Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ải quan »»
hd. Cửa ải.
nd. Ấm sinh (nói tắt). Cậu ấm cô chiêu: chỉ chung con cái quan lại thời xưa.
hd. Danh vị cấp cho con trai quan lại thời xưa.
nIđg. Mớ vật nhỏ dài quấn gọn vào nhau. Búi tóc, Búi rễ, Giun quấn thành búi.
IIt. Rối. Tóc không xe tóc búi, Ruột không dần ruột đau (t.ng).
IIIđg. Quấn tọc thành búi tròn phía sau đầu. Tóc búi cao.
hđg. Coi sóc, chỉ huy: Thiếu người cai quản.
dt. Đường cái, đường lớn: Đường cái là đường cái quan, Chân em ra chợ làm tan chợ rồi (c.d).
hđg. Cai quản bằng bộ máy hành chánh. Nền cai trị của thực dân.
nd. Linh mục cai quản việc đạo trong một giáo xứ.
nd. 1. Người đứng đầu một sở, một hội do tiếng chánh giám đốc, chánh sở v.v... gọi tắt (cùng nghĩa với tiếng chính: cai trị, cai quản việc nước). Việc ấy do ông chánh quyết định.2. Biến thể của Chính trong một số từ Hán Việt. Chánh nghĩa. Chánh trị. Bản chánh. Bưu chánh. Chánh ngạch.
nd. Lối chơi bài hai quân hợp lại thành một chắn, khác loại thì thành một cạ. Đánh chắn. Đám chắn cạ.
nt. Lóng.Một tiền (60 đồng): Giấy vốn em chỉ có thâm chấy, anh cho tắc lái cho đầy quan năm (c.d). Thâm chấy là ba tiền theo tiếng lóng của phường buôn; tắc là một quan tiền, lái là hai quan.
nd. Loại chim nhỏ sống ở ruộng bãi quang đãng, khi hót thường bay bổng lên cao. Cũng gọi Sơn ca, Chà chiện.
nth. Chọn người tin cậy để trao gửi cái quan trọng, cái quý giá.
nd.1. Người đứng đầu, người cai quản mọi việc. Nhân dân làm chủ. Chủ báo: chủ một tờ báo.
2. Người nắm quyền sở hữu đối với một tài sản. Chủ khu vườn.
3. Người thuê trong quan hệ với người làm thuê. Cách đối xử của chủ với thợ.
4. Người tiếp khách trong quan hệ với khách. Chủ nhà tiễn khách ra về.
nd. Chủ nhân một cái quán. Gọi chủ quán.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nd. Cái quan trọng nhất. Cốt lõi của vấn đề.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
nd. Trại quân lính ở.
nd. 1. Công trình xây dựng trên nền cao, không có mái, thường để kỷ niệm. Đài liệt sĩ. Đài kỷ niệm.
2. Vị trí thường ở trên cao, có trang bị những khí cụ chuyên môn để thực hiện các công tác quan sát, nghiên cứu. Đài khí tượng. Đài quan sát.
3. Đài phát thanh (nói tắt). Nghe đài. Hát trên đài.
4. Máy thu thanh. Mở đài nghe tin.
hd. Đạo binh lớn. Như Đại quân.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
nd. Miền đất đai quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Bảo vệ đất nước.
hd. 1. Phần đất thuộc một nước, một địa phương, một đơn vị hành chánh. Vùng này thuộc địa phận xã bên kia.
2. Khu vực có nhiều xứ của đạo Thiên Chúa, do một giám mục cai quản.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
hd.1. Quan võ thống suất một đạo binh thời xưa.
2. Cấp quân hàm cao nhất của hải quân nhiều nước.
nd.1. Chỗ quân đóng để phòng vệ. Đại quân đồn đóng cõi đông (Ng. Du).
2. Nơi tổ chức cơ sở của công an đóng và làm việc. Đồn công an biên phòng.
nd. Đường cái quan.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
nđg. Cai quản, chế ngự.
nd. Người cai quản một nhà lao.
hd. Cơ quan kiểm soát và đánh thuế hàng hóa xuất nhập cảnh. Thuế hải quan.
hd. Binh chủng của hải quân hoạt động ở các mục tiêu trên bộ.
hd. Mạch máu, cái quan trọng, cốt yếu để sống. Đồng tiền là huyết mạch. Con đường huyết mạch của tỉnh.
ht. Thuộc quan niệm cho rằng thế giới có những thần linh cai quản.
hdg. Đốt phá sạch cây cối um tùm ở một vùng để sáng sủa, không còn vướng mắc vì mục đích này hay mục đích khác. Thời chiến tranh quân đội Mỹ đã dùng chất độc hóa học để khai quang nhiều vùng rừng núi của ta.
hdg. Đánh lại quân xâm lăng mạnh hơn mình. Toàn dân kháng chiến.
nđg. 1. Coi thường, không tôn trọng. Thái độ khinh người. Kẻ nịnh hót đáng khinh.
2. Cho là không có gì phải quan tâm. Chủ quan khinh địch. Qua đò khinh sóng (t.ng).
nt. 1. Khốn khổ đến thảm hại, đáng thương. Cuộc sống khốn nạn trong cảnh nghèo.
2. Hèn mạt đáng khinh bỉ. Cái quân hung tàn khốn nạn.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
nd. Gấu. Lai quần. Lai áo.
nđg. Đi lại quanh quẩn nhiều lần với mục đích riêng. Có người lạ lảng vảng quanh nhà.
pd. Chảo nhỏ lòng cạn và bằng, có cán cầm, dùng để xào, rán thức ăn. Dùng lập là rán trứng. Cũng gọi Cái quánh.
hd. Chức sắc trong đạo Thiên Chúa, dưới giám mục, cai quản một xứ đạo.
nd. Lính trong hải quân.
nd. Lính hải quân đánh bộ.
hd. Quan niệm về yêu đương. Luyến ái quan đúng đắn.
nt. 1. Chỉ quần áo quá dài. Ống quần lướt thướt quét đất.
2. Ướt nhiều đến tóc tai quần áo bết vào nhau. Lướt thướt từ đầu đến chân.
nd. Khu vực đất đai ở một số vùng dân tộc ít người, tương đương với xã hay huyện, xưa do một chúa đất cai quản.
nd. 1. Người đứng đầu một đơn vị sản xuất kinh doanh.
2. Người được tòa án cử cai quản tài sản của người chết không có di chúc để lại.
nt. Thong thả, chẫm rãi, như không có điều gì phải quan tâm. Cứ nhởn nhơ, không giúp mẹ việc gì.
nd.1. Đầu rau. Đặt nồi trên ba ông táo.
2. Thần cai quản bếp núc. Cúng đưa ông táo về trời.
nc. Tiếng để gọi người ở xa, thường không quen. Ớ đò! Ớ anh đi đường cái quan ... (cd).
nd. s. Hòm bọc ngoài quan tài. Trong quan ngoài quách. Quan tài nhỏ.
hd. Cửa ải. Bóng cờ xí rợp ngoài quan ải (Đ. Th. Điểm).
ht. Hơn cả mọi người. Tài quán chúng.
hd. Đường cái, đường cái quan.
nt. Lo lắng, quan tâm đến nhiều. Công việc khiến phải quản ngại. Chẳng quản ngại gian lao.
hdg. Xem xét. Có tài quan sát.Đài quan sát.
ht. Hơn cả mọi người trên đời. Tài quán thế.
hd&t.1. Đông đảo, rộng lớn. Quảng đại quần chúng.
2. Rộng rãi, độ lượng. Tấm lòng quảng đại.
nt&p.1. Chỉ đường đi vòng lượn uốn khúc. Đường núi quanh co, khúc khuỷu.
2. Chỉ lối nói loanh quanh, giấu giếm. Cứ chối cãi quanh co.
hd. Hàng ngũ quân đội. Trở lại quân ngũ.
hd. Cai quản của quân đội. Thời kỳ quân quản.
hId. Những vấn đề về xây dựng lực lượng và đấu tranh vũ trang. Đường lối quân sự. Quân sự và chính trị đi song song với nhau.
IIt.1. Thuộc về quân đội. Cơ quan quân sự. Xe vận tải quân sự.
2. Khẩn trương, nhanh nhẹn, gọn gàng như trong quân đội. Tác phong quân sự.
hdg. Tập hợp lại cùng làm ăn sinh sống. Dân chài quần tụ thành những làng ven sông.
nd. Lời dự đoán có tính chất thần bí về sự kiện tương lai quan hệ đến xã hội, dân tộc. Sấm Trạng Trình.
pd. Người chỉ huy, người cai quản. Sếp bót.
nd. Cái quán triệt từ đầu đến cuối và nổi bật. Chủ nghĩa nhân đạo là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ tác phẩm.
nd. Lối chơi bài dùng ba mươi hai quân như quân cờ tướng. Cỗ bài tam cúc.
nđg. Chịu mất đi người, lực lượng để cứu lấy cái quan trọng hơn, quý giá hơn. Thí bỏ một tay sai đắc lực.
hd. Tài thiên phú, hơn mọi người. Thiên tài quân sự.
hd. Cấp quân hàm cao nhất trong hải quân một số nước.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
hdg. Tuần tra để dẹp trừ nếu cần, để bảo vệ an ninh. Hải quân tuần tiễu trên mặt biển.
nd. Người cai quản một số người lao động làm thuê cho chủ thời trước.
pd. Đồ mặc của một số dân tộc vùng Đông Nam Á gồm một tấm vải quấn quanh người từ thắt lưng trở xuống.
nđg.1. Lật và dở tung, hất tung lên. Gió xốc bụi mịt mù.
2. Nhấc, đưa lên bằng động tác nhanh, gọn. Xốc bó củi lên vai. Xốc nách lôi đi.
3. Kéo quần áo lên để sửa sang cho ngay ngắn. Xốc lại quần áo cho chỉnh tề.
hdg.1. Xông thẳng vào đánh giáp lá cà. Xung phong vào đội hình địch.
2. Tự nguyện nhận nhiệm vụ khó khăn. Xung phong đi khai quang.
nd. Chim yến và chim vàng anh; chỉ cảnh trai gái dập dìu hay cảnh trai gái quan hệ tự do. Nô nức yến anh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập