Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: du kích »»
ht. Lối đánh giặc bằng những toán quân nhỏ, thiện chiến, luôn luôn lưu động, khi địch với một đối phương đông và nhiều khí giới hơn.

nđg.1. Giấu mình vào nơi kín đáo rất khó thấy. du kích khi ẩn khi hiện.
2. Lánh đời ở chỗ ít người biết. Từ quan về sống ẩn ở quê nhà.
hd. Lực lượng vũ trang địa phương, không thoát ly sản xuất, được tổ chức để bảo vệ xóm làng. Có dân quân du kích và dân quân tự vệ.
nd.1. Gọi chung một số quân không nhất định. Đội bảo an. Đội xung phong. Đội du kích.
2. Nhóm người họp thành một tổ chức có hệ thống. Đội túc cầu. Đội thiếu niên tiền phong.
nđg. Đánh địch bằng bất cứ phương tiện nào. Pháo kích. Xạ kích. du kích.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. du kích quần nhau với giặc.
nđg. Gây rối loạn, không để yên. du kích quấy rối hậu phương địch.
hdg.1. Xa rời, tách khỏi nơi tập thể vốn có quan hệ mật thiết. Thoát ly gia đình. Thoát ly quần chúng.
2. Rời khỏi gia đình, địa phương, công việc sản xuất để tham gia công tác cách mạng. Cán bộ thoát ly. Tổ du kích thoát ly.
nId. Cột vững chắc để đỡ vật nặng. Cầu có ba trụ.
IIđg. Ở vững chắc tại một vị trí. du kích trụ lại để đánh địch. Đứng trụ chân.
ht.1. Lớn khôn, đủ tuổi phán đoán. Con cái đã trưởng thành.
2. Trở nên lớn mạnh, vững vàng qua thử thách và rèn luyện. Tiểu đội du kích đã trưởng thành trong chiến đấu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập