Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đúng đắn »»
nt. Phù hợp với quy luật, lẽ phải, đạo lý. Quan điểm đúng đắn. Giải quyết một cách đúng đắn.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nt. Cợt nhả, không đứng đắn. Bày trò bả lả. Cười nói bả lả.
nt. Không thể tin cậy được vì những biểu hiện xấu như không đứng đắn, không thật thà, thích ba hoa. Thằng cha ba trợn.
np. Không đứng đắn, thô tục. Ăn nói bèm nhèm.
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nd. Lúc mới tối, còn mờ mờ. Có đánh thì đánh sớm mai, Đừng đánh chập tối không ai nằm cùng (c.d).
nt&p. Chắc chắn, đứng đắn, không bộp chộp. Anh ấy làm ăn chín chắn.
nt. 1. Đúng, đứng đắn, ngay thẳng (cũng đọc là chánh). Theo con đường chính.
2. Đích thực, không sai. Chính anh làm việc ấy. Chính vì thế.
3. Đứng trên, đứng trước, quan trọng nhất. Vợ chính. Cổng chính. Bản chính.
ht. Đứng đắn, môt lòng chung thủy với chồng. Chính chuyên chẳng có đổi dời (N.Đ.Chiểu).
nđg. Dùng lời nói và cử chỉ không đứng đắn để đùa nghịch, trêu ghẹo. Chòng ghẹo phụ nữ.
nt. Đùa một cách không đứng đắn.
np. Ngay ngắn, đứng đắn: Ăn mặc chững lắm.
nt&p. Đứng đắn và đàng hoàng. Dáng điệu chững chạc. Ăn nói chững chạc.
nt. Lẳng lơ, không đứng đắn.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Dáng vẻ nghiêm trang, đứng đắn.
ht&p. Nghiêm trang, tử tế. Con người đàng hoàng. Đi đứng đàng hoàng. Lấy nhau có cưới xin đàng hoàng.
nt. 1. Khó chịu, nhức nhối ở một chỗ nào trong cơ thể. Mẹ ơi đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (c.d). Đau bụng. Đau đầu. Đau lưng. Đau mắt. Đau răng. Đau tim.
2. Mắc bệnh. Hắn đang đau, không đi học được.
ht. Đứng đắn. Thấy lời đoan chính dễ nghe (Ng. Du).
ht. Đứng đắn trinh tiết. Người sang trọng, nết đoan trinh vẹn mười (Ng. H. Tự).
nđg. Đùa cợt không đứng đắn giữa nam và nữ.
nt. Nghiêm trang, đúng mực trong quan hệ với phụ nữ. Đứng đắn với phụ nữ.
nt. Suồng sã, không đứng đắn trong quan hệ nam nữ (thường nói về nữ đối với nam). Cười nói lả lơi.
nt. Chung chạ, bừa bãi, chỉ người phụ nữ không đứng đắn. Bỏ nhà đi lang chạ.
nt. Có vẻ khêu gợi và thiếu đứng đắn trong quan hệ nam nữ. Tính nết lẳng lơ.
nt. Bậy bạ, không đứng đắn. Tính người lằng xằng.
nt. Phất phơ, thiếu đứng đắn thường là trong quan hệ nam nữ. Anh ấy léng phéng với cô hàng xóm.
nđg. Rong chơi hết chỗ này đến chỗ khác, không có cuộc sống đứng đắn. Đi lêu têu suốt ngày.
nt.1. Rũ dài hay buông thả xuống như thừa ra, không gọn. Dây nhợ lòng thòng.
2. Dài quá mức. Câu văn lòng thòng.3. Chỉ người đã có vợ có chồng quan hệ yêu đương không đứng đắn. Ông ta lòng thòng với cô thư ký.
pId.1. Khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy, nghiên cứu sự suy luận đúng đắn.
2. Trật tự chặt chẽ, tất yếu giữa các hiện tượng. Lô gích của cuộc sống.
IIt.1. Hợp với quy lụât lô-gích. Một kết luận lô-gích.
2. Giữa các hiện tượng có mối quan hệ chặt chẽ, hợp lô-gích. Sự việc diễn ra rất lô-gích.
nt&p.1. Không có phương hướng, chủ đích nhất định. Đi lông bông. Chăm chỉ làm ăn chứ không lông bông như trước.
2. Thiếu nghiêm túc, đứng đắn. Ăn nói lông bông.
nd. Trai gái đi lại với nhau một cách không đứng đắn. Năm canh to nhỏ tin ma chuột (T. T. Xương).
nt. Đẹp, nổi nhưng đứng đắn. Chiếc áo len màu hoa cà rất nền.
nt. Có dáng điệu, cử chỉ không nghiêm chỉnh, không đứng đắn. Cười đùa ngả ngớn.
ht. Đứng đắn, cẩn thận.
hp. Hết sức đứng đắn với vẻ trân trọng tôn kính. Hàng ngũ nghiêm trang chào cờ.
nt. Chỉ sự đùa cợt thiếu đứng đắng, không lịch sự. Nhả nhớt với phụ nữ.
nt. 1. Lung tung, không đâu vào. Viết nhăng nhít mấy dòng.
2. Không đứng đắn. Trai gái nhăng nhít.
nt.1. Có vẻ lăng nhăng, không đứng đắn. Điệu bộ nhí nhố.
2. Chỉ vẻ đứng ngồi lộn xộn của một đám đông. Họ kéo đến ngồi nhí nhố đầy nhà.
nđg.1. Nói dối. Tính gian, hay nói láo.
2. Nói những chuyện nhảm nhí, không đứng đắn. Ngồi nói láo mãi mất thì giờ.
hIđg. Hiểu, nhận thức về một vấn đề. Chúng ta quan niệm như thế là đúng.
IId. Sự nhận thức về một vấn đề. Những quan niệm đúng đắn về cuộc sống.
ht. Đúng đắn, rõ ràng, không chút mờ ám. Việc làm quang minh chính đại.
nt&p. Bậy bạ, không đúng đắn. Làm việc quàng xiên. Ăn nói quàng xiên.
nd. Lần làm một việc không đúng đắn, như ăn chơi. Chơi một quắn. Làm một quắn.
nt. Hiểu biết thông suốt và giải quyết đúng đắn. Sự lãnh đạo sáng suốt.
nt. Không ngay thẳng, không đúng đắn về mặt đạo đức. Phân biệt chính tà.
nt. Luộm thuộm, cẩu thả, không đứng đắn.
hd. Cử chỉ, cách thức tỏ ra đối với việc gì. Thái độ của dân chúng. Thái độ học tập đứng đắn.
nt. Giữ gìn đứng đắn. Nguyệt Nga khi ấy càng thìn nết na (N. Đ. Chiểu).
nt. Đúng đắn và hợp lý. Giải quyết thỏa đáng nguyện vọng.
hdg. Tìm hiểu thực tế một cách chắc chắn, đúng đắn. Lối làm việc thực sự cầu thị, chủ động, thành thật.
hd.1. Người yêu. Đôi tình nhân.
2. Người có quan hệ yêu đương không đứng đắn. Có vợ những vẫn đi chơi với tình nhân.
ht. Đáng thương hại. Trông anh ta thật tội nghiệp. Đừng đánh nó, tội nghiệp.
nđg. Tơ tưởng đến một cách không đứng đắn. Tơ mơ cô hàng xóm.
nd. Chỉ quan hệ yêu đương không đứng đắn. Phường trăng gió.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
nt&p. Không thật, không đứng đắn. Thằng ấy xạo lắm. Nói xạo.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập