Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Hãy học cách vui thích với những gì bạn có trong khi theo đuổi tất cả những gì bạn muốn. (Learn how to be happy with what you have while you pursue all that you want. )Jim Rohn
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Không thể dùng vũ lực để duy trì hòa bình, chỉ có thể đạt đến hòa bình bằng vào sự hiểu biết. (Peace cannot be kept by force; it can only be achieved by understanding.)Albert Einstein
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dật »»
ht.1. Ở ẩn: Dật sĩ.
2. Khác thường, đặc biệt, bỏ sót. Dật sử.
nd. 1. Loại cây leo, có quả lớn, nấu ăn được. Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Yên Đổ).
2. Vật giống hình quả bầu. Bầu rượu túi thơ.
3. Khối tình cảm chất chứa. Bầu nhiệt huyết. Bầu tâm sự.
4. Chỉ đàn bà có chửa. Mang bầu chịu tiếng thị phi (cd).
5. Chủ gánh hát, người dìu dắt các nghệ sĩ, tài tử. Ông bầu của một đội bóng đá. Ông bầu cải lương.
nt&p. Không dè dặt, không giữ ý. Ăn nói bộc tuệch bộc toạc.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
nđg. Trông nom dìu dắt. Chăn dắt trâu bò. Chăn dắt đàn em dại.
nđg. Dẫn dắt cho biết. Chỉ dẫn từng li từng tí.
hd. Bạn xưa, bạn cũ: Cố nhân gì em đây. Đồ chơi cho trăm mối (P. V. dật).
nt. Nhiều, tràn trề: Ý thơ dào dạt.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
nt. Thưa, giãn: Vải mới giặt một nước đã dạt cả ra.
nđg. Di chuyển hay bị xô đẩy đến nơi khác. Thuyền bị sóng đánh dạt vào bờ.Chạy dạt về một phía.
nt.x. Dào dạt.
nđg. Làm cho cùng đi với mình bằng cách nắm giữ. Dắt con đi chơi. Dắt xe đạp.
nđg. Đắp vào: Dặt thuốc vào vết thương.
nđg. Dẫn cho đi đúng đường, đúng hướng. Dắt dẫn người khách lạ đi qua xóm. Cũng nói Dẫn dắt.
nđg. Cái này kéo theo cái khác tương tự, cứ như thế. Vấn đề này dắt dây hàng loạt vấn đề khác.
nđg. Như Dìu dắt.
nđg. Dắt nhau đi thành đoàn không rời nhau. Cả gia đình dắt díu nhau về quê.
nđg. Điều khiển đến từng việc nhỏ. Cứ để người ta dắt mũi.
nd. Tỏ vẻ sốt ruột trong cử chỉ vì chờ đợi: Vòng ngoài dậm dật quân hầu (Nh. Đ. Mai). Chân tay dậm dật muốn chạy nhảy. Cũng nói Rậm rật.
nđg. Đem, dắt, chỉ đường lối: Thiếu người dẫn dắt.
nt. Không tỉnh, bơ phờ, vật vờ: Mình gieo xuống nước dật dờ hồn hoa (Ng. Du).
nd. Quan hệ dắt dây theo nhiều hướng (thường nói về quan hệ họ hàng, xã hội).
nd. Đoạn dây luồn qua mũi trâu bò để dắt.
nđg. Tỏ ra cẩn thận, hạn chế trong hành động vì còn cân nhắc. Nói năng dè dặt.
nđg. Đưa dẫn và chăm nom, giúp đỡ. Dìu dắt người kém may hơn mình. Nhà dìu dắt: người hướng dẫn.
nt. Lúc nhanh lúc chậm, một cách dịu dàng êm ái. Tiếng sáo dìu dặt trong đêm thanh vắng.
nd. Như Đái dắt.
nth. Chỉ việc dìu dắt, giúp đỡ một người, rồi nửa chừng bỏ mặc. Cũng nói Mang con bỏ chợ.
hd. Nói chung đồn và lũy. Đồn lũy dày dặt.
nđg.1. Ngại, có ý lo sợ. E bên lau lách, thuyền không vắng bờ (X. Diệu).
2. Biểu thị ý dè dặt trong sự khẳng định. Anh nói thế, e quá lời.
nId. Đồ đan bằng tre để xúc tôm cá chỗ nước cạn. Chồng cái giủi, vợ cái oi.IIđg. 1. Dùng giủi mà xúc tôm cá.
2. Đưa đẩy, dẫn dắt. Ma giủi vào bụi.
nđg. Dè dặt trong cách cư xử. Bạn thân với nhau cần gì giữ kẽ.
nđg. Mang chuyển đồ đạc bằng cách gánh và gồng. Đoàn người gồng gánh, dắt díu nhau đi.
hd. Như Hậu bối. Dìu dắt lớp hậu tiến.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nt. Nhún nhường. Vì quá khiêm nên dè dặt
np. Biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt. Không biết chừng chiều nay hắn về.
nđg. 1. Lảo đảo. La đà kẻ tỉnh dắt người say (T. T. Xương).
2. Sà xuống thấp và nhẹ nhàng đưa đi đưa lại. Gió đưa cành trúc la đà (c.d).
hdg. Dẫn đường, dìu dắt. Nhà lãnh đạo. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
nt&p. Lôi thôi, trông bệ rạc, khổ sở. Ăn mặc lếch thếch. Lếch thếch bồng bế, dắt díu nhau đi.
nd&p. Đám người tương đối đông. Dắt cả lũ lĩ con cái đi theo. Từng đoàn người lũ lĩ kéo nhau đi.
ht. Trôi dạt nay đây mai đó nơi xa lạ. Gặp bước lưu ly.
ht. Trôi dạt, chia lìa mỗi người một nơi. Chiêu mộ dân lưu tán.
nđg. Nói dẫn dắt trước khi vào nội dung chính. Lời mào đầu.
nId. Đốt móc vào với các đốt khác trong một dây xích. IIđg. Nối liền thành chuỗi dắt dây với nhau. Móc xích các vấn đề, các sự kiện với nhau để tìm ra đầu mối.
nd. Người làm môi giới cho việc hôn nhân, mua bán. Cậy mối hỏi vợ. Dắt mối. Bà mối.
nd. Người dắt thầy bói mù. Thằng mổng.
np. Biểu thị ý phỏng đoán dè dặt. Việc đó nghe chừng không xong.
np. Biểu thị ý khẳng định dè dặt. Nghe đâu anh ta đã bỏ đi rồi.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
nd. Vàng lá dát mỏng thường dùng để thếp câu đối, hoành phi v.v... Vàng quỳ.
nđg. Dạt vào, nhiều và lộn xộn. Rác rưởi tấp vào bờ.
nd.1. Hợp kim đồng với kẽm, dễ dát mỏng, thường dùng làm mâm, làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau.
2. Chậu thau, chậu. Một thau nước.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
nd. Kim loại mềm, màu trắng, dễ dát mỏng, dễ nóng chảy, không gỉ, dùng để mạ, làm giấy gói chống ẩm mốc. Giấy thiếc.
ht&p. Thịnh dạt, hưng vượng. Làm ăn thịnh vượng.
np.1. Chỉ tiếng nhổ hay tiếng hắt nước mạnh. Nhổ toẹt xuống đất. Hắt toẹt bát nước.
2. Cách nói, cách làm không dè dặt, không nể nang. Nói toẹt ra. Gạch toẹt đi.
nđg.1. Nghĩ đến nhiều với tình cảm ít nhiều tha thiết. Lúc nào cũng tưởng đến công việc.
2. Nghĩ và tin chắc. Nó cứ tưởng là nó giỏi.
3. Tỏ ý kiến với ý khẳng định dè dặt. Việc đó tưởng cũng dễ thôi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập