Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Cơ hội thành công thực sự nằm ở con người chứ không ở công việc. (The real opportunity for success lies within the person and not in the job. )Zig Ziglar
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dốc »»
nđg. Đem hết ra. Dốc chí, dốc lòng.
nđg. Ùa tới, sấn tới ồ ạt. Bọn giựt dọc à vào.
nđg. Sống bằng cách ăn gạo đong từng bữa vì túng thiếu. dốc bồ thương kẻ ăn đong (cd).
nt. Khoe khoang, dóc láo. Ba hoa chích chòe. Ba hoa thiên địa. Ba hoa xích đế.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
nd. Khoảng đất dọc ven bể.
nt. Tỏ vẻ bực dọc, không yên.
nd. Cá bống lớn con sống dọc bờ biển.
nd. Sợi dọc trong khúc vải. Hàng canh tơ chỉ vải.
nt. Có vẻ bực dọc, tức giận. Mặt càu cạu.
nd. Thân tre dài để nằm dọc theo nóc nhà.
nđg. Xà dọc hai bên mái nhà để đỡ các đầu rui.
nd. Cầu có thể quay dọc theo chiều dòng nước để tàu thuyền qua lại không vướng. Cũng nói Cầu quây.
nd. Cầy to bằng con chó, lông xám đen, có bờm dọc lưng, có túi thơm gần hậu môn.
nt. Gắt gao và đầy đủ (nói về nắng). Dọc bờ sông trắng nắng chang chang (H. M. Tử).
nđg. Bửa, bổ dọc ra. Anh về chẻ nứa đan sàng, Bện dây đan võng cho nàng ru con (c.d). Chẻ đôi: chẻ làm hai.
nIt. Cao vút lên như chạm đến nền trời. Nhà chọc trời.IIđg. Làm những việc to lớn, phi thường. Chọc tròi khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nd. Cột xương sống, tức xương gồm nhiều đốt nằm dọc giữa lưng các loài động vật. Bị vẹo cột sống.
nId. Sạn lớn: Đá cuội ở dọc bờ bể.
IIp. Nhảm nhí, dối. Nói cuội, Hứa cuội.
nđg. dốc sức vào một công việc bất chấp khó khăn nguy hiểm. Dấn thân vào chỗ nguy hiểm.
nd. 1. Bộ phận hình trụ có tính đàn hồi nằm dọc lưng một số động vật. 2. Ngành động vật có dây sống.
nđg. Nói không đúng sự thật, nói láo, nói những chuyện bịa đặt cho vui. Tán dóc.
nd. 1. Cuống lá dài và thẳng của một số loại cây. Dọc đu đủ. Dọc khoai nước.
nIt. Theo chiều dài hay chiều đứng. Đò dọc. Tổ chức ngành dọc.
IId. Nhiều vật nối tiếp nhau thành dãy, thành đống. Xe hơi đậu một dọc.
np. Trong khoảng giữa đường. Dọc đường anh có thể gặp hắn.
nt. Theo chiều dọc và chiều ngang, hành động vẫy vùng theo ý riêng mình. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nđg. Nói láo quá mức. Thôi đừng dóc tổ.
nd. Đường lên xuống đầu cao đầu thấp.Lên dốc, xuống dốc. Đường nhiều dốc.
nd. Loại khỉ lớn con: Khỉ dộc.
nd. Thanh nối liền các đầu cột, chạy dọc nhà tre để giằng các cột với nhau. Cũng gọi Xà nhà.
nđg. Xỏ qua lại theo hàng ngang dọc và thắt buộc lấy nhau. Đan áo. Đan thúng. Đan lưới. Cũng nói Đương.
nd. Dò chở khách dọc theo dòng sông.
nd. Đỏ thấy ghê. Mắt sưng to, đỏ dọc. (Cũng nói Đỏ dòng dọc).
nd. Rầm dọc đặt trên kèo để đỡ sườn mái nhà. Có cây mới có dây leo, Có cột, có kèo, mới có đòn tay (cd).
nđg. Nói với giọng bực dọc. Gắt ầm lên.
nđg. 1. Ghé qua trên đường đi. Hay ghé gẩm dọc đường.
2. Tạm nhờ vào. Việc làm ghé gẩm.
nđg. Dùng sức giữ lại vật đang chuyển động. Ghìm xe đang xuống dốc.Ghìm cơn giận.
nd. 1. Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Vườn xuân hoa nở đầy giàn (cd). Giàn hoa. Giàn nho.
2. Gác trên bếp để đồ vật. Giàn bếp.
3. Tre, cây hoặc sắt bắc lên để đứng mà xây cất.
4. Ván đặt có tầng để đứng ngồi xem hát trông các rạp hát xưa. Coi hát thả giàn.
nđg. Kéo dài thời gian, trùng trình. Giềnh giang cả giờ dọc đường.
nd. Lò dốc đứng hoặc nghiêng làm lối thống giữa mặt đất với các công trình ngầm trong mỏ hầm lò.
nd. Bộ phận trong khung dệt để luồn sợi dọc.
nđg. 1. Làm biến dạng tấm kim loại để làm vật gì, bằng thủ công. Gò thùng tôn. Thợ gò.
2. Kéo lại. Gò cương.
3. Gọt giũa, bỏ nhiều công phu. Gò từ câu văn.
4. Tự ép mình trong một tư thế để tập trung sức lực. Gò lưng đạp xe lên dốc. Người gò lại vì đau.
nd. Gỗ cưa dọc thớ cây để làm vật liệu sản xuất.
hd. Phần biển dọc theo bờ biển của một nước và thuộc quyền kiểm soát của nước ấy.
nd. Quán nhỏ dọc đường.
nt.1. Mòn bớt, thâm hụt. Quỹ bị hao hụt.
2. Phần hao mất. Hao hụt dọc đường.
nđg. Phát ra những tiếng giọng mũi để tỏ sự bực dọc, không bằng lòng.
nt. dốc sức một cách mải miết, không suy nghĩ. Hùng hục làm chẳng kể ngày đêm.
np. Vẻ khó nhọc, nặng nề trong vận động, hoạt động. Xe bò ì ạch lên dốc. Phát triển ì ạch.
pd. Công trình thường bằng đá để bảo vệ bờ sông bờ biển chống xói lở. Xây kè dọc bờ sông.
nđg. Khâu dọc mép vải theo hình chữ chi để sợi ở mép vải khỏi tuột ra. Khâu vắt gấu áo.
nt. Vẻ mặt cau có vì bực dọc mà không thổ lộ ra được. Mặt lúc nào cũng khó đăm đăm.
nđg. Tỏ vẻ giận dỗi, bực dọc để phản đối hay để đòi phải chiều ý mình. Làm mình làm mẩy với anh chồng thật thà.
nd. Hàng dệt bằng tơ nõn, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Cũng nói Lĩnh. Quần lãnh.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
nđg. Nói nhỏ trong miệng tỏ vẻ bực dọc. Không dám cãi lại nhưng cứ làu bàu.
pd. Cây có thân hình củ như củ hành, hoa đẹp, có nhiều màu khác nhau, xếp dọc một trục dài.
nđg. Lẩm bẩm trong miệng một cách bực dọc. Lầu nhầu trong miệng ra dáng không bằng lòng.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
hd. Tiền tiêu phí dọc đường. Cấp lộ phí.
nd. Địa hình lõm tương đối rộng, xung quanh có sườn dốc bao bọc. Lũng núi. Lũng sông Đà.
hd. Nhiều số đặt theo hình vuông làm thế nào mà cọng các số hàng ngang, hàng dọc, đường chéo cũng đều có một tổng số như nhau.
hd. Tính cản trở sự chuyển động tương đối của các vật dọc theo mặt tiếp xúc của các vật ấy. Lực ma sát. Làm giảm ma sát.
nd. Đường khe trong vách, chạy theo các thanh ken ngang dọc làm cột cho vách. Tai vách mạch dừng (tng). Cũng nói Tai vách mạch rừng.
nd. 1. Phần che phủ phía trên của nhà. Mái ngói. Nhà mái bằng.
2. Phần mặt đất dốc thoai thoải, từ đỉnh trở xuống trông như mái nhà. Mái đê. Mái núi.
3. Phần tóc ở trên đầu. Mái đầu xanh.
nd. Mía trên thân có những sọc sẫm dọc.
hd. Vật có đặc tính hút sắt, khi được đặt tự do trên mặt đất thì nằm dọc theo một phương nhất định gần trùng với phương Bắc - Nam.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. 1. Ngang và dọc, đủ các hướng. Thuyền đi ngang dọc trên sông.
2. Không biết tôn ti trật tự. Sống ngang dọc chỉ biết có mình.
nđg. Trồi, gồ lên. Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc (H. X. Hương).
nd. Nhung sợi dọc làm thành luống nhỏ đều nhau.
nđg. Nói khoác lác và bịa đặt cho vui hay để khoe khoang. Chỉ được tài nói dóc.
nd. Địa hình lồi, sườn dốc, thường cao trên 200 mét. Miền núi. Leo núi.
nđg. Nứt thành nhiều đường ngang dọc chằng chịt. Ruộng khô cạn, nứt nẻ.
hd. Hệ thống bố trí lực lượng phòng thủ. Phòng tuyến dọc biên giới.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
nđg. Men theo, đi dọc theo. Rẻo theo bờ ruộng.
nd. Đường, vết chạy ngang hay dọc. Sọc đỏ, sọc xanh trên tấm vải.
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
nd. Xương nổi lên ở giữa lưng, dọc xương sống. Thấy lạnh sống lưng.
hd. Đường nổi giữa mũi. Sống mũi dọc dừa: cong đẹp như cái cuống đóng trên trái dừa.
nd.1. Đường nẹp nhỏ ở dọc hai bên vạt áo bà ba, áo dài. Áo anh sứt chỉ đường tà ... (cd).
2. Phần dưới của thân áo dài. Tà áo phất phơ trước gió.
nđg. Nói khoác lác với những chuyện bịa đặt cho vui. Chỉ giỏi tài tán dóc.
nđg. Như Tán dóc. Ngồi tán gẫu với nhau.
nđg. Như Tán dóc.
nđg. Như Tán dóc.
hd. Tang hồ (cung gỗ dâu) và bồng thỉ (tên bằng cỏ bồng) chỉ chí khí dọc ngang của người làm trai. Sao cho phỉ chí tang bồng. Nợ tang bồng: nợ của kẻ làm trai theo quan niệm thời xưa.
nd. Xe lửa chở hành khách và hàng hóa đỗ ở tất cả các ga dọc đường.
nd. Xe lửa đỗ ở hầu hết các ga dọc đường.
nd. Xe lửa chạy đường dài, không đỗ lại ở một số ga dọc đường. Tàu suốt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
nd. Xe lửa chạy nhanh và chỉ đỗ dọc đường ở một số ga.
pd. Xe ô-tô con chở khách thuê, rước mối dọc đường.
dt. Lọ bằng đất nung, lắp vào một ống nhỏ và dài để hút á phiện. Nạo tẩu lấy xái. Dọc tẩu.
nd. Bộ phận trong máy dệt dùng để đưa sợi chỉ chạy ngang qua những sợi dọc. Nhanh như thoi đưa.
nd.1. Đường dọc có hình sợi trong cấu tạo của thịt, gỗ, đất đá v.v... Thịt bò to sớ. Chẻ theo thớ gỗ.
2. Tư thế, cốt cách con người thể hiện trong dáng điệu. Cái thớ người như nó thì làm gì được.
nđg. Thở mạnh, dồn dập, vì quá mệt sau một công việc nặng nhọc. Khiêng nặng quá ngồi thở dốc một hồi.
nd. Nhạc cụ hình ống nhỏ và dài, có nhiều lỗ tròn để định cung, thổi theo chiều dọc. Thổi tiêu.
ht&p. Đi tuyến đường dài với tốc độ nhanh và ít đỗ dọc đường. Tàu tốc hành. Phỏng vấn tốc hành: phỏng vấn cấp tốc.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nđg. Trợn to mắt. Cặp mắt trợn dộc.
nd. Một trong hai trục của tọa độ, thường là trục dọc, để xác định tung độ các điểm trong mặt phẳng.
hdg. Hoạt động mạnh mẽ ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản được. Mặc sức tung hoành.
nđg. Di chuyển trong tư thế áp sát thân mình trên bề mặt, dọc theo vật gì. Tuồi ra khỏi hang như con rắn.
pd. Hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm, sợi ngang to gấp nhiều lần sợi dọc. Bộ Âu phục tuýt xo.
nd. Dạng dệt sợi dọc lẻ với sợi ngang lẻ, sợi dọc chẵn với sợi ngang chẵn.
. Dạng dệt sợi dọc ở mặt phải che kín sợi ngang làm cho mặt hàng bóng và mịn. Cũng gọi Vân xa tanh.
nId. Phần đất chạy dọc theo sát một bên. Ven rừng. Ven đường quốc lộ.
IIđg. Men theo, dọc theo. Ven theo bờ biển.
pd. Hàng dệt rất mỏng bằng tơ, sợi dọc và sợi ngang xe tương đối săn. Áo voan.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí thấp hơn. Xuống ngựa. Xe xuống dốc.
2. Giảm mức độ hay hạ cấp bậc. Nước thủy triều đã xuống. Xuống giá. Xuống chức.
3. Truyền đến các cấp dưới. Vua xuống chiếu.
IIgi. Theo hướng từ trên cao xuống. Nằm xuống giường. Nhảy xuống sông.
nđg. Sút kém quá nhanh, khó cứu vãn. Xí nghiệp thua lỗ, đang xuống dốc.
nd. Xương gồm nhiều đốt nằm dọc lưng động vật có xương sống.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập