Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: diệt »»
nđg. Làm dứt, làm tiêu hết. Diệt loài sâu bọ phá hại. Diệt giặc.
nđg. Phân ra nhiều đoạn, nhiều mảnh, tách biệt nhau. Chia cắt địch để tiêu diệt.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
nt&p. Thấm thía, day dứt, không nguôi. Nỗi buồn da diết. Nhớ da diết.
hdg. Dùng sức mạnh vật chất hay tinh thần để chống lại hay diệt trừ. Đấu tranh với thiên tai. Đấu tranh với bản thân. Đấu tranh chống xâm lược.
nt.x. Da diết.
hdg. Đánh vào mục tiêu từ nhiều phía. Hai phía giáp công tiêu diệt địch.
ht. Tiêu diệt hay làm suy yếu các vi khuẩn. Chất kháng sinh.
hd. Các thiết bị, khí cụ máy móc dùng trong quân đội mà không có tác dụng trực tiếp tiêu diệt địch. Các khí tài phục vụ tên lửa.
nđg. 1. Làm cho mất đi để loại bỏ tác dụng. Vết thương đã được khử trùng. Bón vôi khử chua cho đất.
2. Giết, diệt cho bằng được. Phải khử cho bằng được tên cướp ác ôn.
hdg.1. Loại bỏ, diệt trừ cái xấu. Loại trừ chiến tranh khỏi đời sống của loài người.
2. Gạt riêng ra, không kể đến. Không loại trừ khả năng xấu có thể xảy ra.
pd. Khối thuốc nổ làm vũ khí để công phá, sát thương. Đặt mìn diệt xe tăng địch. Dùng mìn phá đá. Dò mìn.
nđg. Nhớ, nghĩ đến một cách da diết. Dặm khách muôn nghìn nỗi nhớ nhung (H. X. Hương).
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
nđg.1. Tính toán để trả tiền. Thanh toán các khoản nợ. Thanh toán tiền đi công tác.
2. Giải quyết cho xong các tồn tại, vướng mắc. Thanh toán hậu quả chiến tranh. Thanh toán mối thù riêng.
3. diệt trừ nhau. Bọn cướp tìm cách thanh toán lẫn nhau.
nđg.1. Rút chạy để thoát khỏi tình trạng nguy cập. Tiêu diệt địch trên đường tháo lui của chúng.
2. Rút lui để trốn tránh. Hơi khó khăn đã chực tháo lui.
nd. Chất hóa học có tác dụng tiêu diệt các loài sâu bọ phá hại rau, cây trồng.
hdg. Theo Phật giáo, đi vào cõi yên lặng, chết. Một đại đức vừa tịch diệt.
nđg.1. Tính toán và thanh toán các khoản. Tính sổ cuối năm.
2. diệt trừ kẻ thù địch. Tên tướng cướp chờ dịp tính sổ đối thủ.
nIđg. Trời tiêu diệt để trừng phạt vì có quá nhiều tội ác. Bọn gian ác đáng bị trời tru đất diệt.
IIt. Độc ác, xấu xa, đáng bị trời tru đất diệt. Bọn trời tru đất diệt đã cướp mất đứa con yêu quý độc nhất của tao!
nđg. Truy lùng nhằm tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Truy quét thổ phỉ.
ht. Mất tuyệt, không còn nòi giống. Một loài thú đã tuyệt diệt.
hdg. Tưởng nhớ da diết. Nặng lòng tư lương.
nđg. Bao vây dài ngày, để tiêu diệt hay buộc phải đầu hàng. Vây hãm một cứ điểm.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. diệt viện.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
nđg.1. Ăn, uống, hút (từ dùng trong lời mời). Mời bà xơi cơm.
2. Tiêu diệt trong chiến đấu. Xơi gọn cả tiểu đoàn địch.
3. Phải chịu. Vừa xơi một đòn đau.
hd. Lực lượng xung phong diệt địch. Phối hợp giữa xung lực và hỏa lực.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập