Thước đo giá trị con người chúng ta là những gì ta làm được bằng vào chính những gì ta sẵn có. (The measure of who we are is what we do with what we have.)Vince Lombardi
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đi lại »»
nđg. 1. Đi nơi này nơi khác. Quyền tự do đi lại.
2. Thường đến chơi, quan hệ thân mật với nhau. Hai người vẫn đi lại với nhau.
nđg. Ăn không trả tiền. Cao lâu thường ăn quỵt;Thổ đĩ lại chơi lường (T. T. Xương).
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nd. Cột ở cạnh đường có bảng tín hiệu giao thông để hướng dẫn xe và người đi lại.
hd. Người thay mặt một nước ở một nước khác. Tùy trường hợp quan hệ bang giao giữa hai nước mà đặt đại sứ và lãnh sự. Cũng gọi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ lưu động: đại sứ không ở một nơi nhất định mà phải đi lại luôn từ nước này qua nước kia.
hd. Đường hầm để đi lại và đánh giặc, được giấu kín dưới đất. Hệ thống địa đạo Củ Chi.
nđg. Chống lại những tác động không tự điều chỉnh được của dòng sông để giữ điều kiện cho tàu thuyền đi lại và bảo vệ bờ.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
hdg. Đi lại chơi bời với ai. Giao du với nhiều hạng người.
hdg. Đi lại từ chỗ này qua chỗ kia bằng phương tiện chuyên chở. Giao thông đường bộ.
hdg. Cấm nghiêm ngặt việc đi lại, tụ họp, v.v... trong thời gian và khu vực nhất định trong thành phố. Giờ giới nghiêm.
nt. Ở nơi vắng vẻ, đi lại khó khăn. Nhà ở khuất nẻo bạn bè ít ai đến.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. Đi lại quanh quẩn nhiều lần với mục đích riêng. Có người lạ lảng vảng quanh nhà.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
nd.1. Lối đi quen của thú rừng. Lần theo lõng để săn hươu.
2. Lối đi lại quen thuộc của quân địch. Bố trí đón lõng đánh địch.
nt. Nhộn nhạo, mất trật tự. Đi lại lộn nhộn.
nd. Trai gái đi lại với nhau một cách không đứng đắn. Năm canh to nhỏ tin ma chuột (T. T. Xương).
nt. Chỉ cảnh gia đình sống chia ra hai ba nơi, phải đi đi lại lại với nhau. Cũng nói Một cảnh hai quê.
nđg. Đi phải con đường xa hơn, vất vả hơn một cách vô ích. Đường thẳng không đi lại đi đường vòng, thật đúng là mua đường.
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
nIt. Dành riêng cho vua. Thuyền ngự. Chuối ngự.
IIđg. Chỉ những hoạt động, thường là đi lại của vua. Vua ngự ra. Vua ngự lên lầu.
nd. Ngựa và xe, chỉ phương tiện đi lại, vận tải đường bộ. Ngựa xe như mắc cửi.
hd. Quyền căn bản của con người, như tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại v.v... Bảo vệ nhân quyền.
nđg. Chỉ ma quỷ nhập vào thây người chết làm cho biết đi lại nói năng, theo mê tín.
nđg.1. Nhấc từng bước, đi một cách khó khăn. Đã nhúc nhắc đi lại được.
2. Như Nhúc nhích. Ngồi không nhúc nhắc.
nd. Phao dùng làm mục tiêu trên các tuyến đường sông, đường biển, để hướng dẫn tàu thuyền đi lại an toàn.
hdg. Bao vây, không cho đi lại, làm cho cô lập. Phong tỏa nước địch. Phong tỏa kinh tế.
nđg.1. Đi qua đi lại liên tục. Người qua lại tấp nập.
2. Chỉ tác động, quan hệ hai chiều. Mối quan hệ qua lại.
nd. Quyền tự do cho quần chúng nhân dân, như tự do ngôn luận, tự do hội họp, tự do đi lại, tự do tín ngưỡng.
nd. Đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng, thuyền bè có thể đi lại. Hệ thống kênh, rạch.
nt.1. Cái vui dậy lên do nhiều loại âm thanh, màu sắc từ nhiều phía tác động cùng một lúc. Người, xe đi lại rộn ràng.
2. Nhiều cảm xúc vui mừng dậy lên. Lòng rộn ràng niềm vui.
nd. Chỉ chung các loại tàu thuyền. Tàu bè đi lại trên sông như mắc cửi.
nđg.1. Cho tự do đi lại. Thả rong súc vật.
2. Đi chơi rong. Thả rong ngoài phố.
nd. Nhà đĩ. Thổ đĩ lại chơi lường (T. T. Xương).
hdg.1. Buôn bán qua lại giữa hai nước. Hai nước đã thông thương với nhau.
2. Thông suốt từ vùng này đến vùng khác. Sự đi lại đã thông thương.
nđg. Đi đi lại lại trong phạm vi hẹp với vẻ suy nghĩ, mơ màng. Thơ thẩn đi dạo một mình.
nđg.1. Năng đi lại. Hay tới lui nhà bạn.
2. Tiến lên hoặc lùi lại. Biết lẽ tới lui, biết đường tiến thoái.
nt. Cảm thấy khó chịu vì bị bó buộc ở lâu một chỗ, ít được đi lại hoạt động. Ngồi nhà mãi, tù cẳng không chịu được.
nđg.1. Chỉ bộ phân cơ thể hay vật thể có chiều dài chuyển động lên xuống, qua lại, liên tiếp trông vui mắt. Vừa đi vừa tung tẩy đôi tay. Đôi quang gánh tung tẩy trên vai.
2. Đi lại, hoạt động một cách tự do, thoải mái. Được tự do tung tẩy khắp nơi.
np. Suy nghĩ, nói năng hay đi lại mà không có ý thức rõ mình muốn gì, tại sao. Hỏi vẩn vơ đủ thứ chuyện. Đi vẩn vơ ngoài đường.
nId. Hiện thực khách quan, tồn tại ở ngoài ý thức con người. Sự vận động của vật chất.
IIt. Thuộc về ăn ở, đi lại, các nhu cầu của thể xác con người. Đời sống vật chất.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
np. Tả dáng vẻ nói năng luôn miệng hay đi lại luôn chân, thường là của trẻ con. Nói xon xón cả ngày. Chạy xon xón theo mẹ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập