Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự vắng mặt của yêu thương chính là điều kiện cần thiết cho sự hình thành của những tính xấu như giận hờn, ganh tỵ, tham lam, ích kỷ...Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: duyên »»
nd. 1. Phần nhiều người tin là do trời định cho mỗi người về quan hệ tình ái, vợ chồng. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (t.ng).
2. Những nét đáng yêu, tạo vẻ hấp dẫn của con người đặc biệt là phụ nữ. Không đẹp nhưng có duyên. Nụ cười duyên. Ăn nói có duyên.
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).
np. Có lẽ chắc như vậy. Ba sinh âu hẳn duyên trời chi đây (Ng. Du).
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
nd. Kẻ cùng làm bạn với nhau. duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy (Ng. Du) Cũng nói Bạn bè.
nt. Lo lắng, không yên lòng. Bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (Ng. Du).
np. Bao nhiêu, dường nào. Khéo vô duyên bấy là mình với ta (Ng. Du).
nt. Khiến xót xa, hổ thẹn. Cho duyên đằm thắm ra duyên bẽ bàng (Ng. Du).
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nđg. Hợp với duyên số, thuận với cuộc hôn phối. Thiếp bén duyên chàng, có thế thôi (H. X. Hương).
dt. Một thứ rau nổi trên mặt nước, rất dễ trôi, thường dùng làm thức ăn cho lợn hay làm phân xanh. Lênh đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (cd).
hđg. Chạy đi, vội vàng. Em ơi chớ khá bôn hành. duyên đâu nợ đó ai giành mà lo (c.d).
np. Khi không, không vì một duyên cớ gì cả. Bỗng dưng buồn bã không gian (H. Cận).
np. Bỗng nhiên. Không duyên cớ. Bỗng không mà hóa ra người vị vong (Ô. Nh. Hầu).
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
ht. Xa cách, ngăn trở. Giả sử ngày trước Liêu Dương cách trở, duyên chàng Kim đừng dở việc ma chay (Ch. M. Trinh).
nt. Hay đùa bỡn, hay trêu chọc. duyên sao cắc cớ lỡ làng. Cầm gương gương tối, cầm vàng vàng phai (c.d)
nđg. So sánh cho biết nặng nhẹ, hơn kém: Nghiệp duyên cân lại, nhắc đi còn nhiều (Ng. Du).
Họ Châu và họ Trần ở cùng một làng đời đời kết làm thông gia; sự kết duyên lâu bền, tốt đẹp. Kết duyên Châu Trần.
ht. Trung thành với tình, với người yêu: duyên kia có phụ chi mình, Mà toan xẻ gánh chung tình làm hai (Ng. Du).
hd. Cơ hội và duyên nợ: Cơ duyên nào đã biết đâu việc gì (Ng. Du).
hd. Công trình khó nhọc của cha mẹ nuôi con: duyên hội ngộ, đức cù lao (Ng. Du). Cù lao chín chữ: chín điều cực khổ của cha mẹ nuôi con.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. Hắn có dính vào việc ấy.
nd. Vẻ, tính cách gây sự yêu thích của người khác. Nụ cười duyên dáng. Nét duyên dáng của cô gái.
hd. Nguyên nhân trực tiếp của việc. Không biết duyên do vì đâu.
hd. Số, duyên số đã định. Cho hay duyên kiếp lỡ làng (Ng. Du).
nt. Xứng đôi với nhau, cưới nhau. Cậu Ba đẹp duyên cùng cô Tư.
hd.1. Sức chuyển động, sức phát động.
2. Sức gây ra một việc gì, duyên do. Động lực nào thúc đẩy anh làm việc ấy?
nd. Nguồn sáng trong tâm hồn theo đạo Phật. Mượn hoa đàm, đuốc tuệ làm duyên (Ô. Nh. Hầu).
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
Iđg.1. Dùng sức mà đè xuống cho sát, cho giẹp hẳn để lấy nước. Ép sách, ép dầu.
2. Bắt buộc. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng).
3. Ép duyên: bắt buộc con phải thành hôn với người nào.
nđg. Bắt buộc một cách nghiệt ngã. Cha mẹ tham giàu ép uổng duyên con (cd).
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
np.1. Chắc, nhất định. Hẳn duyên tươi, phận tốt hơn người (Ô. Nh. Hầu).
2. Hoàn toàn, dứt khoát. Khỏe hẳn rồi.
nt.1. Hư, biến chất. Gạo hẩm.
2. Chịu thua kém. Phận hẩm duyên ôi.
hd. Lá đỏ, lá thắm, chỉ việc mối lái để kết duyên (theo tích Vu Hựu đời Đường nhặt được bài thơ của một cung nữ viết trên lá đỏ thả theo dòng nước từ trong cung chảy ra nên lại đề thơ váo lá thả xuống nước, cung nữ bắt được. Về sau, cung nữ được vua thả ra, Vu Hựu được gặp lại, đem lá thư đỏ mà so để kết duyên cùng nhau).
nd. Hương và lửa; tình nghĩa nồng nàn của vợ chồng. Phải duyên hương lửa cùng nhau (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Chỉ sự kén chọn quá kỹ hoặc vì cầu kỳ hoặc vì khó tính. Còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên ếch đực cua kềnh cũng vơ (cd).
nd. Chỗ tiếp giáp của hai vành môi, hai mí mắt,chỉ vẻ duyên dáng của miệng, mắt. Chân mày khóe mắt. Khóe miệng hé nở một nụ cười.
nd. Chỉ khóe mắt duyên dáng của người phụ nữ. Khí khóe hạnh, khi nát ngài (Ng. Du).
nd. Cây kim và hạt cải, chỉ duyên vợ chồng khăng khít với nhau như nam châm hút cây kim, hổ phách hút hạt cải. Phải duyên kim cải cùng nhau (Ng. Du).
nt.1. Tới đúng lúc. duyên đâu chưa kịp một lời trao tơ (Ng. Du). Đến kịp giờ. Không kịp ăn.
2. Theo ngang hàng. Tay đua này bắt kịp tốp đầu.
nd. Loại lau thân cây lớn. Đường đi những lách cùng lau, Cha mẹ ham giàu gả ép duyên con (c.d).
nđg. Làm cho mình trở nên duyên dáng. Nghiêng nón làm duyên.
nt. 1. Có nhiều trắc trở, khó thành. Tình duyên lắng đắng.
2. Còn vướng mắc, không thể dứt ngay, giải quyết ngay được. Lắng đắng mãi, không ra đi được.
nt. Kéo dài trong thời gian, bền bỉ. Cuộc tình duyên lâu dài.
hd. Chim loan và chim phụng, chỉ vợ chồng. Vầy duyên loan phụng. Cũng nói Loan phượng.
nđg. 1. Nghĩ đến, tưởng đến cho mình. Danh lợi không màng. Phải duyên phải lứa cùng nhau, Dẫu là áo vải, cơm rau cũng màng (cd).
2. Để ý tới. Chẳng màng đến việc đời.
nt. Mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nd. Đầu nguồn; lý do, duyên cớ. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
nd. Đầu đuôi, duyên cớ. Nghĩ nguồn cơn dở dói sao đang (Ôn. Nh. Hầu).
hd. duyên do, cái làm sinh ra một sự kiện. Nguyên nhân thắng lợi.
hd. Nguyên nhân từ kiếp trước tạo ra cho kiếp sống hiện thời theo Phật giáo. Âu đành quả kiếp nhân duyên (Ng. Du).
nđg. Trồi, gồ lên. duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc (H. X. Hương).
nIs. Chỉ số nhiều , không xác định. Những ai. Trang giấy dày đặc những con số.
IIp. Chỉ là, chỉ. Những mừng thầm cá nước duyên may (Ô. Nh. Hầu). Chẳng những: không chỉ ...
nt. Hết tươi, thiu, không tốt. Trách mình phận hẩm lại duyên ôi (T. T. Xương).
nd. Vị thần chuyên xe duyên cho người đời theo một truyền thuyết Trung Quốc.
nd.1. Trái cây. Quả bưởi. Quả thông.
2. Vật tròn giống trái cây. Quả bóng.
3. Sự thành tựu của nguyên nhân gì gây ra. Âu đành quả kiếp nhân duyên (Ng. Du).
hd. duyên nợ có với nhau từ kiếp trước, theo quan niệm Phật giáo.
nId. 1. Sự yêu mến, gắn bó giữa người với người. Tình cha con. Tình thân ái.
2. Sự yêu đương giữa nam và nữ. Câu chuyện tình.3. Tình cảm nói chung. Có tình có lý. Đối cảnh sinh tình.
IIt. Có duyên dáng, gợi tình cảm yêu thương. Trông cô ấy tình lắm. Nụ cười tình.
hd. Quan hệ yêu đương hướng tới hôn nhân. Tình duyên trắc trở.
nd.1. Sợi tóc và sợi tơ; chỉ những chi tiết rất nhỏ trong sự việc. Kể hết tóc tơ.
2. Việc kết tóc xe tơ, tình duyên vợ chồng. Trao lời tóc tơ.
3. Tóc của trẻ nhỏ, mềm và mảnh như tơ.
nt. Sợi tơ hồng tưởng tượng ràng buộc đôi trai gái; tình vợ chồng, tình yêu. Vương mối tơ duyên. Tơ duyên lỡ làng.
nd.1. Sợi chỉ đỏ, biểu trưng tình duyên do trời định theo một truyền thuyết Trung Quốc. Lễ tơ hồng (lễ kết hôn).
2. Ông tơ hồng: nguyệt lão. Tế tơ hồng.
hd. Những điều ràng buộc con người vào cõi đời, theo quan niệm Phật giáo. Dứt bỏ trần duyên (đi tu).
nđg. Uốn mình qua lại, cố làm ra vẻ mềm mại, duyên dáng. Dáng đi ưỡn ẹo.
ht.1. Không có số trời định về tình duyên.
2. Không có duyên số tốt, đời gặp toàn chuyện không may. Phận vô duyên.
nđg.1. Làm cho các sợi nhỏ xoắn lại với nhau thành sợi lớn. Xe chỉ. Xe dây thừng.
2. Làm cho kết đôi với nhau thành vợ chồng. Xe duyên đôi lứa.
hd. Sợi dây đỏ, dùng để chỉ duyên vợ chồng theo một điển tích Trung Quốc. Buộc chân thôi cũng xích thằng nhiệm trao (Ng. Du).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập