàn ở ven biển và vùng nước lợ, thân rộng bản và giẹp, râu ngắn.
hd. Người đứng đầu ban bí thư trung ương hay ủy ban trung ương trong một số chính đảng.
hd. Người đứng đầu ban biên tập một tờ báo, tạp chí, đài phát thanh hay cơ quan thông tấn.
hd. Bản dự toán chung của ngân sách trong một thời kỳ hay dự án chung các khoản chi cho toàn bộ các hạng mục công trình.
hIđg.1. Chôn cất. Lo việc tống táng.
2. Bỏ hẳn, dứt bỏ hẳn. Cái đồ cổ lỗ đó đã được tống táng từ lâu.
IIp. Một cách vội vã, chỉ cốt chóng hết. Bán tống táng.
hd. Người đứng đầu ban thư ký phụ trách công việc chung của một tổ chức, một đoàn thể lớn.
nt. Như Tòng tọc. Chiếc đài bán dẫn tồng tộc.
nd. Quân cờ giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hay bộ tam cúc. Thí con tốt. Cũng nói Chốt.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nId. Đầy tớ (nói tắt). Thầy nào tớ ấy (tng).
IIđ. Tiếng tự xưng thân mật giữa bạn bè còn ít tuổi. Tớ sang giúp cậu.
nđg.1. Năng đi lại. Hay tới lui nhà bạn.
2. Tiến lên hoặc lùi lại. Biết lẽ tới lui, biết đường tiến thoái.
nd. Nồi đất rộng miệng, đáy nông. Nấu một trã bánh tét.
nđg. Tỏ lời không bằng lòng về người thân cận cho là có hành động, thái độ không đúng, không tốt đối với mình hay liên quan đến mình. Trách bạn không giúp mình. Than thân trách phận.
np. Trái với điều pháp luật cho phép. Buôn bán trái phép.
hd. Phiếu chứng nhận khoản tiền vay tư nhân của nhà nước hay công ty tư bản, người chủ của phiếu hưởng lợi tức hàng năm cho đến khi vốn được hoàn trả theo quy định.
nd. Đồ đan thưa bằng tre, tròn, mặt phẳng để đặt bún, bánh tráng lên cho khô.
nId. Đồ dùng gồm một miếng gỗ tra vào cán dài để san bằng hay dồn thúc lại thành đống. Cũng gọi Bàn trang.
IIđg. San đều bằng cái trang. Trang thóc.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
hd. Ghế dài bằng gỗ, có lưng dựa và tay vịn ở hai đầu. Bộ tràng kỷ: bộ bàn ghế gồm một bàn dài với hai ghế dài hay hàng ghế ngồi hai bên, để ở phòng khách thời xưa.
nd.1. Súc miệng sơ qua.
2. Ăn bánh trái sau khi ăn cơm xong. Ăn quả chuối tráng miệng.
hđg. Tranh luận, bàn cãi. Tranh biện cho ra phải trái.
nd. Thể loại tranh có thể làm thành nhiều phiên bản,
nd. Tranh đồ họa khắc lên mặt bản đồng.
nd. Tranh đồ họa in theo một bức tranh mẫu khắc trên bản gỗ.
nđg. Tránh không gặp hay để cho gặp. Xấu hổ với bạn nên tránh mặt.
nd. Tranh treo ở bàn thờ phản ánh các tập tục tín ngưỡng trong dân gian.
hđg. Nghiên cứu hình dáng, kích thước Trái Đất và dùng phương pháp đo chính xác vẽ bản đồ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Đoàn trắc địa.
nd.1. Chỉ cả đời người. Chúc trăm năm hạnh phúc.
2. Chỉ cuộc sống vợ chồng. Tính chuyện trăm năm. Chọn bạn trăm năm.
nt.1. Có màu như màu của vôi, bông. Vải trắng.
2. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Rượu trắng. Da trắng. Đường cát trắng.
3. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả. Hai bàn tay trắng. Thức trắng đêm.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt đen. La trắng.
IIp. Rõ hết sự thật. Nói trắng ra.
np. Ngang ngược một cách không che giấu. Vu cáo trắng trợn. Cướp giật trắng trợn giữa ban ngày.
nt. Trắng đều khắp trên diện rộng. Màn sương mù trắng xóa. Hoa ban trắng xóa cả rừng.
nd. Cây nhỏ cùng họ với bàng quả có bốn cánh mỏng, có thể dùng làm thuốc.
ht. Lắng xuống, không trôi chảy. Buôn bán trầm trệ.
hđg.1. Dẹp sự chống đối bằng bạo lực, uy quyền. Trấn áp cuộc biểu tình.
2. Nén xuống, dằn lại sự xúc cảm bằng sự tự chủ của bản thân. Cố trấn áp những tình cảm nhỏ nhen.
hd. Bản đồ bày thế trận của hai bên. Xem lại trận đồ trước giờ nổ súng.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nt.1. Đọng, ứ lại. Buôn bán bị trệ.
2. Sa xuống. Thai trệ. Hai má trệ xuống.
hd. Kẻ hiểu được tâm tình của mình, bạn tâm tình. Đã thành đôi tri kỷ.
nd.1. Một lối viết chữ nho theo hình vuông để dùng vào khuôn dấu. Chữ triện.
2. Con dấu khắc tên riêng hoặc chức vị theo lối chữ vuông. Đóng triện. Triện lý trưởng.
3. Bàn nhỏ theo kiểu xưa kê trên sạp ván. Phòng hương thương kẻ ngồi nương triện (Quách Tấn).
hdg. Dò la, xem xét để chiến đấu hay bài trừ. Máy bay trinh sát. Ban trinh sát đang truy lùng bọn cướp.
nt. Trong sạch và có tác dụng tốt đối với con người. Không khí ban mai trong lành. Dòng nước suối trong lành.
nt.1. Trong và sáng. Bầu trời trong sáng. Đôi mắt trong sáng.
2. Giữ được bản sắc tốt đẹp, không pha tạp. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
3. Hoàn toàn lành mạnh. Tình cảm trong sáng.
nt. 1. Cao hơn, tốt hơn. Năng suất lúa trội nhất xã. Ưu điểm trội nhất của ông ta.
2. Nhiều hơn lên, tăng thêm lên. Giá trội mấy trăm đồng. Tuổi trội hơn bạn nó.
nđg. Như Trộm phép. Tôi đã trộm vía anh bàn việc đó.
nđg.1. Giấu mình vào chỗ kín đáo để khỏi bị trông thấy, khỏi bị bắt. Chơi đi trốn đi tìm. Bị lùng bắt, phải trốn đi.
2. Tìm cách lãng tránh một nhiệm vụ. Trốn học. Trốn thuế. Trốn lính. Trốn phu. Trốn nắng.
3. Chỉ trẻ con bỏ qua một giai đoạn tập vận động ban đầu. Trẻ trốn lật. Trốn bò.
nđg.1. Nhìn để nhận biết. Trông mặt, bắt hình dung (tng).
2. Để ý nhìn ngó, coi sóc. Trông nhà. Trông em.
3. Mong đợi. Trông tin nhà. Trông cho mau đến ngày con khôn lớn.
4. Hướng đến với lòng hy vọng, mong đợi được giúp đỡ. Trông vào bạn bè lúc khó khăn.
5. Quay về, hướng về phía. Cửa sổ trông ra vườn.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
hd. Tiền nhà nước cấp cho người sản xuất do phải bán sản phẩm giá thấp.
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
nIt.1. Có bề mặt nhẵn, không gồ ghề, lồi lõm. Mặt bàn trơn tru.
2. Êm thấm, không vướng mắc. Công việc trơn tru.
IIp. Lưu loát không vấp váp. Trả lời rất trơn tru.
nIt. Chỉ môi trề ra. Môi trớt.
IIp.1. Mất luôn. Đi trớt.
2. Quách đi. Bán trớt mà về cho sớm.
nđg.1. Chuẩn bị, sắp xếp trước cho một việc chung quan trọng. Ban trù bị đại hội.
2. Như Dự bị. Lực lượng trù bị.
hd. Nơi làm việc của một cơ quan. Trụ sở của ủy ban nhân dân xã.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
hd. Cây trúc và cây mai; chỉ sự khắng khít bền chặt tình nghĩa bạn bè, vợ chồng. Một nhà sum họp trúc mai (Ng. Du).
hd. Ban chỉ huy trung đoàn.
ht. Tình cảm tốt đẹp trước sau như một. Một người trung hậu với bạn bè.
hd. Rằm tháng tám âm lịch. Tết trung thu. Bánh trung thu.
hIt.1. Thuộc bộ phận chính, quan trọng nhất. Thần kinh trung ương. Máy phát điện trung ương.
2. Thuộc cấp lãnh đạo cao nhất, chung cho cả nước. Cơ quan trung ương.
3. Thuộc quyền quản lý của các cơ quan trung ương. Xí nghiệp trung ương. Công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương.
IId. Ban chấp hành trung ương, ủy ban trung ương, cơ quan trung ương, cấp lãnh đạo cao nhất nước. Phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương.
nId. Khoảng giữa ban ngày, lúc mặt trời đứng bóng. Ngủ trưa. Cơm trưa.
IIt. Muộn trong buổi trưa. Trời đã trưa lắm rồi.
nIđg. Trực theo phiên để theo công việc trong thời gian nhất định. Cán bộ trực ban.
IId. Người làm nhiệm vụ trực ban. Đưa khách vào gặp trực ban.
ht. Dùng riêng cho mình chứ không bán lại. Nhập cảng trực dụng.
nđg. Buộc tư nhân phải bán cho nhà nước theo giá quy định. Trưng mua lương thực.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
hd. Tác phẩm dai bằng thơ, có nội dung ý nghĩa xã hội rộng lớn. Bản trường ca.
hId. Người nhờ làm ăn, buôn bán mà trở nên giàu có. Trưởng giả học làm sang.
IIt. Giàu có và chỉ thiên về hưởng thụ. Lối sống trưởng giả.
nđg. Tập trung lại nhiều ở một nơi. Người tụ đông như họp chợ. Bàn chân tụ máu.
hdg. Sửa lại cho đúng, cho hợp. Tu chính một văn bản.
nd.1. Tập hợp sách, báo dùng cho cá nhân, gia đình hay một tập thể nhỏ. Tủ sách gia đình.
2. Những sách cùng một loại, cùng một nhà xuất bản, giới thiệu nhiều vấn đề khác nhau nhưng có thể cùng theo một chủ đề nhằm phục vụ một đối tượng nhất định. Tủ sách thiếu nhi.
hdg. Biên soạn sách giáo khoa. Ban tu thư.
hd. Tập san xuất bản mỗi tuần một lần.
hdg. Xuất bản trở lại khi đã ngưng một thời gian.
nđg. Tủi cho bản thân mình. Mồ côi sớm nên hay tủi thân.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
np. Lan rộng ra một cách lộn xộn và không giới hạn. Cỏ mọc tùm lum. Bàn tán tùm lum.
nđg. Chỉ quả bóng đưa mạnh vào khung thành đối phương tạo bàn thắng trong bóng đá. Sút tung lưới.
ht. Thuộc cái khác, người khác. Nền kinh tế không tùy thuộc ngoại bang.
hdg. Đọc một bản án sau khi tòa xử. Tòa vừa tuyên án.
hgđI.1. Trịnh trọng và chính thức nói cho mọi người biết. Tuyên bố kết quả kỳ thi.
2. Tuyên bố kết hôn (nói tắt), tổ chức lễ cưới. Hai người định tháng sau tuyên bố.
IId. Bản tuyên bố. Tuyên bố gồm năm điểm.
nd. Văn bản do hai hay nhiều chính phủ, chính đảng công bố các vấn đề quan hệ giữa các bên.
hdg. Tuyên truyền và giáo dục. Ban tuyên giáo, cán bộ tuyên giáo.
hdg. Tuyên truyền và huấn luyện. Ban tuyên huấn. Công tác tuyên huấn.
hd. Bản tuyên bố có tính chất cương lĩnh của một chính đảng, một tổ chức. Bản tuyên ngôn độc lập.
hd. Người giỏi được lựa chọn để thi đấu thể thao. Tuyển thủ bóng bàn.
nd. Tuyến phụ thuộc đường dẫn tinh, ở dưới bàng quang.
np.1. Chỉ chủ thể của hành động chính, mình làm hoặc gây ra hành động. Tự mình làm ra. Tôi tự biết sức mình.
2. Chỉ bản thân chủ thể đồng thời cũng là khách thể, chính chủ ngữ cũng là bổ ngữ của động từ. Tự làm khổ mình. Nó tự mẫu thuẫn với nó. Tự phê bình.
hId. 1. Giá trị mang lại cho kẻ chiếm hữu nó giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
2. Người chiếm hữu tư bản: Nhà tư bản.
IIt. Tư bản chủ nghĩa (nói tắt). Các nước tư bản.
nd. Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất (Nhà xưởng máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu v.v...) không thay đổi giá trị trong quá trình sản xuất.
ht. Thuộc về chủ nghĩa tư bản, có tính chất của chủ nghĩa tư bản. Nước tư bản chủ nghĩa.
nd. Bộ phần của tư bản bất biến (nhà xưởng, máy móc, thiết bị) trở về tay nhà tư bản bằng cách trích khấu hao.
nd. Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động và tăng thêm trong quá trình sản xuất, do sức lao động tạo ra giá trị thặng dư.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
hd. Buôn bán không hạn chế bởi quan thuế hoặc một sự cấm đoán nào khác. Chế độ tự do mậu dịch.
ht. Lần đấu để chọn bốn đội hoặc bốn vận động viên vào bán kết. Đội bóng được vào tứ kết.
hdg. Bàn luận. Bất khả tư nghị: không nên bàn luận.
hdg.1. Tự nêu ra, phân tích và đánh giá ưu khuyết điểm của mình. Ban lãnh đạo đã nghiêm túc tự phê bình.
hdg.1. Tự mình quyết định. Đưa ra bàn không dám tự quyết.
2. Tự mình quyết định vận mệnh của mình. Quyền dân tộc tự quyết.
hd. Tự bản thân. Việc này tự thân nó có ý nghĩa lớn.
hd. Người buôn bán cá thể.
ht&p. Làm theo ý thích của mình, không xin ai, hỏi ai cả. Tự tiện lục sách của bạn.
nđg. Tin vào bản thân mình. Thiếu tự tin.
hd. Đơn vị cơ bản có nghĩa của ngôn ngữ, thường tương đương với từ.
hdg. Trình bày, báo cáo rõ ràng đầy đủ. Bản tường trình trước quốc hội.
nIt. Nát ra từng mảnh. Tướp như tàu lá rách. Quần áo rách tướp.
IIđg. Chỉ máu chảy ra, tươm ra. Bàn tay toạc ra, tướp máu.
IIId. Vật đã bị tướp ra. Tướp cói khô.
hd. Người hầu bàn trong quán rượu.
hd. Nhà hàng bán rượu, nhà hàng ăn uống (người Trung Hoa thương gọi nhà hàng ăn uống là tửu gia).
. Con chữ thứ 25 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
np. Rất nhanh, khẩn trương. Ù té chạy bán sống bán chết.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
hd.1. Tổ chức gồm một nhóm người được bầu hay cử ra để làm một nhiệm vụ quan trọng. Ủy ban dự thảo hiến pháp.
2. Cơ quan nhà nước đứng đầu là một chủ nhiệm, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Ủy ban kế hoạch nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân (nói tắt). Ủy ban tỉnh.
nd. Ủy ban nhân dân.
nd. Cơ quan có tính chất quân sự, lâm thời điều hành mọi việc ở một trung tâm quan trọng vừa chiếm được của đối phương. Ủy ban quân quản thành phố sau 30 -4 -75.
hd. Ủy ban gồm đại diện nhiều nước làm một công tác có tính cách quốc tế ở một nước. Ủy hội kiểm soát đình chiến.
hd. Thành viên của một ủy ban. Ủy viên ban chấp hành một tổ chức.
. Con chữ thứ 26 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg. Cho nhận trước hay trả thay rồi thanh toán sau. Ứng tiền mua sách cho bạn.
. Con chữ thứ 27 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg.1. Va vào nhau. Tiếng bàn ghế va chạm nhau lộc cộc.
2. Có mâu thuẫn trong quan hệ tiếp xúc. Va chạm trong công tác.
3. Động chạm. Quyền lợi bị va chạm.
pd. Bột thơm lấy ở quả cây va ni dùng trong việc làm bánh kẹo.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
nd. Lần được thua trong một số trò chơi hay môn thể thao. Thua hai ván cờ. Đánh vài ván bóng bàn.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
hd. Môn học nghiên cứu nguồn gốc và tính chính xác của các văn bản cũ.
hd.1. Văn học. Bàn luận về văn chương.
2. Lời văn, câu văn. Văn chương của Nguyễn Du.
hd. Văn bản có ý nghĩa quan trọng. Văn kiện ngoại giao.
hd. 1. Chữ viết.
2. Giấy tờ do hai bên thỏa thuận ký kết trong buôn bán. Văn tự bán nhà.
nt. Rất sáng tỏ. Trăng vằng vặc như ban ngày.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
nđg. Đưa lên đưa xuống hay đưa qua đưa lại bàn tay để ra hiệu hay biểu lộ tình cảm. Vẫy tay chào tạm biệt. Chó vẫy đuôi mừng rỡ. Vẫy hoa hoan hô đoàn đại biểu.
nIt. Dính chất dơ bẩn hay đáng ghê tởm. Quần áo vấy đầy bùn. Bàn tay vấy máu của tên sát nhân.
IIp. Đổ trút trách nhiệm cho người khác. Đổ vấy trách nhiệm cho bạn. Khai vấy lung tung để nhẹ tội.
nđg.1. Dùng bút mà tạo ra hình ảnh sự vật. Vẽ tranh. Vẽ bản đồ. Vẽ truyền thần.
2. Chỉ, vạch. Vẽ đường đi nước bước.
3. Bày đặt thêm. Vẽ lắm trò.
np.1. Chỉ tiếng phát ra do vật nhỏ bay vút ngang qua bên cạnh rất nhanh. Viên đạn sướt qua tai, nghe veo một cái.
2. Hết sạch, rất nhanh. Bán hết veo số hàng. Bụng đói veo.
nt. Méo mó. Bàn ghế vẹo vọ, xộc xệch cả.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
hd. Văn bản làm bằng cứ. Lập vi bằng vụ phạm pháp.
nđg.1. Để tay mà dựa vào. Phải vịn vai bạn mà đi.
2. Vin vào. Vịn cớ.
ht. Bản thân và gia đình được danh giá, giàu sang.
nđg.1. Làm cho tròn bằng cách đặt vào giữa hai lòng bàn tay mà xoa theo vòng tròn. Vo thuốc viên.
2. Làm cho sạch gạo, đỗ, bằng cách xát kỹ trong nước. Vo gạo thổi cơm.
3. Xắn bằng cách cuộn tròn lên. Quần vo đến gối.
nd. Bàn chân của một số thú có guốc, như trâu, bò, ngựa. Vó ngựa. Ngựa cất vó.
nd. Lớp vỏ ngoại của bán cầu não, tập trung các tế bào thần kinh.
ht. Quên nguồn gốc, không nghĩ gì đến tổ tiên, nòi giống, tổ quốc. Hạng người vong bản.
nd. Kiểu đi bàn chân bước vòng vào trong. Chân đi vòng kiểng.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
hIt. Không ai địch lại. Tài vô địch. Sức vô địch.
IId. Người hay đội thắng tất cả đối thủ. Nhà vô địch. Vô địch bóng bàn toàn quốc.
pd. Tay lái ô tô, tàu thủy có dạng hình tròn; bánh lái.
hId. Người lao động không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị bóc lột trong chế độ tư bản. Cố nông là những người vô sản ở nông thôn.
IIt.1. Thuộc giai cấp công nhân. Cách mạng vô sản.
2. Hoàn toàn không có tài sản gì. Anh ta nghèo lắm, là một người vô sản hoàn toàn.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm mỏ để được vô sản hóa.
nđg. Đập hai bàn tay mạnh vào nhau, tán thưởng. Vỗ tay hoan nghênh.
nt&p. Quấn quít có vẻ ân cần. Vồ vập thăm hỏi người bạn ở xa về.
nIđg. Lấy vật rời hay chất lỏng bằng bàn tay khum để ngửa. Vóc gạo cho gà. Vốc nước rửa mặt.
IId. Lượng chứa trong bàn tay khi vốc. Vốc một vốc gạo. Con gà vừa bằng vốc tay.
nt. Bị thua lỗ phải bán hết tài sản để trả nợ. Bị vỡ nợ chỉ còn hai bàn tay trắng.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nId.1. Đồ dùng làm bằng tấm lưới hay vải khâu vào một cái vòng có cán, để bắt cá, tôm, bướm... Bắt cá bằng vợt.
2. Dụng cụ thể thao để đánh bóng bàn, cầu lông, quần vợt. Vợt bóng bàn.
IIđg. Bắt bằng vợt. Đi vợt cá.
nd.1. Người thống trị một nước quân chủ theo lệ cha truyền con nối. Con vua thì lại làm vua ... (cd).
2. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành. Vua dầu hỏa.
3. Người được coi là nhất, không ai hơn. Vua cờ. Vua phá lưới.
nIt. 1. Nhỏ, rời. Giấy vụn. Vải vụn.
2. Nhỏ bé, không có giá trị đáng kể. Mớ cá vụn. Món tiền vụn.
IId. Mảnh, mẩu vụn. Vụn bánh. Vụn thủy tinh.
np. Lén lút, giấu giếm. Bàn tán vụng trộm. Yêu nhau vụng trộm.
nIđg. Áp lòng bàn tay lên vật gì và đưa nhẹ xuôi theo một chiều. Vuốt má em bé. Vuốt râu.
IIp. Như Vuốt đuôi. Nói vuốt mọt câu lấy lòng.
nđg.1. Dùng roi, gậy đánh rất nhanh, mạnh. Vụt cho mấy đòn gánh.
2. Dập bóng nhanh, mạnh trong bóng bàn, quần vợt, cầu lông. Vụt một quả dứt điểm.
3. Quăng mạnh. Vụt mấy trái lựu đạn.
4. Di chuyển rất nhanh. Bóng người vụt qua cửa.
5. Chuyển đổi trạng thái đột ngột. Đèn vụt tắt. Lúa tốt vụt lên.
np. Vừa mới rồi, ban nãy. Vừa nãy anh ấy có đến.
np&t.1. Có khả năng giữ nguyên vị trí không lung lay, không ngã đổ. Bàn kế vững. Em bé đứng chưa vững.
2. Có khả năng chịu đựng những tác động bất lợi mà không suy yếu, không biến đổi. Lập trường vững. Giữ vững trận địa. Tay nghề vững.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
. Con chữ thứ 28 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hd. Ban chỉ huy quân sự xã.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
pd.1. Bàn ghế để ở phòng khách.
2. Phòng khách.
nt.1. Xa xôi, vắng vẻ. Nơi xa vắng, ít người qua lại.
2. Xa cách, không gặp mặt nhau. Gặp bạn lâu ngày xa vắng.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nt. Chỉ người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất. Hạng người xanh vỏ đỏ lòng.
nd. Quẻ thẻ xin ở đền chùa để đoán vận mạng. Xin xăm. Bàn xăm.
nđg.1. Nói nho nhỏ. Xầm xì trò chuyện cả đêm.
2. Bàn tán riêng với nhau. Nhiều lời xầm xì về chuyện ấy.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
nd. Xe thô sơ có hai bánh do bò kéo để chuyên chở vật nặng. Đánh xe bò.
nd. Xe thô sơ có hai bánh, do người kéo.
nd. Xe thô sơ có một bánh gỗ và hai càng do người đẩy, khi chạy có tiếng “cút kít”.
nd. Xe người đi, có hai hoặc ba bánh, tay lái nối với bánh trước, dùng sức người đạp cho bánh sau quay.
nd. Xe người đi, có hai bánh, chạy bằng động cơ.
nd. Xe có ba bánh bằng cao su, chạy bằng động cơ, dùng chở người, chở hàng trong và ven thành phố.
nd. Xe có bánh bằng kim loại rộng và nặng, chạy bằng động cơ, để nén đất đá rải đường cho phẳng.
nd.1. Xe người đi, có hai bánh, chạy bằng động cơ.
2. Xe đạp. Đạp xe máy.
nd. Phương tiện vận chuyển không có bánh, do trâu bò kéo, chạy trượt trên mặt đất. Cũng gọi Cộ.
nd. Xe hai bánh, có càng dài, do người kéo, để chở người trong thành phố thời trước. cn. Xe kéo.
nd. Xe ngựa có hai bánh, để chở khách và hàng.
nđg. Xem bàn tay để đoán số mệnh, theo mê tín.
nd. Thứ bánh khoái miền Nam. x. Bánh xèo.
nt.1. Như Giẹp. Mũi xẹp. Bánh xẹp.
2. Giảm xuống, yếu đi. Sức khỏe xẹp dần.
nt. Rất xẹp. Bụng xẹp lép. Bánh xe xẹp lép.
nđg.1. Chuyển vị trí trong quãng ngắn. Xê dịch bàn ghế trong phòng.
2. Thay đổi, biến đổi ít nhiều. Nhiệt độ xê dịch trên dưới.
nt. Như Xệch (nghĩa mạnh hơn). Bàn ghế xệch xạc.
nđg.1. Chuyện trò, bàn tán nhỏ, nghe từ xa. Tiếng xì xào ở cuối phòng họp.
2. Bàn tán riêng với ý chê bai. Người ta xì xào nhiều về chuyện ông ta bỏ vợ.
nt. Không ra tốt cũng không ra xấu. Buôn bán xì xằng cũng đủ ăn.
pd. Xe ba bánh dùng sức người đạp để chở người và hàng hóa. Đạp xích lô.
nd. Món ăn làm bằng thịt băm hấp chín theo lối người Trung Hoa. Bánh mì xíu mại.
nđg. 1.Áp lòng bàn tay vào, đưa qua đưa lại. Xoa đầu bé.
2. Bôi lên một lớp mỏng. Xoa dầu.
nđg. 1. Gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
nđg. Dùng động tác của bàn tay, ngón tay tác động lên da thịt, gân khớp để giữ gìn và tăng cường sức khỏe.
nđg. Tác động đến tâm lý tinh thần để làm giảm nhẹ sự căng thằng. Xoa dịu nỗi đau buồn của bạn.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nt.1. Như Xẹp. Bánh xe xọp.
2. Như Xóp. Bụng xọp.
nt. Lẫn lộn tốt xấu, không có sự lựa chọn. Bán xô không cho chọn. Chè xô.
nt.1. Lỏng lẻo và không ngay ngắn. Khăn áo xộc xệch.
2. Các bộ phận bị lỏng ra. Bàn ghế xộc xệch hết cả.
3. Thiếu sự ăn khớp giữa các bộ phận, các hoạt động. Tổ chức xộc xệch.
nt.1. Bảnh, có vẻ đẹp. Áo quần xôm lắm.
2. Rôm, rôm rả. Chuyện kể rất xôm.
nIt. Rộn rịp, ồn ào. Xôn xao oanh yến, rộn ràng trúc mai (Ng. Du).
IIđg. 1. Rộn lên những lời bàn tán. Dư luận xôn xao.
2. Rung động xao xuyến trong lòng. Lòng xôn xao một niềm vui khó tả.
nt.1. Không chắc mẩm, có nhiều lỗ hổng bên trong. Gỗ xốp. Đất xốp. Bánh xốp.
2. Chỉ quả xơ, ít nước. Quả chanh xốp.
hdg. In ra thành sách, thành báo. Sách vừa xuất bản.
hd. Những gì được xuất bản. Báo và tạp chí là xuất bản phẩm định kỳ.
hdg. Đưa hàng hóa ra nước ngoài mà bán. Thuế xuất cảng.
hd. Nguồn gốc của một văn bản hay một tài liệu được trích dẫn. Tìm xuất xứ của câu thơ.
pd. Chất rắn để hút ẩm, dễ tan trong nước, có tính ba dơ mạnh, trong các hóa chất cơ bản dùng trong công nghiệp hóa học.
nđg. Soạn thảo, hiệu đính và in văn bản bằng các thiết bị điện tử.
hdg. Thi hành bản án tử hình.
hd. Ban chấp hành đảng bộ xứ (Bắc, Trung hoặc Nam Bộ) thời Pháp thuộc.
nđg.1. Tự gọi mình là gì khi nói với người khác để biểu thị một quan hệ giữa hai người. Gọi anh, xưng tôi. Xưng là cháu.
2. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý. Tự xưng là hoàng đế. Vỗ ngực tự xưng.
3. Tự nói ra những điều về bản thân mình cho người khác biết. Xưng tội. Xưng tên xưng tuổi.
nd. Dụng cụ để hấp bánh, hình tròn có nhiều lỗ ở đáy.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
. Con chữ thứ 29 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
np. Đúng như vậy. Sao y bản chính. Ngồi y chỗ cũ.
hd. Bản kê căn bệnh và cách điều trị. Những y án của Hải Thượng Lãn Ông.
hdg. Y theo bản do tòa cấp dưới xử.
np.1. Giống hệt như. Làm y như thật.
2. Chỉ việc đã xảy ra nhiều lần. Cứ gặp khó khăn là y như nó bàn lùi.
hd. Hiểu biết, nhận thức bước đầu về sự vật, sự việc. Ý niệm ban đầu về sự vật tự nhiên.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
nd.1. Mảnh da uốn cong đặt trên lưng ngựa, làm chỗ ngồi cho người cưỡi ngựa.
2. Bộ phận bọc da thường có đệm lò xo, gắn trên xe hai, ba bánh, làm chỗ ngồi cho người đi xe. Yên xe đạp.
nd. Đồng Yen, đơn vị tiền tệ Nhật Bản.
nt&d. Im, không có tiếng động. Cái yên lặng ban trưa.
hdg. Ngồi yên vào chỗ. Mọi người đã yên vị quanh bàn họp.
nIđg. Yết giá cả hàng hóa.
IId. Bảng kê giá cả của những hợp đồng đã được ký kết ở sở giao dịch do sở đăng ký và công bố.
hIđg. Đưa bày ra cho mọi người biết. Yết thị thể lệ thi cử.
IId. Bản yết thị, bản thông báo được niêm yết. Tờ yết thị.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập