Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đặc trưng »»
hd. Nét riêng biệt được xem là dấu hiệu để phân biệt với sự vật khác. Đặc trưng của văn học. Trống đồng, đặc trưng của văn hóa Đông Sơn.
hd. Đặc trưng của âm, để phân biệt các âm cùng độ to và độ cao.
nd. Hệ tư tưởng và chính sách đề cao và bảo vệ lợi ích cùng những đặc trưng của dân tộc mình, xem như tách rời hay đối lập với các dân tộc khác.
nd. Chỉ người ta với những đặc trưng về bản chất. Con người thế ấy ai cầu làm chi (Ng. Du).
nd. Tập thể người có những đặc trưng về tên gọi, ngôn ngữ, văn hóa... giống nhau, có thể gồm một hay nhiều tộc người thân thuộc.
hd. Khoa học về đặc trưng của mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc.
hd. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường giữa hai điểm.
hd. Đại lượng đăc trưng cho trường tĩnh điện về mặt năng lượng.
hdg. Nêu những đặc trưng của một khái niệm, định nghĩa khái niệm.
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
hd.1. Mùi vị thơm. Món ăn thiếu hương vị.
2. Đặc trưng gây sự thích thú. Hương vị ngày Tết.
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. Lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
nd. Loại có đặc trưng riêng phân biệt với các loại khác. Quần áo đủ kiểu. Tủ sách kiểu mới.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
hdg. Có tác dụng phân biệt về loại. Những đặc trưng loại biệt.
hd. Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. Các loại hình ngôn ngữ. Kịch và phim là hai loại hình nghệ thuật khác nhau.
nd. Đặc trưng tâm lý của người hay ghen.
hd. Đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thực hiện công của một vật. Năng lượng điện. Sự tiêu hao năng lượng.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
nđg.1. Tập trung lại để nắm giữ, sử dụng. Thâu tóm mọi quyền hành.
2. Bao quát và nắm được. Tác phẩm thâu tóm những đặc trưng cơ bản của thời đại.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
hd. Đại lượng đặc trưng cho một tính chất nào đó của một quá trình, hiện tượng, thiết bị kỹ thuật. Các thông số kỹ thuật của một quạt máy.
ht. Là hình ảnh cụ thể qua đó có thể thấy những đặc trưng của cái gì trừu tượng hay bao quát hơn. Một thanh niên tiêu biểu cho lớp người mới. Chọn những bài thơ tiêu biểu của văn học thế kỷ XIX.
nd.1. Từ đặc trưng cho nội dung của một đoạn văn.
2. Từ có ý nghĩa đặc biệt trong một ngôn ngữ lập trình.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập