Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ái mộ »»
hđg. Kính mến, yêu chuộng. Ái mộ một nhà văn.

nđg. Ở lâu tại một nơi nào mà chẳng làm được việc gì.
nd. Cách giải một bài toán.
nđg. Bán thẳng cho người tiêu dùng từng cái một hay từng phần ít, khác với bán buôn.
hđg. Lụn bại một cách thình lình. Bạo phát bạo tàn.
nđg. Lấy chưa hết, làm chưa hết, còn lại một ít.
nd. Môn thể thao đánh quả bóng nhựa qua lại một cái lưới căng ở giữa bàn. Chơi bóng bàn.
nt. Hăng hái một cách sôi nổi. Người trai hai mươi lòng thường bồng bột.
nt. Lo liệu kiếm kế sinh nhai một cách khó khăn. Cố bươn chải.
nđg. Nói đi nói mãi một chuyện.
hd. Cái mộc và cây giáo ; chỉ chiến tranh. Dấn thân vào đám can qua (Ng. Du).
hd. Cái mộc và cái thành. Bảo vệ ở trong và chống giữ ở ngoài, chỉ hàng tiền đạo đội bóng đá.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nd. Vồ đánh chuông ở nhà chùa. Thoảng bên tai một tiếng chày kình (Ch. M. Trinh)
nd. 1. Một buổi vui chơi ăn uống. Đãi một chầu phở, một chầu xi-nê. 2. Trống chầu. Cầm chầu trong suất hát bội.
nt. Thẳng đứng và cao, ở trên mé cao có thể rơi xuống: Một đèo, một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo (H. X. Hương).
1. San, sớt vật lỏng từ bình này qua chai kia. Chiết rượu vào chai nhỏ.
2. Bứng bớt cây ở chỗ quá rậm để trồng qua chỗ khác. Chiết chuối con, chiết hoa vạn thọ.
3. Cắt một nhánh hai một phần cây để trồng. Chiết cam. Trồng bằng cách chiết.
nđg. Mím hai môi lại cho thành tiếng. Môi hắn cứ chíp hoài. Cũng nói Chép.
nđg. Ở mãi một nơi, khó rời xa. Hắn bây giờ phải chôn chân ở đó.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
nd. Cò dùng làm mồi để bắt con cò khác; chỉ người dụ kẻ khác để bịp bợm trong một vài môn bạc. Cò mồi của bài ba lá.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
hdg. Cư trú hợp pháp tại một nước khác khi bắt buộc phải rời bỏ nước mình vì lý do chính trị.
nd. 1. Đơn vị đo độ dài ngày xưa, bằng 444,44 mét. Sai một li, đi một dặm (t.ng).
2. Đơn vị đo độ dài của một số nước, khác nhau tùy từng nước. Một dặm Anh bằng 1609,3 mét. Một dặm Trung Quốc bằng 500 mét.
3. Đường đi, thường là xa, khi nói về người đi đường. Đường xa, dặm vắng. Đường xa ngàn dặm.
hIđg. Để lại, truyền lại mối hận.
IId. Mối hận còn để lại sau khi chết.
nđg. 1. Làm cho vật rắn này chạm mạnh vào vật rắn khác. Dọi đồng xu xuống gạch.
2. Làm kín lại một chỗ mái bị hở, bị dột. Dọi nóc bếp.
hdg. Đăng lên mặt báo. Đăng tải một bản án.
nđg. Theo đuổi mãi, không dứt bỏ được. Đeo đẳng mãi mối tình thầm kín.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
hd. Tích truyện trong kinh sách đời trước được nhắc lại một cách cô đọng trong tác phẩm.
hd. Nguyên tắc định trước rất cần để chứng giải một vấn đề mình nêu ra.
hd. Văn kiện cuối cùng được thông qua tại một hội nghị quốc tế, ghi những kết quả đạt được trong hội nghị.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
nđg.1. Dừng lại một chỗ trước khi di chuyển tiếp. Xe đỗ lại cho hành khách xuống. Chim đỗ trên cành.
2. Đạt kết quả tốt trong cuộc thi. Đỗ cao trong kỳ thi tuyển.
hd. Dự án đối lại một dự án khác.
hdg. Đóng quân cố định tại một chỗ. Đồn trú vùng rừng núi.
nd. Đoạn thẳng nối các điểm giữa của hai cạnh bên của một tam giác hai một hình thang.
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nIđg. 1. Có cảm giác khó chịu vì thần kinh bị kích thích mạnh. Ghê mình. Ghê răng.
2. Tởm, gớm, sợ. Miệng hùm chớ sợ, vảy rồng chớ ghê (Nh. Đ. Mai).
IIp. Quá lắm. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Ng. Du). Xấu ghê: xấu quá.
nđg. Làm cho máu tụ lại một chỗ hoặc bị hút ra ở một chỗ do một dụng cụ hình chén hay hình ống úp sát vào. Giác hơi. Giác lể.
nđg. 1. Cởi, mở ra. Giải vây, giải độc.
2. Làm cho tiêu mất cái làm khó chịu. Giải mối ngờ vực. Giải sầu. Giải oan.
3. Gỡ dần ra những rắc rối, bí ẩn, để tìm giải đáp. Giải bài toán. Câu đố chưa ai giải được.
4. Đem, dẫn đi. Giải tù binh.
5. Tiểu tiện. Đi giải.
nđg. 1. Giữ, không còn để tự do, người bị cho là có tội. Bắt giam. Trại giam.
2. Giữ tại một chỗ, không rời khỏi. Ông ấy suốt ngầy giam mình trong phòng thí nghiệm.
hd. Phái môn của tôn giáo. Sự tranh chấp giữa các giáo phái.
nđg.1. Cầm lại không cho về. Bị bạn bè giữ lại chơi.
2. Cầm lại một số. Giữ lại một nửa lương.
nd. Thể ca trù kết hợp cả ngâm, hát và nói, bài hát nói thường 11 câu, từng cặp vần trắc và vần bằng liên tiếp, mỗi câu mấy chữ cũng được, ngoại trừ câu chót chỉ sáu chữ. Có thể thêm ở trước hay sau bài một hay hai cặp thơ lục bát, gọi là mưỡu đầu hay mưỡu hậu.
hd. Cái mộc che đằng sau; sức ủng hộ ở phía sau. Làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh.
nd. Hình học dựa trên định đề Euclide thừa nhận rằng qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.
hdg. Họp, châu lại. Tia ánh sáng hội tụ tại một điểm.
hdg. Nói về quân đội tập kết. Các cánh quân đã hợp điểm tại một vùng định trước.
nIđg. Sợ hoảng hồn. Phải một phen hú vía.
IIc. Hú vía!Suýt nữa thì bị xe đâm.
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
nt. Lặng im, không nói, không phản ứng gì, thường do sợ hãi. Cả bọn đều im re, không ai dám hé răng cãi một tiếng.
nđg. Đeo đẳng mãi một địa vị không đáng gì. Kẽo cọt mãi cái chân viên chức quèn.
nd. Bài văn vần giảng giải một đoạn kinh Phật, bài văn do một vị sư đã chết để lại.
nđg. Cầu xin, khẩn nài một cách thống thiết. Kêu xin mọi người thương xót giúp đỡ.
nđg. Tìm biết bằng cách đối chiếu kỹ các tài liệu, bằng chứng. Khảo lại một văn bản. Khảo giá hàng.
nd. Khăn chít đầu của đàn ông thời xưa, hai mối vểnh lên trước trán như hình cái đầu rìu.
hdg. Đề nghị cơ quan thẩm quyền xét lại một việc mà mình cho là trái phép hay không hợp lý.
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
nd. Cùng loại với khoai môn, chỉ có một lá, củ rất to dùng để ăn. Bột nưa (lấy ở củ nưa).
nd. Loại khoai môn, củ rất dẻo. Cũng gọi Môn sáp.
nd. Loại môn, củ lớn mang nhiều củ con, bột xốp. Cũng gọi Môn sọ.
hdg. Đối đãi một cách rộng rãi. Chính sách khoan đãi tù binh.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. Bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
nd. Kim to và dài một đầu có móc dùng để đan móc, kết ren.
nt. Mau hay lâu. Kíp chầy cũng phải một lần mà thôi (Ng. Du).
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. Khâu lùi lại một chút so với mũi trước rồi mới nhích lên thành mũi mới cho chắc.
nđg. 1. Sờ nắn từng cái một. Tay lần tràng hạt. Lần túi tìm chiếc chìa khóa.
2. Dò dẫm để tìm. Sờ soạng lần lối đi. Không lần ra đầu mối. Kẻ ăn không hết người lần không ra (t.ng).
np. Kéo dài một cách cực khổ, tối tăm. Sống lây lất qua ngày.
nđg. Nói liếng thoắng, không kể đúng sai, bất cháp phản ứng của những người chung quanh. Lem lẻm cái mồm.
np. Nói nhiều, nhanh, liếng thoắng nhưng không sâu sắc, không thật. Chối leo lẻo. Cứ leo lẻo cái mồm.
nd.1. Dây xe dùng để đóng sách theo lối xưa. Giấy rách giữ lấy lề(t.ng).
2. Mép tờ giấy để trắng.Viết trên lề.
3. Phần bên cạnh, bên ngoài một sự kiện. Bên lề hội nghị. Chuyện ngoài lề.
4. Mé hai bên của con đường. Người đứng đầy hai bên lề.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nđg. Lượn đi lượn lại mãi một chỗ. Đàn cá lượn lờ quanh miếng mồi.
hdg. Ở lại một thời gian. Sinh viên lưu trú ở Pháp.
pd. Một phần mười của một phân, một chút. Sai một ly, đi một dặm (t.ng).
nđg. Tráng bên ngoài một vật kim loại, một lớp kim loại. Mạ vàng. Mạ đồng.
nd. Người mai mối. Đợi lịnh song thân em phải vậy, Song em quyết một lời rồi, anh hãy cậy mai dong (Câu hò Nam Bộ).
nd. Làm mối trong hôn nhân. Cậy mai mối đến.
hdg. Vùi, chôn mất không còn ai biết đến. Tài năng bị mai một.
nt. Chăm chắm vào một việc gì, cốt cho kịp, cho xong. Mải mốt chạy đi hộ đê.
hd. Người mai mối.
nd.1. Cọc cắm để đánh dấu ranh giới. Cột mốc biên giới.
2. Thời điểm hay sự kiện quan trọng đánh dấu giai đoạn trong một quá trình lịch sử. Cách mạng tháng Tám là một cái mốc quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
nd.1. Đoạn đầu của sợi dây chỉ, để buộc, nối hay thắt lại. Gỡ mối chỉ. Buộc lại mối lạt. Mối nối. Mối hàn.
2. Chỗ từ đó có thể liên lạc, quan hệ với một tổ chức. Mất mối liên lạc.
3. Chỗ từ đó có thể lần ra sự việc. Đầu mối vụ án.
4. Từng hiện tượng, trạng thái riêng lẻ thuộc về tình cảm hay quan hệ xã hội của con người. Mối tình. Mối sầu. Mối đe dọa. Mối quan hệ tốt đẹp.
nd. Khoai môn (nói tắt).
nd.1. Môn học hay bộ môn. Môn toán. Môn châm cứu.
2. Một đặc điểm về tính cách hay hoạt động. Chỉ được cái môn nói khoác. Môn ăn diện.
3. Lũ, bọn người cùng một loại xấu. Bọn chúng cùng một môn ăn cướp.
4. Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền.
nd. Loại môn không ngứa, tàu dùng làm dưa, không ăn củ.
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nđg. Ngắm đi ngắm lại một cách thích thú. Ngắm nghía bức tranh.
nđg. 1. Chán đến mức thấy sợ một loại thức ăn. Ngấy mỡ. Ăn mãi một món phát ngấy.
2. Chán đến mức không chịu được. Rất ngấy cái giọng dạy đời của ông ấy.
hd. 1. Số giải một bài toán.
2. Giá trị gán cho biến số của một đa thức thì làm cho đa thức triệt tiêu.
hd.1. Sự lặp lại một cách tuần hoàn những âm mạnh yếu theo trật tự, cách thức nhất định. Nhịp điệu của bài thơ.
2. Như Nhịp độ. Nhịp điệu khẩn trương của công việc.
nđg. Bán lại đồ vật đang dùng. Nhượng lại một số bàn ghế trong nhà.
nđg. Chiều con cái một cách quá đáng đến mức để chúng làm điều sai trái. Nuông quá làm hư trẻ.
nd. Giống khoai môn ăn ngứa tê tê ở miệng.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nc. Tiếng kêu to khi bị đau hay sợ đột ngột. Kêu oái một tiếng.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
pd.1. Đại lượng đo bằng đơn vị góc, xác định trạng thái của quá trình dao động tại một thời điểm. Dao động cùng pha.
2. Tập hợp các phần của một hệ thống nhiệt động có cùng các tính chất vật lý và hóa học. Hê ba pha.
3. Cảnh diễn ra trong một đoạn của quá trình. Một pha bóng đẹp của trận đấu. Pha gay cấn của vở kịch.
nđg. Bán đấu giá riêng cho một người. Phách mại một ngôi nhà. Cũng nói Cạnh mại.
hd. Đề nghị chống lại một đề nghị khác.
hd. Thuyết chống lại một thuyết khác trong cùng một vấn đề.
hId. 1. Thái độ đáp lại, chống lại một hoạt động. Phản ứng của nhiều người trước lời tuyên bố đó là nghi ngờ.
2. Hiện tượng sinh lý do cơ thể bị kích thích. Tiêm dưới da để thử phản ứng.
3. Tác dụng hóa học giữa hai chất. Phản ứng hóa học.
IIđg. Có phản ứng đối với một tác động, một sự việc. Nghe nói vậy nhiều người phản ứng. Thuốc tiêm vào phản ứng ngay.
hIđg. Truyền ngược lại các sóng hay các tia sáng theo một phương khác do gặp một phân chia giữa hai môi trường. Gương phản xạ.
IId. Phản ứng theo quy luật của cơ thể động vật. Khi thức ăn vào miệng, tức khắc nước bọt tiết ra do phản xạ.
hdg.1. Vẽ, in lớn ra. Phóng đại một bức ảnh. Máy phóng đại.
2. Làm lớn ra. Tin tức được phóng đại.
hdg. Xét xử lại một vụ án do tòa án cấp dưới đã xử vì có chống án.
hdg. Giữ gìn bó buộc tại một nơi riêng, không cho tự do. Bị quản thúc ở một tỉnh nhỏ.
nđg.1. Chỉ tiếng kêu to liên tiếp của gà, ngỗng và một số loại chim lớn. Tiếng gà vịt quang quác.
2. Nói to, làm người nghe khó chịu. Quang quác cái mồm, không ai chịu nổi.
hdg. Sửa sang, sắp xếp lại một văn bản cổ. Khổng Tử san định Ngũ kinh.
nđg. Ngắm đi ngắm lại một cách thích thú. Đứng trước gương săm soi mái tóc.
hd. Suất sinh đẻ của dân chúng tại một nơi nào.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
hdg. Nhìn lại một phần, phần bắt đầu của việc đã làm. Sơ kết học kỳ. Sơ kết công tác sáu tháng đầu năm.
nd.1. Việc, chuyện. Sinh sự. Sự đời.
2. Từ dùng để chuyển loại một động từ hay một tính từ thành danh từ. Sự suy nghĩ. Sự giàu có.
nIđg. Dừng lại một cách đột ngột. Đang đi bỗng sững lại.
IIt. Như Sửng. Sững người khi nghe tin. Nhìn sững.
hdg.1. Sinh lại ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Kiếp tái sinh.
2. Được sống lại, làm cho sống lại. Cỏ dại tái sinh nhanh. Khai thác rừng và tái sinh rừng.
3. Làm ra lại một nguyên liệu từ các phế liệu. Cao-su tái sinh. Nhựa tái sinh.
hdg. Xét lại một bản án đã xử.
hdg.1. Tập trung vào một vùng theo quy định. Tập kết ra Bắc. Cán bộ tập kết.
2. Tụ tập lại một khu vực để chiến đấu. Bí mật tập kết quanh cứ điểm địch.
nt. Có vẻ tử tế, ngọt ngào nhưng không thật lòng. Chỉ thơn thớt cái mồm.
ht. Ở thường xuyên lâu dài tại một nơi. Địa chỉ thường trú. Phóng viên thường trú.
hdg.1. Góp nhặt dần cho nhiều lên. Tích lũy của cải. Tích lũy kiến thức.
2. Giữ lại một phần tiền của để mở rộng sản xuất. Dùng quỹ tích lũy để khuếch trương cơ sở.
hd.1. Phép toán để tìm một hàm số khi đã biết vi phân của nó, phép giải một phương trình vi phân.
2. Kết quả của phép tích phân.
hdg. Ở tại một chỗ để nghỉ ngơi, dưỡng sức. Tĩnh dưỡng tuổi già.
hd.Chức quan ngày trước coi việc hành chính tại một tỉnh lớn.
nđg. Chống trả lại một cách đích đáng. Đánh trả đũa.
hđg. Thuật lại, kể lại một việc đã xảy ra với các chi tiết. Văn trần thuật.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
hdg. Kính trọng và ái mộ. Người tài đức được xã hội trọng vọng.
nd.1. Đít, đáy. Nước tới trôn mới nhảy (tng).
2. Phần dưới cùng bên ngoài một số vật. Cá đỏ trôn. Trôn bát.
nd. Trống dài một mặt, có dây đeo cổ, thường dùng trong dàn nhạc ngũ âm.
nd. Trơ lại một mình, không còn ai. Ngồi trơ khắc giữa phòng họp.
nId. Cột vững chắc để đỡ vật nặng. Cầu có ba trụ.
IIđg. Ở vững chắc tại một vị trí. Du kích trụ lại để đánh địch. Đứng trụ chân.
nt. Lặp lại một cách thừa, vô ích. Dùng từ trùng lặp.
nđg. Tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. Mọi người tụ họp quanh bếp lửa chuyện trò.
nđg. Tụ lại, họp lại vào một chỗ. Đứng tụm cả lại một chỗ.
hd. Thể ký ghi lại một cách tương đối tự do những cảm nghĩ của người viết, kết hợp với việc phản ánh thực tế khách quan.
nđg.1. Dồn tắc lại một chỗ. Nước ứ lại dềnh lên.
2. Không còn chỗ chứa thêm nữa. Chiếc xe ca ứ khách.
3. Như Ứa. Vết thương ứ máu.
nđg. Dồn tắc lại một chỗ. Hàng ứ đọng trong kho.
nd.1. Hàng dệt bằng sợi bông, thường thô. Vải mộc. Những người quần nâu áo vải.
2. Hàng dệt bằng các loại sợi. Cửa hàng vải. Vải bố.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nd. Kết cấu nối liền nhịp giữa hai mố cầu và tựa lên các mố ấy.
nđg.1. Thu lại một chỗ những thứ ở rải rác nhiều nơi để lấy hết cho nhanh. Vơ bèo. Vơ sạch cỏ.
2. Lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng. Vơ vội cái đòn gánh, đuổi bắt kẻ trộm.
3. Lấy hết về mình, bất kể như thế nào. Vơ hết thành tích về mình.
nđg. Cố giữ lại một phần nào, không để mất hết. Nói vớt vát vài câu để giữ thể diện.
nđg. Đưa qua đưa lại một cách tự nhiên. Tay vung vẩy. Ngồi vung vẩy hai chân.
nđg.1. Mắc vào, dính vào. Nhện vương tơ.
2. Còn rơi lại một ít. Một thoáng buồn còn vương trên nét mặt.
nđg. Rơi vãi mỗi nơi một ít. Lối đi vương đầy rơm rạ.
nđg.1. Tiêu, dùng. Hết tiền xài. Xài điện lãng phí.
2. La rầy. Bị xài một trận.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg. Bỏ ra liên tiếp từng cái một trong một nắm cầm ở tay. Xỉa tiền ra trả.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập