Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đường tròn »»
nd. Tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định gọi là tâm.

hd. Đoạn thẳng từ tâm đến một điểm trên đường tròn hay mặt cầu. Đường bán kính. Bán kính của hình tròn.
nđg. Gặp tình thế gay go không lối thoát. Chết dở vì xe hỏng giữa đường trong đêm khuya.
nd. 1. Khí giới gồm một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
nd. Bệnh có nhiều chất đường trong nước đái.
nd.1. Phần cao nhất ở một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Đỉnh đầu.
2. Điểm chung của một số đường trong hình học hay đường biểu diễn đại số học. Đỉnh của một đa diện. Đỉnh của parabol.
nd. Đường trong thành phố.
hd. Đường trong làng.
hd. Đường tròn tưởng tượng đi qua hai cực của Trái Đất, các điểm trên đó đều cùng một kinh độ.
hdg. 1. Đi theo một đường tròn quanh quẩn. Loanh quanh trong xóm.
2. Cứ nói xa nói gần mà không đi vào cái chính. Trả lời loanh quanh.
ht. 1. Chỉ đường tròn hay mặt cầu đi qua các đỉnh của một đa giác, một đa diện.
2. Chỉ đa giác hay đa diện chứa trọn một hình tròn, một hình cầu có tất cả các cạnh, các mặt tiếp xúc với đường tròn, mặt cầu.
ht. 1. Hình tròn hay hình cầu nằm trong một đa giác hay đa diện và tiếp xúc với mọi cạnh hay mọi mặt của đa giác hay đa diện đó.
2. Đa giác hay đa diện có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn hay một mặt cầu.
3. Góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó.
pd. Toán. Chữ của tự mẫu Hy-lạp dùng làm dấu để chỉ tỷ số của đường tròn đối với đường kính, định là 3,1416.
nd. Hình ba cạnh tạo nên do ba đường tròn lớn trên mặt cầu cắt nhau từng đôi một.
nd.1. Điểm cách đều tất cả các điểm của một đường tròn hay một mặt cầu. Tâm vòng tròn.
2. Tâm đối xứng (nói tắt). Tâm hình chữ nhât. Tâm hình lập phương.
hd. Đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn hay đường cong.
hd. Mặt cắt, hình phẳng có được do cắt một hình khối bằng một mặt phẳng. Tiết diện của một mặt cầu là một đường tròn.Loại dây dẫn có tiết diện lớn.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
nđg.1. Dùng vật hình que chọc vào cho thông. Xoi cống. Xoi ống điếu.
2. Làm cho thủng bằng vật nhọn. Xoi vỏ sò xâu làm dây chuyền.Xoi thủng.
3. Mở thông đường. Xoi đường trong rừng. Hai khúc địa đạo được xoi thông với nhau.
4. Tạo đường rãnh trên mặt gỗ bằng. Những đường xoi, nét chạm tinh vi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập