Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Sống trong đời cũng giống như việc đi xe đạp. Để giữ được thăng bằng bạn phải luôn đi tới. (Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving. )Albert Einstein
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: díp »»
nd. Như Nhíp.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Tổ chức ăn uống vui chơi trong dịp vui mừng. Buổi liên hoan ăn mừng thắng lợi.
nd. Bánh do các giáo sĩ đạo Thiên Chúa làm phép và phân phối cho người theo đạo trong các dịp lễ ở nhà thờ.
nd. Bánh nướng hay bánh dẻo có nhân nhiều loại mặn ngọt, hình tròn như mặt trăng, thường dùng trong dịp Trung Thu.
nd. Khung trang trí hình giống cái cổng dựng lên trên lối đi để chào mừng nhân dịp lễ.
nđg. Vâng dạ lấy lệ. Cứ dạ dịp mãi thế sao?
hd. Lời phát biểu đọc trong dịp long trọng. Đọc diễn từ chào mừng.
nd. Nhiều người tập hợp để cùng dự cuộc vui chung tổ chức theo phong tục hay nhân dịp đặc biệt.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
hd. Cây nhỏ, lá thường tụ ở ngọn cành, hoa đỏ, đẹp, nở vào dịp Tết, trồng làm cảnh.
nt&p.1. Phù hợp với sự thật, với số lượng hay thơi gian nêu ra. Đoán đúng. 6 giờ đúng. Về đúng vào dịp Tết.
2. Hợp với yêu cầu, với phép tắc. Đi đúng đường. Viết đúng chính tả. Đúng hẹn.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nd. Lối hát họp đông trai gái đối đáp nhau vào dịp du xuân, ở đồng bằng Bắc Bộ.
nd. Chỉ chung những ngày hội nhân dịp lễ, tết. Tháng hai cờ bạc, tháng ba hội hè (cd).
hdg. Gặp nhau. Ngẫm cơ hội ngộ đã đành hôm nay (Ng. Du). Cơ hội ngộ: cái dịp may gặp nhau.
hdg. Cầm bút viết hay vẽ lần đầu tiên vào dịp năm mới. Bài thơ khai bút.
hd. Ngày lễ, dịp vui mừng. Phòng khánh tiết. Ban khánh tiết.
nđg. 1. Mở tiệc ăn uống thết đãi đông người nhân có việc vui mừng. Mỗ bò ăn khao nhân dịp được khen thưởng.
2. Tiệc đãi người đáng khen ngợi về thành tích. Tiệc khao những người chiến thắng.
3. Đãi, nhân lúc vui vẻ. Khao các bạn môt buổi xem kịch.
hdg.1. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm vạch ra những ưu, khuyết điểm trước tổ chức nhân một dịp nào. Ban giám đốc tự kiểm thảo trong dịp tổng kết công tác cuối năm.
2. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm sai lầm, khuyết điểm. Bản kiểm thảo về trách nhiêm trong sự việc.
nd. Cây cảnh hoa vàng hay trắng, trổ vào dịp Tết.
hdg. Chỉ hoa nở rộ, vào độ đẹp nhất. Hoa đào mãn khai vào dịp Tết.
nId. Điều tình cờ tốt lành, đến đúng lúc. Gặp may. Làm cầu may.IIt. Có được điều may. Gặp anh thật may quá. Dịp may.
nt. Gặp dịp tốt, thuận lợi. Chúc lên đường may mắn.
nđg. Mừng năm mới, thêm một tuổi và chúc nhân dịp ấy.
hd. Các loại trái cây ; (ngày trước là năm loại bày chung với nhau để trên bàn thờ trong dịp Tết.
ngi. Biểu thị thời gian. Chúc mừng nhân dịp ngày nhà giáo.
nđg.1. Không đi kịp chuyến tàu vì đến muộn.
2. Lỡ dịp vì không gặp may. Về không kịp thế là nhỡ tàu.
nđg.1. Cúi mình xuống đất. Phục xuống lạy.
2. Ẩn nấp để chờ dịp hành động. Phục trong ngõ đón bắt kẻ gian.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nđg. Đưa lễ vật đến biếu nhà gái trong những dịp tết, khi chưa cưới, theo tục lễ cũ. Lễ sêu.
nId. 1. Ngày lễ hằng năm, có cúng lễ, vui chơi, hội hè. Tết Đoan Ngọ. Tết Trung Thu.
2.Tết Nguyên Đán. Ăn Tết. Đi chúc Tết.
IIđg. Biếu quà nhân dịp tết. Tết thầy giáo.
ngi. Lợi dụng một dịp thuận tiện. Thừa thắng xông lên. Thừa lúc kh6ng ai để ý, hắn lẻn ra ngoài.
hp. Nhân có dịp thuận tiện. Anh đi, tiện thể tôi nhờ anh việc này.
nđg.1. Tính toán và thanh toán các khoản. Tính sổ cuối năm.
2. Diệt trừ kẻ thù địch. Tên tướng cướp chờ dịp tính sổ đối thủ.
nd. Trại để vui chơi hay để tập trung làm một công tác đặc biệt, tổ chức trong dịp hè. Trại hè bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên.
nd. Tranh để trang trí trong nhà vào dịp Tết.
nt. Bỏ lỡ, bỏ mất dịp tiện. Anh ấy lại trễ tàu một lần nữa.
nđg.1. Nảy ra, nhô lên từ thân cây. Cây đã trổ hoa. Lúa sắp trổ đòng.
2. Đem ra thi thố. Đây là dịp trổ tài.Trổ mọi ngón bịp.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
hdg. Gặp gỡ nhau. Một dịp tương phùng.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nđg.1. Nắm lấy nhanh vật gì ở tầm tay. Ăn xong vớ lấy tờ báo đọc ngay.
2. Có được một cách bất ngờ. Vớ được dịp may.
nd. Xôi và thịt, chỉ tệ ăn uống rượu chè lãng phí trong dịp đình đám thời trước. Nạn xôi thịt. Đầu óc cường hào, xôi thịt.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập