Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Một người sáng tạo được thôi thúc bởi khát khao đạt đến thành công, không phải bởi mong muốn đánh bại người khác. (A creative man is motivated by the desire to achieve, not by the desire to beat others.)Ayn Rand
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: e sợ »»
nđg. Như E ngại.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
nđg.1. Xin của bố thí để sống. Xách bị đi ăn mày.
2. Cầu khẩn, van xin. Ăn mày của Phật (nói theo lối người đạo Phật).
nđg.1. Giấu mình vào nơi kín đáo rất khó thấy. Du kích khi ẩn khi hiện.
2. Lánh đời ở chỗ ít người biết. Từ quan về sống ẩn ở quê nhà.
nd. Yêu quái hiện hình làm bà già mặt mũi khiến ghê sợ. Cũng gọi Chằn tinh.
nđg.1. Níu, giữ chặt vào. Bám cành cây để đu người lên.Đỉa bám chân.
2. Theo sát, không rời. Bám sát người đi trước.
3. Dựa vào để sống, không rời ra. Sống bám vào cha mẹ. Ăn bám.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nd. Bảng đề số.
nt. Có vẻ sốt ruột, nóng nảy: Người hắn cau cắt không yên.
ht. Kỹ lưỡng, không để sơ suất. Tính toán cẩn thận.
nd. Chất phá hủy, ức chế hay làm chết cơ thể sống.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
np. Đến như kiệt sức, hết sức, không kể sống chết. Làm việc chí chết.
nđg. Cho là không quan trọng. Coi trọng chất lượng nhưng không coi nhẹ số lượng.
nd. Trẻ sơ sinh ; chỉ dân chúng nói chung.
hd. Nông dân không có ruộng đất và công cụ sản xuất, phải làm thuê hay đi ở cho nông dân để sống. Cố nông là lớp vô sản ở nông thôn.
nd. Tỏ vẻ sốt ruột trong cử chỉ vì chờ đợi: Vòng ngoài dậm dật quân hầu (Nh. Đ. Mai). Chân tay dậm dật muốn chạy nhảy. Cũng nói Rậm rật.
np. Đến mức độ không thể hơn nữa. Đẹp dễ sợ.
nđg. Dùng thứ này thứ khác để sống qua những ngày khó khăn, thiếu thốn. Muối dưa đắp đổi ngày qua... (c.d).
nd.1. Đồ dùng để soi sáng hay tỏa nhiệt. Thắp đèn, bật đèn điện. Đèn cồn. Đèn hàn.
2. Đèn điện tử hay đèn bán dẫn. Máy thu thanh năm đèn.
nd. Bệnh trẻ sơ sinh, có lớp mụn trắng nhỏ ở lưỡi, ở lợi. Bé nổi đẹn. Con đẹn con sài, chớ hoài bỏ đi (tng).
nd. Chỉ đèn để soi sáng nói chung. Đèn đóm không có, tối om om.
nđg. Từ bỏ cuộc sống bình thường để sống theo một tôn giáo. Cắt tóc đi tu.
hd. Môn học nghiên cứu những hiện tượng điện trong cơ thể sống.
nt. Đỏ như màu da trẻ sơ sinh. Đứa bé còn đỏ hỏn (cũng nói Đỏ hon hỏn).
nt. Đỏ như máu, khiến ghê sợ. Máu đỏ lòm cả vạt áo.
hd. Nói về số trúng to hơn cả trong một cuộc xổ số. Trúng độc đắc.
nđg. Tranh giành nhau. Đua chen để sống.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nđg. Ít đi về số lượng, mức độ. Giảm tốc độ. Tăng thu giảm chi.
hd. Nói chung về sông ngòi.
nđg.1. Khuấy cho nhuyễn, cho đặc lại. Giáo bột thành bánh.2. Cho cơm nhão hoặc hồ vào sợi vải để sợi được dai hơn. Giáo sợi. Giáo vải.
nd. 1. Mặt phẳng bằng thủy tinh, sau lưng có tráng một lớp thủy ngân dùng để soi. Soi gương. Mặt hồ như mặt gương.
2. Cái được coi là mẫu mực để noi theo. Làm gương cho em.
hd. Đèn dựng nơi cao ở bờ biển để soi đường cho tàu bè.
hd.1. Số lượng nhân một số lượng khác. Trong 4ab, 4 là hệ số của ab.
2. Số không thay đổi đối với một chất, dùng như một số nhân để đo sự thay đổi ở một tính chất nào đó của chất trong những điều kiện nhất định. Hệ số dãn nở. Hệ số an toàn.
3. Số để nhân điểm của một môn thi, tuy tầm quan trọng của môn ấy. Môn toán có hệ số 2.
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
nđg.1. Hóa thành người khác hay vật khác để sống kiếp khác theo thuyết luân hồi của Phật giáo.
2. Giết để ăn thịt hay để trừng trị. Hóa kiếp cho con gà. Hóa kiếp cho tên phản bội.
hd. Ngành hóa học nghiên cứu thành phần các chất trong cơ thể sống và các quá trình hóa học xảy ra trong đó.
hd. Mạch máu, cái quan trọng, cốt yếu để sống. Đồng tiền là huyết mạch. Con đường huyết mạch của tỉnh.
ht. Có hình thể rõ ràng, có thể sờ mó được. Vật thể hữu hình. Tài sản hữu hình.
nđg. Kể lại chuyện của mình hoặc có dính líu đến mình một cách tỉ mỉ để mong được thông cảm. Nghe kể lể sốt cả ruột.
nt. 1. Ở trình độ trên trung bình một ít. Học sinh khá.
2. Ở mức cao hơn cái đưa ra để so sánh. Độ này sức khỏe khá hơn trước.
nđg. Khâu dọc mép vải theo hình chữ chi để sợi ở mép vải khỏi tuột ra. Khâu vắt gấu áo.
nđg. Bệnh khóc đêm của trẻ sơ sinh.
nd. Tập hợp năm đường thẳng kẻ song song cách đều nhau để ghi nốt và dấu nhạc. Kẻ khuông để chép nhạc.
nđg.1. Đếm để biết về số lượng. Kiểm tiền. Ban kiểm phiếu trong cuộc bầu cử.
2. Soát lại từng cái để biết, để đánh giá. Kiểm từng mặt hàng. Kiểm lại công việc đã làm trong ngày.
3. Kiểm tra (nói tắt). Kiểm quân số. Đi kiểm gác.
nt. E dè vì nể sợ. Ăn nói không kiêng dè.
np. Nhấn mạnh về số nhiều. Nhiều lắm lận. Lâu đến cả năm lận.
nt&p. Có vẻ sợ sệt. Nhìn len lét. Len lét cúi đầu bước đi.
nd. Túp nhà nhỏ, thường chỉ gồm một hoặc hai mái che sơ sài. Căng lều vải cắm trại. Túp lều tranh xiêu vẹo.
ht.1. Có vẻ sống động, linh hoạt. Bức tranh linh động.
2. Có cách xử lý vẫn đúng nguyên tắc, nhưng có sự biến đổi cho phù hợp với tình hình thực tế. Mong anh linh động giải quyết cho.
nđg. Để sót lại. Tiêu hết tiền không lọi một đồng.
hd. Bản kê sơ lược. Lược kê chi thu.
nđg. Tỏ vẻ sợ hãi, nhớn nhác. Đứa nào cũng mắt tròn mắt dẹt, chỉ đứng ngoài song cửa nhìn vào,
nđg. Móc miệng trẻ sơ sinh cho sạch theo lối đỡ đẻ trong dân gian thời trước.
ns. 1. Tất cả các người, sự vật. Mọi người đều tán thành. Giúp đỡ về mọi mặt.
2. Tất cả các khoảng thời gian từ trước tới nay. Mọi ngày anh ấy về sớm. Mọi lần không phải chờ lâu.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
hd. Bài thơ dài viết theo thể song thất lục bát, tả nỗi thương nhớ, rầu buồn.
nđg. Nện cho nhẵn, cho bóng. Nghè giấy. Nghè sợi.
nt. 1. Chặt chẽ, không cho phép vi phạm. Giữ nghiêm kỷ luật.
2. Có thái độ cứng rắn, khiến nể sợ. Nghiêm giọng phê bình.
3. Đứng thẳng, ngay ngắn, chỉnh tề. Đứng nghiêm chào cờ.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
nt. Có vẻ sợ hãi, nhìn chỗ này chỗ khác để tìm lối thoát. Nhớn nhác như gà con gặp quạ.
nt. Vội vã do nôn nóng. Nôn nả muốn về sớm.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nđg. Dựa vào để sống. Không nơi nương tựa.
nđg.1. Phát ra tiếng nhưng nghe không rõ như tiếng trẻ sơ sinh khi giật mình tỉnh giấc. Chiếc loa ọ ẹ mấy tiếng rồi câm bặt.
2. Nói không rõ vì mới học tiếng. Nó cũngọ ẹ vài câu tiếng Anh.
nd. Tiếng khóc của trẻ sơ sinh. Oa oa cất tiếng chào đời.
nd. Tiếng khóc của trẻ sơ sinh. Mang tiếng khóc oe vào đời.
hdg.1. Vẽ sơ bộ những nét cơ bản. Phác họa chân dung.
2. Vạch sơ lược những nét chính. Phác họa một kế hoạch.
hd. Con vật tưởng tượng kỳ quái, đáng ghê sợ. Quái vật đầu người hình sư tử.
nt. Gườm gườm trông dễ sợ. Cặp mắt quăm quắm.
nđg. Đun dược liệu để sôi lâu và nước sắc lại. Sắc thuốc bắc.
nđg.1. Sơ ý, lỡ làm một động tác khiến xảy ra điều đáng tiếc. Sẩy tay đánh vỡ cái chén. Sẩy chơn hơn sẩy miệng (tng).
2. Để sổng mất đi do sơ ý. Sẩy tù.
3. Mất đi người thân. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì (tng).
4. Chỉ thai ra ngoài khi chưa đủ ngày tháng. Thai bị sẩy. Chị ấy sẩy thai.
hd. Việc làm để kiếm ăn, để sống. Tìm sinh kế.
nđg.1. Đặt kề nhau để xem hơn kém thế nào. So đũa. Sản lượng tăng so với năm trước.
2. So sánh, điều chỉnh cho phù hợp. So dây đàn.
3. Đưa nhô cao lên như để so với nhau. Ngồi so vai. So vai rụt cổ.
nd.1. Vỏ cứng bên ngoài trái dừa, đựng cơm dừa (cùi dừa) và nước dừa.
2. Đầu người. Bị đập đầu, suýt nữa đã bể sọ dừa.
nt.1. Rõ ràng. Tiếng nói đã sõi.
2. Sành, thạo. Có vẻ sõi đời lắm. Nói sõi tiếng Hoa.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
hd. Hai ngựa. Xe song mã.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
nđg. Thoát ra khỏi nơi bị nhốt, bị giam cầm. Để sổng con mồi. Tù sổng.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nt. Hoạt động và đầy sức sống. Con người sống động. Nét vẽ sống động.
nd. Sông về mặt cảnh thiên nhiên hay điều kiện sinh sống của con người. Cảnh sông nước nên thơ. Thạo nghề sông nước.
nIt. Xa, không thân thuộc. Người thân, kẻ sơ. Trước sơ, sau thân.
IIp. Qua loa, không đầy đủ. Làm sơ. Nhìn sơ qua.
nt. Không kỹ càng để sơ sót. Sơ hở một chút là hỏng việc.
ht. Mới sinh ra. Trẻ sơ sinh.
nđg.x.Chẻ sợi tóc làm tư.
hd. Điều mong ước, mong đợi. Như vậy anh đã thỏa mãn về sở vọng.
nId. 1. Cây cùng họ với cây xoài, thân có nhựa dùng để chế sơn.
2. Nhựa lấy từ cây sơn hay hóa chất dạng lỏng chế biến để phết phía ngoài các đồ vật. Sơn dầu.
IIđg. Dùng sơn mà phết bên ngoài đồ vật. Thợ sơn. Xe đạp sơn xanh.
nd.1. Chất liệu hội họa, nhão, hơi quánh, không hòa tan trong nước. Vẽ sơn dầu.
2. Tranh sơn dầu, vẽ bằng sơn dầu. Bức sơn dầu.
nd.1. Chất liệu hội họa trong và bóng, chế từ nhựa sơn. Vẽ sơn mài.
2. Tranh vẽ bằng sơn mài. Bức sơn mài.
nd. Chất liệu chế từ nhựa cây sơn, đen và bóng, dùng trong mỹ nghệ sơn mài.
nđg. Rơi ra một vài giọt. Rót nước để sớt ra bàn.
nd. Cứt su, cứt đen và dẻo của trẻ sơ sinh tiêu ra lần đầu.
nch. Kia. Bên tê sông.
nd. Thể sống hình thành và lớn lên trong bụng mẹ.
hd. Người thân và kẻ sơ. Bè bạn thân sơ.
hdg. Tỏ cái oai, cái uy lực của mình cho người ta nể sợ.
nd. 1. Khe hở ở sọ động vật còn non. Thóp của trẻ so sinh.
2. Nhược điểm của người khác. Biết thóp hắn non gan, nên càng dọa già.
hd. Giá thật, giá của đơn vị tiền tệ so với giá hàng hóa. Thực giá của đồng bạc.
hd. Quan hệ so sánh của mức giá các loại hàng hóa khác nhau có liên quan trong sản xuất và tiêu dùng. Tỉ giá trao đổi hàng công nông nghiệp.
hd. Thể sợi.
nt. Khôn và lanh lợi. Thằng bé sớm tinh khôn. Con chó rất tinh khôn.
nđg. Có vẻ biểu hiện ra ngoài. Tỏ vẻ sốt ruột.
hd. Khoa học nghiên cứu các quan hệ về số lượng và hình dáng.
nd. Tôm cỡ trung bình, có thể sống ở nước mặn cũng như nước ngọt, nuôi được.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nđg. Trông đợi có vẻ sốt ruột. Trông ngóng mẹ về. Trông ngóng từng giây từng phút.
nđg. Chỉ trẻ sơ sinh nôn. Thằng bé vừa bú xong đã trớ ra.
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
hdg. Có ý thức tự sửa mình để sống tốt hơn. Tu chí làm ăn.
np. Đến mức không gì có thể so sánh được. Anh dũng tuyệt vời.
nđg. Khâu mép vải để sợi vải không sổ ra. Quần may có vắt sổ. Máy vắt sổ.
nd. Khoa học về các hiện tượng vật lý và hóa lý trong các cơ thể sống, cái tế bào, các mô.
ht. Không hề sợ những đe dọa, chấp nhận nguy hiểm để làm những việc nên làm.
nd. Chỗ mé sông rất sâu. Thuyền đậu ở vở.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập