Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đáng kể »»
nt. Có số lượng, giá trị đáng được nói đến.
nt. Bậy bạ, không đáng kể, không ăn nhập vào đâu. Chuyện ba láp.
nđg. Đóng vai lính cầm cờ hiệu trên sân khấu tuồng cổ; không có vai gì đáng kể, chỉ có mặt trên sân khấu, trên màn bạc.
nd. Cóc và nhái, chỉ người tầm thường không đáng kể. Đồ cóc nhái.
nt. Chỉ công việc coi như tạm ổn tạm xong, phần còn lại không đáng kể. Công việc đã hòm hòm.
nt. Nhỏ nhặt, không đáng kể. Nghe làm gì ba cái chuyện kẹp nhẹp đó.
nđg.1. Nói có đầu có đuôi cho người khác biết. Kể chuyện đời xưa. Kể những điều mắt thấy tai nghe.
2. Nói ra lần lượt từng điều. Kể tên từng người dự họp.
3. Chú ý đến, coi là đáng quan tâm. Một số lượng đáng kể. Cơm kể ngày, cày kể buổi (tng).
4. Coi là, xem như. Việc ấy kể như đã hoàn tất.
5. Xem ra. Nó nói kể cũng có lý.
nđg. Coi thường, coi như không đáng kể. Khinh thường mọi gian lao.
hp. Ngoài ra, thừa ra. Chỉ có việc này, kỳ dư đều không đáng kể.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
ht&p.1. Nhiều thứ lặt vặt, không đáng kể. Làm đủ thứ linh tinh để kiếm thêm tiền.
2. Có tính chất tùy tiện, không đúng lúc, không đúng chỗ. Đi linh tinh khắp nơi. Nói linh tinh. Nhà cửa linh tinh bề bộn.
nt. Nhỏ, vụn, không đáng kể. Mấy thứ lụn vụn vứt đi cũng được.
nd. Phần của một vật bị tách ra, có diện tích hay khối lượng đáng kẻ. Tróc một mảng da. Đội quân tan rã từng mảng lớn.
ns&p. 1. Chỉ một số lượng không xác định, với ý cho là không nhiều. Chỉ còn mấy ngày nữa. Cháu lên mấy. Đếm được mấy người?
2. Chỉ một số lượng không xác định với ý cho là đáng kể. Một con cá lội mấy người muốn câu. Nói mấy cũng bằng thừa.
np. Nhiều nhưng không đáng kể. Của đáng mấy mươi mà phải tiếc. Khó khăn mấy mươi cũng không ngại.
nd. 1. Từng thức ăn đã được chế biến theo quy cách nhất định. Bò bảy món.
2. Tập hợp những cái cùng loại có số lượng đáng kể làm thành một đơn vị. Món quà. Món tiền.
3. Môn học. Món toán. Món võ.
nIt. Nhỏ như không đáng kể. Chút quà mọn.
IId. Vợ lẻ. Vợ mọn. Làm mọn.
nt. Tương đương nhau hơn kém không đáng kể. Trình độ hai bên một chín một mười.
np. Một phần rất nhỏ, không đáng kể. Chỉ để dành một ít. Mới chuẩn bị một ít.
nđg. Không đáng kể, không thấm vào đâu. Chỉ mới chừng ấy thì đã mùi gì.
nId. Đầu tận cùng của vật có độ dài đáng kể. Mặt trời ở mút ngọn tre. Đến tận mút đường.
IIt. Xa đến quá tầm nhìn. Cánh đồng xanh mút mắt.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nt.1. Vụn vặt, không đáng kể. Việc nhỏ mọn.
2. Nhỏ nhen. Người nhỏ mọn.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nd. Chỉ cái đạt được không đáng kể, không có nghĩa gì. Chả được nước mẹ gì! Có nước mẹ gì!
nd. Cái đạt được đáng kể. Tập luyện một tuần, chưa nước non gì.
nt. Nhỏ bé đến như không đáng kể. Mấy hạt thóc tẻo teo. Con chim bé tẻo teo.
nd. Tép loại nhỏ; hạng người hèn kém, không đáng kể. Sợ gì bọn tép riu ấy.
nt. Có số lượng giao nhận thành một món đáng kể. Tiền đưa lắt nhắt, không thành tấm thành món.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
nđg. Dồn chứa từng ít một cho thành lượng đáng kể. Của cải tích lại từ nhiều năm. Nỗi đau khổ như tích lại trong lòng.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
nIt. 1. Nhỏ, rời. Giấy vụn. Vải vụn.
2. Nhỏ bé, không có giá trị đáng kể. Mớ cá vụn. Món tiền vụn.
IId. Mảnh, mẩu vụn. Vụn bánh. Vụn thủy tinh.
nd. Nhà cửa vườn tược bỏ trống, nơi quân địch đang kéo tới chiếm đóng.
nIđg. Để rác bừa bãi.
II.d Nhỏ mọn, không đáng kể. Đồ xả rác.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nđg.1. Xê dịch chút ít, không đáng kể. Không xê xích chút nào.
2. Trên dưới, hơn kém chút ít. Xê xích một hai tuổi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập