Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đàn ông »»
nd. Người lớn thuộc nam giới.
nId. Từ của người đàn ông gọi vợ hay người yêu. Bậu nói với anh bậu không bẻ lựu hái đào ... (cd)
IIđg. Đậu vào, bám vào.
nd. Người đàn ông làm các việc phục dịch trong nhà như bồi, bếp... nói chung.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nd. Người đàn ông nhận đỡ đầu cho một đứa trẻ khi làm lễ rửa tội theo đạo Thiên Chúa. Cũng gọi Bố.
nt hd. Chỉ cảnh đàn ông có con muộn, đã già phải nuôi con còn nhỏ.
nd. Từ dùng để gọi đùa người đàn ông còn trẻ. Thôi đừng giỡn cha nội!
hd. Người đàn ông đi ra trận: Chinh phu tử sĩ mấy người (Đ. Th. Điểm).
nd. Người đàn ông kết hôn với người đàn bà. Của chồng, công vợ. Chồng loan vợ phượng: chồng vợ xứng đôi.
nth. Người đàn ông đã có vợ còn quan hệ bất chính với phụ nữ khác.
nd. Người đàn ông lấy vợ trong buổi đám cưới. Cô dâu, chú rể.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nId. Loài thú có vú, có sừng thường được nuôi để lấy sữa. Dê xồm: dê lông xù.
IIt. Chỉ đàn ông dâm đãng. Đã già mà còn dê.
IIIđg. Đưa lên cao mà đổ xuống cho bay bụi, bay trấu, v.v... Dê thóc.
hd. Tiếng để gọi người đàn ông được kính trọng như bậc anh cả.
nd. 1. Tập hợp số người hay động vật cùng loài sinh sống gần nhau. Đàn trẻ. Nhà con đàn. Đàn ong. Vịt đàn. Sẩy đàn tan nghé.
2. Lớp người thuộc một thứ bậc nhất định. Thuộc lớp đàn anh. Bọn đàn em.
nd. Đàn ông (giọng châm biếm).
nt. Nói về đàn bà và cả đàn ông có tính lẳng lơ. Cái cười đĩ thõa.
nd. Người đàn ông thuộc lứa tuổi phải đóng thuế thân và đi lính thời xưa.
hth. Sự thỏa mãn nhục dục với người cùng giống, cùng giới, như đàn ông yêu đàn ông. Người đồng tính luyến ái.
nd. Đàn ông, con trai. Bọn đực rựa.
hd. Người đàn ông phạm tội thông dâm với đàn bà có chồng. Đôi gian phu dâm phụ.
nd. Giày đàn ông kiểu cũ, chỉ có da bọc ở phía mũi, để hở mu bàn chân và gót chân.
nt. Chỉ đàn bà chết chồng hoặc đàn ông chết vợ. Mẹ góa con côi. Góa chồng. Góa vợ.
hd. Bộ phận ở dưới, phần ngoài cơ quan sinh dục của đàn ông. Đá nhằm hạ bộ.
hd. Người đàn ông dũng cảm sẵn sàng can thiệp, bênh vực người yếu trong xã hội cũ. Một trang hảo hán.
. Lối hát mà cô đầu vừa hát vừa giúp đàn ông giải trí. Cũng gọi Hát cô đầu.
hd. Quan hầu hạ trong cung, chọn trong những người đàn ông mà bộ phận sinh dục lúc sinh ra bị hư hỏng hoặc người ta thiến đi.
hd. Bệnh của đàn ông, tính khí ra quá mau khi giao hợp. Cũng nói Hoạt tinh.
hd. Thói gian dâm ở hậu môn giữa đàn ông với đàn ông. Người kê gian.
nd. Khăn chít đầu của đàn ông thời xưa, hai mối vểnh lên trước trán như hình cái đầu rìu.
nd. Khăn đội đầu của đàn ông ngày trước, thường màu đen, đóng sẵn thành nếp xếp vòng tròn, không che kín đỉnh đầu.
nd. 1. Vòng kim loại bịt đầu cán của môt số dụng cụ. Khâu dao.
2. Nhẫn to bản của đàn ông. Đeo khâu vàng.
3. Vòng sắt làm bộ phận của dây xích.
4. Từng yếu tố, bộ phận của môt hệ thống. Tổ chức tốt các khâu trong dây chuyền sản xuất.
ht. Nghiêng thành, chỉ sắc đẹp có thể làm cho đàn ông say mê mà để mất thành mất nước. Sắc đẹp khuynh thành.
nt. Có thói quen thận trọng, khó tính trong sự kén chọn. Đàn ông gì mà kỹ tính quá.
nđg. Đàn ông với đàn bà ăn nằm với nhau.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
hd. Chứng bệnh cơ quan sinh dục của đàn ông mất khả năng giao hợp.
nt. Chỉ tuổi đã cao nhưng chưa già. Một người đàn ông luống tuổi.
nt. Có vóc dáng to và thể lực mạnh. Một người đàn ông lực lưỡng.
nd. Hàng mỏng dệt bằng tơ ngày trước, thường dùng may áo dài đàn ông. Khăn xếp, áo lương.
nd. Chỉ giới đàn ông với ý cho là mạnh mẽ, hơn phụ nữ theo quan niệm thời phong kiến. Không chịu thua cánh mày râu.
nd. Mặt có màu da tai tái của người đàn ông yếu đuối và phần nào gian xảo.
hd. Đàn ông con trai. Chí nam nhi.
nd. Tiếng tôn xưng để gọi thần thánh hay người đàn ông có địa vị cao trong xã hội cũ hay xã hội tư sản. Ngài thiêng lắm. Ngài đại sứ.
nt. Mềm mỏng, dịu hiền. Đàn ông nhu mì.
nd. Con ong cái duy nhất có khả năng sinh sản trong một đàn ong.
nd.1. Người đàn ông sinh ra hay thuộc thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Ông nội. Ông ngoại. Ông chú. Hai ông cháu.
2. Từ để gọi người đàn ông đứng tuổi hay được kính trọng. Ông lão. Ông giáo.
3. Từ người đàn ông tự xưng khi tức giận hay muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch. Rồi sẽ biết tay ông.
4. Từ để gọi người đàn ông hàng bạn bè hay đàn em với giọng thân mật. Ông bạn trẻ. Nhờ ông giúp một tay.
5. Từ để gọi vật được tôn kính hay kiêng sợ. Ông trăng. Ông táo. Ông ba mươi.
nd. Người đàn ông cao tuổi, chỉ cha mình khi nói thân mật với người khác.
nd.1. Người đàn ông lớn tuổi chết khi chưa vợ. Bà cô ông mãnh.
2. Người đàn ông hay con trai láu lỉnh, tinh quái. Thôi đi, ông mãnh.
nd. Quần đàn ông ngày trước, không có dải rút, cạp quần (lưng quần) rất rộng, khi mặc để một phần cạp quần vắt qua thắt lưng và rũ xuống, trông có vẻ cẩu thả.
hd.1. Người có tài có đức trong thời phong kiến ở Trung Quốc.
2. Người có nhân cách cao thượng, đối lập với tiểu nhân.
3. Từ phụ nữ thời trước dùng để gọi người yêu, chồng hay người đàn ông được tôn trọng. Trách người quân tử bạc tình ... (cd).
nd.1. Lông cứng mọc ở cằm, ở mép đàn ông. Râu mép. Râu ông nọ cắm cằm bà kia (tng).
2. Cơ quan xúc giác, hình râu, mọc ở đầu một số sâu bọ, tôm cá. Râu tôm. Râu cá trê.
3. Bộ phận của hoa ở một số cây. Râu bắp (ngô).
nđg. Chỉ người đàn ông góa vợ, người đàn bà góa chồng cùng kết hôn với nhau.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. Hắn làm việc tài tử lắm.
nd. Người đàn ông tu theo đạo Phật và ở chùa. Vị tăng cao niên. Chư tăng.
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
nd. Người đàn ông với ý coi thường. Thằng cha ấy thì làm được gì.
nd.1. Người đàn ông dạy học. Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
2. Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo. Bậc thầy.
3. Người làm một số nghề, đòi hỏi có học thức: Thầy lang. Thầy bói. Thầy ký.
4. Chủ, trong quan hệ với tôi tớ trong xã hội cũ. Thay thầy đổi chủ.
5. Cha.
hd. Từ người phụ nữ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn khi nói với đàn ông. Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa (Ng. Đ. Chiểu).
hd. Chất lỏng chứa tinh trùng do tuyến sinh dục ở đàn ông hay động vật đực tiết ra.
nd.1. Người nam còn nhỏ tuổi. Hai trai hai gái.
2. Người đàn ông nhân tình. Theo trai.
nd. Người đàn ông trẻ, khỏe mạnh. Hàng loạt trai tráng tòng quân.
hd. Người đàn ông có nhân cách, đức hạnh, theo quan niệm thời phong kiến. Đấng trượng phu.
dt. Bốn đức của con người theo đạo đức thời xưa: Công, dung, ngôn, hạnhđối với phụ nữ ; hiếu, để, trung, tín đối với đàn ông.
dt.1. Hình dáng, vẻ mặt, được coi là biểu hiện của tâm tính, khả năng hay số mệnh của một người. Cô T có tướng đàn ông. Tướng nó vất vả. Tướng người phúc hậu. Xem tướng.
hd. Người đàn ông có thái độ, hành động thô bạo với người khác, thường là với phụ nữ. Người chồng vũ phu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập