Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dáy »»
nd. Chất nhờn màu vàng do ống tai ngoài tiết ra. Cũng nói Ráy, Cứt ráy.

hd. Cá thuộc họ cá chép, mình tròn, môi rất dày, sống trong nước chảy.
nd. Áo kiểu Âu Mỹ may bằng loại vải riêng rất dày.
nđg.1. Giải trí bằng thú vui vật chất. Tháng giêng là tháng ăn chơi (cd).
2. Chơi bời, trụy lạc. Giả danh hầu hạ, dạy nghề ăn chơi (Ng. Du).
hđg. Đau xót, day dứt trong lòng về việc sai lầm hay xấu xa mà mình đã làm. Ăn năn thì sự đã rồi !
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
nd. Thần lửa, chỉ hỏa tai. Dãy nhà đã bị bà hỏa thiêu rụi.
ht. Trăm nghề. Trường bá nghệ: trường dạy nhiều nghề.
hd. Cây nhỏ, lá to có lông, hoa trắng, mọc thành cụm dày ở ngọn, cành lá dùng làm thuốc.
nd. 1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh nhưng không dài. Bài báo. Bài thơ. Bài bình luận.
2. Một phần nhỏ hoàn chỉnh của chương trình học tập, giảng dạy, huấn luyện. Bài lịch sử. Soạn bài. Học bài. Giảng bài.
3. Đơn thuốc đông y. Bài thuốc gia truyền.
nd.1. Môn bài ở Nam Trung Bộ người đánh ngồi trong hai dãy chòi đâu mặt với nhau.
2. Dân ca bắt nguồn từ điệu hò trong cuộc chơi bài chòi. Hát bài chòi.
nd. Bài giảng đạo hay dạy học.
nd. Bài dạy trong sách vở hoặc trong đời sống để cho mình vận dụng. Nhận một bài học hay.
nđg. 1. Chỉ dạy cho biết. Bảo vâng gọi dạ con ơi ...
2. Nói điều gì với người ngang hàng hay người dưới.
hd. Người phụ nữ làm việc nuôi trẻ, dạy trẻ.
nd.1. Dạ dày.
2. Động vật còn là thai trong bụng mẹ. Lợn bao tử.
nd. Vải dày và cứng để che mưa nắng.
ht. 1. Không thể dạy dỗ. Đứa trẻ bất trị.
2. Không chữa lành được. Bệnh bất trị.
nd. 1. Khoảng cách giữa hai cạnh, hai mặt hoặc hai đầu. Bề cao.
2. Một trong các khía cạnh của một vật một việc. Bốn bề đồng lặng ngắt. Bề dày, bề sâu. Việc khó trăm bề.
nd. 1. Bề sâu của một thể đặc: Bề dày của vỏ trái đất phỏng độ 40 cây số.
2. Chiều sâu của thời gian. Bề dày lịch sử.
nd1. Giấy dày để đóng ngoài tập sách, tập vở. Trách ai ăn giấy bỏ bìa (cd).
2. Lề, mép ngoài. Bìa rừng: mép rừng. Bìa cây, bìa gỗ: Tấm cây, gỗ ở phía ngoài còn cả vỏ khi cưa.
nd. Đay, vải dày dệt bằng sợi đay thô. Vải bố, Dây bố, Bao bố, Ghế bố.
nd. 1. To, lớn: Trái thơm bự. Ông bự: người làm chức to; người có thế lực. Anh chị bự: đầu đảng có thế lực.
2. Tô một lớp dày. Mặt bự phấn.
3. Ủ rũ, nặng nề vì không bằng lòng: Mặt bự cả đống.
nd. Cá nước ngọt thân dày, lưng cao và thường có màu sẫm, vảy to, lườn và bụng trắng, vây và đuôi rộng.
nd. Cá biển, mình tròn, dài, da dày nổi u như da cóc, khi ăn phải lạng da bỏ.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, cỡ vừa, mình dày và hơi tròn, lưng đen.
pd. Loại giấy dày dùng để làm bìa, làm hộp.
bt. Dạy dỗ lại cho được tốt hơn. Trung tâm Cải huấn.
nd. Bệnh dai dẳng của trẻ con vì thiếu sinh tố mà sinh ra suy yếu, lạc huyết hoặc đau ở dạ dày. Cam tẩu mã: bệnh cam làm hại con bệnh rất mau.
nd. Cam quả vỏ dày, sần sùi.
nd. Bộ phận của cây cung hình cong đều đặn. Dãy núi hình cánh cung.
nd. Loại bọ đôi cánh trước dày và cứng.
nt. Cao và dày, chỉ trời và đất. Sao cho không hổ với trong cao dày (Nh. Đ. Mai).
hd. 1. Túi bằng gấm để đựng vật quí, lời dạy bảo quan trọng.
2. Sách ghi tóm tắt những hướng dẫn cần thiết, Cẩm nan y học.
nId. 1. Nhựa cây đóng cục lại: Chai thông.
2. Lọ lớn có cổ dài: Chai rượu. Chai lít: chai chứa đúng một lít.
3. Chỗ da đã cứng, đã chai: Chai ở chân.
IIt. 1. Cứng, dày. Da đã chai.
2. Cứng cỏi, cứng rắn. Lòng đã chai.
3. Dày dạn, không biết xấu hổ. Mặt chai mày đá.
nd. 1. Khoảng, đoạn: Chặng đường.
2. Dãy. Mấy chặng núi.
hd. Cái tạo nên giá trị của một con người, một vật, một việc. Chất lượng sản phẩm. Nâng cao chất lượng giảng dạy.
nđg. Dạy cho biết một cách rõ ràng. Chỉ bảo điều hơn lẽ thiệt.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
nđg. Dạy bảo.
hdg. Như Chỉ dạy.Xin được các anh chỉ giáo.
nd. Cây nhỏ cùng họ với thầu dầu, mọc hoang, lá mọc thành hai dãy, dùng làm thuốc và làm phân xanh.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
ht. Chuyên riêng về một nghề. Trường trung học chuyênnghiệp: Trường dạy một số nghề chuyên môn. Nhà báo chuyên nghiệp.
hd. Ngôn ngữ dùng để dạy học, truyền thụ kiến thức. Tiếng Việt đã được dùng làm chuyển ngữ ở tất cả các cấp học.
nd. Chữ Hán theo cách gọi thông thường thời trước. Thầy dạy chữ Nho.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nd. Con còn nhỏ, đang phải nuôi nấng dạy dỗ.
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm mắt.
dt. Người trong một quốc gia có bổn phận đối với tổ quốc và có đủ quyền chính trị. Mất quyền công dân.. Giáo dục công dân: Môn giáo dục dạy công dân một nước biết phép tắc luật lệ phải theo và quyền của mình được hưởng.
ht. Truyền dạy một cách công khai: Học thuyết công truyền.
nd. 1. Phần cứng không ăn được ở bên trong quả. Cùi bắp; Cùi mít.
2. Phần dày mọng nước bên trong vỏ một số quả. Cùi dừa.
3. Phần dày mọng nước giữa vỏ quả và hạt: Cùi nhãn (Về hai nghĩa 2 và 3, Cùi cũng gọi là Cơm. Cơm dừa. Nhãn dày cơm).
dt. Nơi dạy đạo Khổng dạy chữ Nho ngày trước. Cửa Không sân Trình.
nt. Khó dạy bảo, bướng bỉnh. Thằng bé cứng đầu.
nd. Hàng dệt dày bằng lông cừu, có thể pha thêm loại sợi khác trên mặt có tuyết. Áo dạ. Mũ dạ.
nt&p. Thấm thía, day dứt, không nguôi. Nỗi buồn da diết. Nhớ da diết.
nd. Phần cuối cùng của dạ dày động vật nhai lại, hình múi khế, là nơi tiêu hóa thức ăn.
nd. Phần nhỏ nhất của dạ dày động vật nhai lại, ở sau dạ cỏ, mặt trong có hình lỗ tổ ong.
nt. Chịu đựng nhiều khó khăn nguy hiểm đến mức đã quen. Dạn dày sương gió. Cũng nói Dày dạn.
nt. 1. Trái với mỏng, nhiều lớp khít. Vải dày, giấy dày.
2. Sít, không hở: Hạt trỉa dày. Mưa dày hột.
3. Lâu, nhiều: Dày công. Dày kinh nghiệm.
4. Không biết xấu hổ. Mặt dày mày dạn.
nđg. Xô đẩy cho ngã. Dảy ngã.
nđg. Như dạy các nghĩa 1, 2, 3.
nt. Dày đến gây cảm giác to, vướng. Cũng nói Dày cồm cộp. Dày cộp.
nt&p. Để ra nhiều công phu: Bức chạm dày công. Dày công luyện tập.
nt.x. Dạn dày.
nt. Rất dày, rất bền. Vải này dày dặn lắm.
nđg. Dạy bảo ân cần và dịu dàng. Nuôi nấng và dạy dỗ cho nên người.
nđg. Nói lui nói tới khó chịu, cắn rứt: Vợ day dứt chồng. Lương tâm day dứt. Cũng nói Ray rứt.
nt. Dày dạn với gió sương, gian khổ, vất vả.
nđg. Chỉ bảo trong sự học hành: Phương pháp dạy học.
nđg. Lật qua lật lại, xoay trở. Bệnh nhân phải nằm yên, tránh day trở nhiều. Không day trở gì kịp.
nt. Dày chặt, sát nhau: Cây mọc dày xít.
nđg. Dặn với ý dạy bảo.
nd. Đồ đựng bằng tre nứa đan dày, lòng sâu, có hai quai để xỏ đòn gánh. Gánh đôi dậu thóc.
nt. Có bề dày rất mỏng. Hạt thóc dẹp. Cũng nói Giẹp.
nt. Dễ nghe lời dạy bảo: Trẻ dễ bảo.
hd. Lời dạy do người chết để lại. Thực hiện di huấn của cha.
nd. Dịch tiêu hóa do dạ dày tiết ra.
nd. Cây thuộc loại tre nứa, thân thẳng và to, mình dày, thường dùng làm vật liệu xây dựng.
nIt. Theo chiều dài hay chiều đứng. Đò dọc. Tổ chức ngành dọc.
IId. Nhiều vật nối tiếp nhau thành dãy, thành đống. Xe hơi đậu một dọc.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
hd. Chất lỏng do các thức ăn vào dạ dày tiêu hóa ra rồi vào máu để nuôi dưỡng thân thể.
nd.1. Đòn dài kê vào vật khác mà nạy, mà đẩy cho dễ.
2. Thanh gỗ to và dày, đặt ngang để chịu đựng sức nặng. Gác đà qua trần nhà để đóng mè.
3. Trớn. Mất hết đà. Lấy đà mà nhảy.
nđg. Làm bạn. Đánh bạn với lũ trẻ mất dạy.
nđg. Đánh một trận đòn để răn dạy.
nt. Rất dày đặc. Đường phố đặc kịt người.
nId. Đồ dùng để nện đất gồm một miếng gỗ lớn dày hoặc miếng sắt tra vào đầu cán.
IIđg. Dùng đầm mà nện. Đầm đất.
nd. Cây nhỏ, có nhiều loại, quả dài chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn.
nt. Sình hơi ở dạ dày vì thức ăn không tiêu.
nt. Đen dày đặc, khiến ghê tởm. Vực sâu đen ngòm.
nd. Kẻ làm đĩ dày dạn, tiếng chửi tương đương với Đĩ lũng.Đĩ thúi.
hdg. Ngưng việc giảng dạy, học tập. Lớp học tạm đình giảng.
nd. Người dạy học chữ Nho hay theo học chữ Nho để thi cử thời trước. Ông đồ. Chẳng tham ruộng cả ao liền, Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (cd).
nd. Hạng người đáng khinh. Đồ mất dạy! Đồ mặt người lòng thú.
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
hd. Nói chung đồn và lũy. Đồn lũy dày dặt.
nt. Như Gan lì. Dạn dày cho biết gan liền tướng quân (Ng. Du).
nd. Giường xếp, mặt bằng vải bố dày.
nd. Đồ dùng làm bằng hai tấm gỗ dày ghép lại để trên hai cái mễ (chân ngựa) để ngồi hay nằm.
hd. Thầy dạy riêng cho trẻ em trong một gia đình.
nd. Dãy nhà phụ ở hai bên đình chùa.
nđg. Dạy. Cán bộ giảng dạy đại học.
hd.1. Giáo sư không có chức vị chính thức dạy ở trường đại học.
2. Giáo sư chưa thực thụ dạy ở trường đại học.
nd. Người làm nghề dạy học. Cô giáo.
hd. Bài soạn của giáo viên để đến lớp giảng dạy.
hd. Đồ dùng dạy học.
hdg&d. Dạy dỗ để phát triển khả năng thể chất, trí thức và đạo lý. Giáo dục nghề nghiệp.
hd. Giới những người dạy học.
hdg. Chỉ dạy điều hay lẽ phải. Ty giáo huấn. Khoa giáo huấn.
ht. Thuộc về các môn dạy ở trường học. Sách giáo khoa. Phương pháp giáo khoa.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
hd. Thầy giáo dạy các bậc tiểu học và trung học. Giáo viên cấp III.Giáo viên Toán. Giáo viên chủ nhiệm.
hd. Bộ phận phụ trách việc giảng dạy và học tập trong một trường. Phòng Giáo vụ.
nd. Giấy dày, do nhiều lớp dán chồng lên, để làm hộp, làm bìa sách, bao gói hàng.
nd. Giây moi dày và dai, có phết sơn chống ẩm, dùng để bao gói, làm bìa sách.
nd. Giấy dày, xốp để hút khô mực sau khi viết.
nđg. Dạy trẻ em học. Làm nghề gõ đầu trẻ.
hd. Động vật mình lớn, có sừng nhỏ trước trán, da rất dày, sống ở sông đầm châu Phi.
hd. Phần dưới của dạ dày.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
hd. Cây có hoa, cánh hoa dày không hương, màu đỏ rất đẹp, trồng làm cảnh.
hd. Viện nghiên cứu và giảng dạy về các sinh vật, các hiện tượng ở biển.
ht. Dạy bằng cách trao đổi qua hình thức thư từ. Trường hàm thụ.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nd. Phần của ruột non tiếp với dạ dày, hình giống củ hành.
hd. Ơn dày.
dt. Quái vật bịa ra để dọa trẻ con. Dạy con, con chẳng nghe lời, Con theo ông hểnh đi đời nhà con (cd).
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
hd. Đồ dùng để dạy trong trường.
hd. Cấp bậc của người nghiên cứu giảng dạy ở bậc đại học. Học hàm giáo sư.
hd. Sự học hỏi, hiểu biết được nhờ thầy dạy. Trình độ học vấn.
hdg. Tiếc và đau lòng day dứt vì nhận ra điều lầm lỗi của mình. Lường gạt người quê mùa và hối hận.
hdg. Sử dụng một ngôn ngữ để nói chuyện với nhau. Sách dạy hội thoại tiếng Nhật.
nd. Chim thuộc loại ngỗng có lông tơ, rất dày, mịn và nhẹ. Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du). Nhẹ như lông hồng.
hdg. Khuyên dạy.
hd. Điều khuyên dạy của người trên (như vua quan đối với dân).
hdg. Giảng dạy và hướng dẫn luyện tập. Huấn luyện thể thao.
hd. Lời chỉ dạy của cấp trên, thường là do cấp bộ trưởng trở lên. Huấn thị của bộ trưởng.
nd. Húng lá dày, mùi thơm như chanh.
nd. Cỏ mọc thành bụi, rễ dày, dài, thường dùng làm bàn chải, nấu nước gội đầu hay cất lấy tinh dầu thơm.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
nd. Vải dày màu vàng đất. Áo quần bằng ka-ki. Màu ka-ki.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nIđg. Làm cho thật kín, bít những chỗ hở. Ken rơm vào vách.
IIt. Rất sát vào nhau, không còn chỗ hở. Tre trúc mọc ken dày.
hdg. Bắt đầu giảng dạy. Ngày khai giảng.
nd. Khế quả có vị ngọt, múi dày hơn khế chua.
nt. Không vâng lời dạy bảo. Thằng bé coi vẻ khó dạy.
hdg. Dày công luyện tập một cách gian khổ. Phải khổ luyện kiên trì mới có được tay nghề thành thạo.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
nd. Bộ phận nội tiết nằm dưới dạ dày, chuyên sản xuất hồng cầu. Sốt rét nhiều làm sưng lá lách.
nd. Phần của dạ dày động vật nhai lại có nhiều vách ngăn giống như những tờ giấy trong quyển sách.
nd. 1. Từng mảng vật cùng loại, di chuyển đều đặn và liên tiếp, tạo thành lớp trải rộng. Làn khói. Làn gió. Làn sóng.
2. Phần của cơ thể loài người tạo thành một lớp mỏng hay dày và nhẵn bóng. Làn da. Làn tóc.
hdg. Nhận những lời chỉ dạy.
nt. 1. Dạn dày, không biết xấu hổ. Người lầy lữa.
2. Lầy lụa, lầy nhầy.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nđg.1. Cất cao giọng. Lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. Lên giọng kẻ cả. Hắn lại định lên giọng dạy đời.
nđg.1. Giảng dạy hay học ở lớp học. Giờ lên lớp.
2. Nói như kiểu người trên dạy bảo. Đừng lên lớp nhau nữa.
nt. Khó dạy, cứng đầu, lì một cách đáng ghét. Tính khí lì lợm, ngang bướng. Nét mặt lì lợm.
nt Một phần da thịt hay niêm mạc bị hủy hoại dần. Loét dạ dày. Nước ăn loét kẽ ngón chân.
nd. Đám lông mọc dày trên con mắt người.
nd.1. Phòng dùng để giảng dạy và học tập.
2. Chương trình học của từng lớp. Lớp học ngắn ngày.
nt. Hung hăn, bướng bỉnh. Thằng lục lăng đó ai mà dạy bảo được.
nd. 1. Công trình bảo vệ một vị trí, thường đấp bằng đất. Xây thành, đấp lũy.
2. Hàng cây trồng rất dày để làm rào. Lũy tre quanh làng.
nd. Lược có răng nhỏ ken dày để chải gàu, chải chí.
hdg. Để tâm, để ý một cách đặc biệt. Lưu tâm dạy dỗ các cháu.
nd. Má đánh phấn; chỉ người con gái đẹp hay sắc đẹp của phụ nữ. Dạy cho má phấn lại về lầu xanh (Ng. Du).
nd. Cây cùng loại với tre, lóng dài, thành dày, dùng làm nhà, làm ống đựng nước v.v.... Ống mai.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nt&p. 1. Có thời gian ngắn hơn bình thường. Mau khô. Mau lớn. Mau con.
2. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường. Chạy mau.
3. Có khoảng cách ngắn hơn bình thường. Lược mau (lược dày). Mưa mau hạt.
nd. Cây ăn quả, quả vỏ dày cứng, trong có múi trắng, vị ngon ngọt.
nt. Bộ mặt trơ trẻn, không biết xấu. Thật là quân mặt dày.
nt. Như Mặt dạn mày dày.
nt. Hư đốn, thiếu giáo dục. Con nhà mất dạy.
nd. Loại cây leo, mình đặc tròn dày như ngón tay, có đốt dài, dùng để làm dây buộc hay đan các đồ dùng trong nhà. Ghế mây.
nd. Loại tre nứa thân cao, thành dày, có nhiều ở thượng nguồn sông Lam.
nd. Dạ dày của các loài chim ăn hạt. Mề gà.
nt. 1. Có bề dày nhỏ hơn mức bình thường hay nhỏ hơn so với các vật khác. Vải mỏng. Chuối mỏng vỏ.
2. Dàn thưa ra, phân tán ra. Dàn mỏng lực lượng. Đám đông tản mỏng ra.
nd. 1. Phần rắn như sừng ở đầu ngón tay ngón chân. Vỏ quýt dày, móng tay nhọn (tng). Móng lợn.
2. Miếng sắt hình vòng cung gắn dưới móng của một số động vật nuôi để dùng sức kéo. Đóng móng ngựa.
nt. Bị mốc dày đặc.
nd. Khối thịt dày hai bên hậu môn. Chồng mông. Xương mông.
nd. Giống cây leo, lá dày nhiều chất nhớt dùng nấu canh.
nd. Mỡ thành tấm dày dưới da lợn.
nd. Phần mỡ dày ở gáy, vai hay mông lợn.
nd.1. Người đàn bà có tuổi (có ý khinh): Lầu xanh có mụ Tú Bà (Ng. Du).
2. Từ người chồng già gọi thân mật vợ già.
3. Nữ thần, thần nặn ra đứa trẻ và che chở cho nó theo mê tín, bà mụ (nói tắt). Bé cười mụ dạy. Cúng mụ.
4. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn thời trước.
nt. Bị bao phủ dày đặc, không nhìn thấy gì cả. Chân trời mù mịt. Khói bay mù mịt. Tương lai mù mịt.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nt. Gợi một nỗi buồn sâu đậm day dứt. Lời ca não nùng.
ns. Số tiếp theo số bốn trong dãy số tự nhiên.
hd. Câu nói ngắn từ xưa truyền lại, đã thành như lời răn, lời dạy.
nt. Cứng đầu, khó dạy. Đứa bé ngang ngạnh.
nđg. 1. Chán đến mức thấy sợ một loại thức ăn. Ngấy mỡ. Ăn mãi một món phát ngấy.
2. Chán đến mức không chịu được. Rất ngấy cái giọng dạy đời của ông ấy.
nđg. Kỹ thuật sử dụng cả âm thanh và hình ảnh cùng một lúc. Dùng các thiết bị nghe nhìn để dạy ngoại ngữ.
nId. Công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội. Nghề dạy học. Tay nghề.
IIt. Giỏi thành thạo, có tay nghề cao. Chụp ảnh rất nghề.
hd. Trường tư dạy không lấy học phí. Đông kinh nghĩa thục.
hdg. Dạy bảo nghiêm khắc (của cha). Lời nghiêm huấn.
nt. 1. Dễ dạy. Cô bé rất ngoan.
2. Khôn và giỏi. Đã gian lại ngoan. Gái ngoan làm quan cho chồng (tng).
3. Khéo trong lao động. Cô ấy dệt trông ngoan tay lắm.
nt. Dễ dạy, nết na. Đứa bé ngoan ngoãn.
nd. Đơn vị ngữ pháp trung gian giữa từ và câu. Nghề dạy học là một ngữ danh từ.
nd. 1. Mễ để kê ván.
2. Đồ dùng để nằm, gồm hai hay ba tấm ván dày kê trên hai cái mễ. Bộ ngựa gõ.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. Người thời xưa. Người xưa đã dạy rằng ...
nd. Nơi trông nom, nuôi dạy trẻ dưới ba tuổi.
hd. Thầy dạy nhạc.
nd. Nhãn to và cái dày, mọng nước rất ngọt.
nđg. 1. Cắn và nghiến đi nghiến lại nhè nhẹ. Chó nhay giẻ rách. Bé nhay vú mẹ.
2. Cứa đi cứa lại nhiều lần cho đứt. Dao cùn nhay mãi không đứt.
3. Day. Đưa tay lên nhay mắt.
nt. Nhô lên thụt xuống liên tiếp, không đều nhau. Con thuyền nhấp nhô trên sông. Dãy núi nhấp nhô.
nIs. Chỉ số nhiều , không xác định. Những ai. Trang giấy dày đặc những con số.
IIp. Chỉ là, chỉ. Những mừng thầm cá nước duyên may (Ô. Nh. Hầu). Chẳng những: không chỉ ...
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nd. Nứa thân to, thành dày, cứng.
nth. Chỉ trường hợp của người mà những lời khuyên can, dạy bảo đều không tác dụng.
nd. Ốc biển loại lớn, vỏ dày và có xà cừ đẹp. Cũng gọi Ốc xa cừ.
nđg. Tống khí từ dạ dày ra. Đau dạ dày bị ợ chua.
nd. Dãy các phản ứng nối tiếp nhau do một phản ứng đầu tiên. Phản ứng hạt nhân dây chuyền.
nd.1. Tên gọi chung các loại súng lớn, nặng, có nòng dày. Pháo cao xạ.
2. Một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, bài tứ sắc.
hd.1. Đạo lý của Phật để dạy tín đồ.
2. Đồ thờ quý của nhà chùa.
3. Phương pháp hiệu nghiệm quý giá để giải quyết một vấn đề lớn. Chiến tranh nhân dân là pháp bảo giữ nước.
nd. Học hàm của người nghiên cứu khoa học, giảng dạy ở bậc đại học, dưới giáo sư.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
hdg. Dạy thêm cho học sinh ngoài giờ lên lớp. Phụ đạo cho các học sinh kém.
hd. Người phụ giúp giảng dạy ở trường đại học.
ad. Quần kiểu Âu may bằng một loại vải riêng rất dày. Cũng gọi Quần bò.
hd.1.Chức phong cho thầy dạy học của thái tử.
2. Chức phong cho mưu sĩ của vua thời phong kiến.
nd. Cây mọc ở mé nước, cọng dài, lá dày, thường dùng làm chổi.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, lá dày hình trứng dùng làm rau.
nt.x. Day dứt. Lòng ray rứt không yên.
nđg. Dạy bảo để ngăn cản. Phạt một người để răn những người khác.
nt. Bướng, khó dạy. Thằng bé này rắn mặt thật.
nd. Dãy, hàng. Rặng cây. Rặng núi.
nt&p. Rậm đến chỉ còn thấy một khối dày đặc. Vườn cỏ rậm rì. Râu mọc rậm rì.
nđg. Dạy bảo, chỉ dẫn cặn kẽ. Thợ già rèn cặp thợ trẻ.
nd. Nói chung về cách đánh bằng roi. Không nên dạy con bằng roi vọt.
. Đoạn ruột từ dạ dày đến ruột già.
nđg.1. Từ từ rơi xuống. Sương sa.
2. Ở vị trí quá thấp so với bình thường. Sa dạ dày.
3. Rơi vào tình cảnh không hay. Sa lưới pháp luật. Sa vào vòng trụy lạc.
nd. Sách soạn theo chương trình giảng dạy ở trường học.
ns. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu người. Ba trăm lẻ sáu. Hai trăm sáu (sáu mươi chẵn). Một cân sáu (sáu lạng). Nhà ở tầng sáu.
hdg.1. Sinh ra và nuôi dạy cho thành người. Công ơn sinh thành của cha mẹ.
2. Được tạo ra và hình thành. Quá trình sinh thành của quặng.
nd. Các loại trai biển nhỏ và tròn, vỏ dày có khía xù xì, thịt ăn được.
hdg. Đi ngang nhau, song song. Hai dãy núi song hành.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
nd. Một trong các thành phần của một tổng số, một phân số, một tỷ số hay một dãy số.
hd. Dãy số.
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
hd. Dãy núi chạy dài theo một hướng.
nd. Cây bụi lá dày, mọc thành rừng thấp ở bãi lầy mặn, thân dùng làm củi. Bãi sú.
hd. Khoa học về giảng dạy và giáo dục trong nhà trường. Nguyên tắc sư phạm. Trường sư phạm.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
hdg. Bắt đầu giảng dạy và học tập lại sau khi nghỉ ở giữa năm học.
ns. Số tiếp theo số bảy trong dãy số tự nhiên. Tám tuổi. Một trăm lẻ tám. Tám bảy (tám mươi bảy). Một nghìn tám (tám trăm). Một thước tám (tám tấc).
nd. Loại thú hình thù như con trâu, da dày có một cái sừng ở giữa trán. Cũng gọi tê giác.
hd. Người được công nhận có thể dạy ở trường trung hay đại học sau khi đỗ ở bậc đại học và trải qua một kỳ thi, ở một số nước. Thạc sĩ toán học.
hd.1. Đệm dệt bằng lông, bằng sợi to, thường để trải trên sàn nhà, trên lối đi.
2. Lớp cỏ lá dày phủ trên mặt đất. Thảm cỏ. Thảm thực vật.
nđg.1. Đến với ai, đến nơi nào để biết tình hình, tỏ sự quan tâm. Đi thăm người ốm. Về thăm quê.
2. Xem xét để biết qua tình hình. Thăm lúa. Thăm lớp của một giáo viên dạy giỏi. Thăm bệnh. Thăm thai. Thăm sức khỏe.
hd. Vị vua đầu tiên dạy dân làm ruộng ở Trung Quốc thời xưa.
nIt.1. Suốt qua chiều dày, chiều dài hay chiều sâu. Nước trong nhìn thấu đáy.
2. Đến mức tường tận. Thấu lòng nhau. Hiểu thấu vấn đề.
IIp. Nổi. Đau chịu không thấu.
nd.1. Người đàn ông dạy học. Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
2. Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo. Bậc thầy.
3. Người làm một số nghề, đòi hỏi có học thức: Thầy lang. Thầy bói. Thầy ký.
4. Chủ, trong quan hệ với tôi tớ trong xã hội cũ. Thay thầy đổi chủ.
5. Cha.
nd. Người dạy học chữ nho thời xưa.
nd. Thầy dạy đờn (đàn).
nd. Người dạy ở bậc tiểu học. Người làm nghề dạy học nói chung.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
nd. Da dày, thô và đen xỉn. Da thiết bì.
hdg. Được mời giảng dạy ở một trường đại học. Giáo sư thỉnh giảng.
hdg. Xin dạy bảo cho.
hdg. Nghe và thấy. Trung tâm thính thị: Trung tâm dạy học bằng cách cho nghe và nhìn.
nId.1. Phần mềm có thớ, bọc quanh xương trong cơ thể người và động vật. Thịt heo, thịt chim. Thịt mỡ. Thịt nạc. Thịt quay.
2. Phần trong vỏ cây, vỏ quả. Gỗ thịt. Quả xoài dày thịt.
IIđg. Giết, làm thịt. Tên cướp vừa bị thịt. Bắt gà để thịt.
hd. Quan tài. Dạy mua hai cỗ thọ đường (Nh. Đ. Mai).
hd.1. Công nghệ làm bằng tay. Thợ thủ công.
2. Môn học dạy làm những vật đơn giản bằng tay. Giờ thủ công.
hdg. Chịu sự dạy dỗ.
nd. Vùng đất lõm ở giữa hai dãy núi. Thung lũng sông (do sông tạo nên).
nd. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh, làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hóa.
hd. Ống đưa thức ăn vào dạ dày; cuống họng ăn.
nđg. Tỏ ra muốn làm những việc quá sức mình với vẻ đáng ghét. Mới mấy tuổi đầu đã ti toe lên mặt dạy đời.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
hd. Sợi ngắn mọc dày ở phía ngoài cơ thể đơn bào hay ở tế bào biểu thị của động vật bậc cao.
hd.1. Thời kỳ xa xưa của lịch sử, trước khi có sử viết thành văn. 2. Toàn bộ tình hình sức khỏe và bệnh tật đã qua của một người bệnh. Bệnh nhân có tiền sử đau dạ dày.
hd. Vật sáng lờ mờ trên bầu trời ban đêm do ánh sáng của những cụm sao mờ dày đặc hay của những đám khí lẫn bụi phát sáng trong vũ trụ.
hd. Môn học về các phép tính. Dạy toán pháp.
nd.1. Lông mọc dày ở phía trên và sau của đầu. Cắt tóc.
2. Dây tóc (nói tắt). Bóng đèn đứt tóc.
nđg.1. Cho vào một vật chứa và nhét cho thật chặt. Tọng gạo vào bao.
2. Ăn một cách tham lam, thô tục. Tọng đầy dạ dày.
np. Dày, rậm. Cỏ mọc trạt vườn.
nt. Lớp nọ tiếp với lớp kia, thành dãy dài, cao thấp không đều. Đồi núi trập trùng.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. Còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
hd.1. Thầy giáo tiểu học thời Pháp thuộc.
2. Trợ lý giảng dạy ở bậc đại học,
nd. Vòng vây dày đặc. Vượt trùng vây.
ht,p&d. Truyền miệng; có thể dùng làm tính từ. Văn học truyền khẩu; làm phụ từ: Dạy truyền khẩu; làm danh từ: Bài vè được phổ biến bằng truyền khẩu.
hdg. Truyền dạy. Truyền thụ kinh nghiệm.
nd&t. Trưa lắm. Trưa trật rồi mà chưa dạy. Trời đã trưa trật.
hd.1. Như Trực giác.
2. Phương pháp giảng dạy dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh như được nghe thấy trực tiếp những vật những điều được học. Phương pháp giáo dục trực quan.
nt. Trẻ con mới sinh ra chưa bao lâu. Dạy bảo con từ khi còn trứng nước.
nd.1. Cái cho là có giá trị nhất, chỉ riêng mình có. Giữ ngón tủ. Hát bài tủ.
2. Vấn đề đoán là sẽ được hỏi khi thi cử nên tập trung học hay dạy để chuẩn bị. Lối học tủ. Trúng tủ.
nd. Dạ dày ếch dùng làm món ăn.
hdg. Tự mình học tập bằng sách vở, không có thầy giảng dạy.
hd. Lá lách và dạ dày.
nt. Chỉ khói dày đặt hay cây cối nhiều, rậm rạp. Củi ướt, khói bốc um lên. Vườn um những cỏ.
nđg.1. Đùn lên thành lớp dày đặc. Cột khói ùn lên.
2. Dồn, đọng lại thành khối lớn. Công việc cuối năm ùn lên.
3. Đùn, đẩy cho người khác. Ùn việc cho nhau.
nđg.1. Làm cho một vật dài có hình dáng như ý muốn. Uốn lưỡi câu. Uốn lưỡi trước khi nói.
2. Dạy dỗ, chỉ bảo. Trẻ hư phải uốn dần.
3. Chỉ trẻ con làm nũng đòi được chiều chuộng. Bé bốn tuổi rồi mà còn uốn quá lên hai.
nt. Gàn, khó dạy. Tính ương.
nd. Vải rất dày, chuyên dùng để may áo bò, quần bò.
nd. Vải hạt nhỏ cùi dày và ngọt.
nt. Chỉ người còn quá non trẻ chưa biết gì. Vắt mũi chưa sạch mà cũng đòi dạy khôn người khác. Cũng nói Hỉ mũi chưa sạch.
nd. Dạ dày. Thuốc bổ vị.
nd. Lớp khoáng sản hay đất đá chạy dài có độ dày tương đối ổn định. Vỉa than.
hd. Giáo sư dạy võ.
nđg. Làm cho đau đớn, day dứt. Sự hối hận đang vò xé trong lòng.
dt. Động vật lớn vùng nhiệt đới, da dày, có vòi, có ngà. Rước voi về giày mồ (tng).
nd.1. Dụng cụ như cái vồ dùng để dạy và điều khiển voi.
2. Lần bị việc không hay. Bị lừa mấy vố liền.
nđg. Bắt đầu học chữ, bắt đầu học một môn học hay mọt nghề. Dạy vỡ lòng. Trình độ vỡ lòng về môn toán học đại cương.
nt. Như xa tít. Dãy núi lờ mờ xa tít tắp.
nd. Xe có vỏ thép dày, chạy bằng xích sắt, hỏa lực mạnh, để chiến đấu. Tiểu đoàn xe tăng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập