Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Thành công không được quyết định bởi sự thông minh tài giỏi, mà chính là ở khả năng vượt qua chướng ngại.Sưu tầm
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Hạnh phúc và sự thỏa mãn của con người cần phải phát xuất từ chính mình. Sẽ là một sai lầm nếu ta mong mỏi sự thỏa mãn cuối cùng đến từ tiền bạc hoặc máy điện toán.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bạc »»
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).

np. Để bác bỏ một ý kiến. Xa gì mà xa.
nc.1. Tỏ ý vui thích. Đẹp quá a !
2. Tỏ ý ngạc nhiên. Áo tía đai vàng bác đấy a ! (Yên Đổ).
nd.1. Chùa nhỏ.
2. Nhà của người ở ẩn thời xưa. Am bạch Vân của Trạng Trình.
nd.1. Những người trai cùng cha mẹ hay cùng thế hệ có quan hệ ruột thịt với nhau. Nhà đông anh em. Anh em chú bác. Anh em cô cậu. Anh em bạn dì.
2. Những người thân thiết, coi như anh em. Anh em bạn. Các dân tộc anh em.
nd. Anh em con chú con bác. Cũng nói anh em chú bác.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
np. Hẳn, chắc. Xót người bạc mệnh ắt lòng chẳng quên (Ng. Du).
ht. Bất nhân hay làm hại người. Những người bạc ác tinh ma (Ng. Du).
nt. Không nghĩ gì đến tình nghĩa. Giận người bạc bẽo, ghét người vong ân (cd).
nđg. Không tiếp nạp, không chấp nhận. Dự án bị bác bỏ.
ht. Thông hiểu di tích, sách vở xưa. Viện Bác cổ.
ht. Học rộng, am hiểu cả chuyện xưa và chuyện nay. Cũng nói: Thông kim bác cổ.
nt. Tóc bạc, già. Thương sao đến thuở bạc đầu thì thương (cd). Sóng bạc đầu: sóng có ngọn màu trắng.
nt. Trắng đổi thành đen, tráo trở, hay thay lòng đổi dạ. Trách người lòng dạ bạc đen.
nd. bạc làm bằng giấy do Ngân Hàng Quốc Gia phát hành. Cũng gọi Tiền giấy.
nd. 1. Thứ cây nhỏ, lá có mùi thơm thường dùng làm vị thuốc. Dầu bạc hà.
2. Cây giống như cây môn, tàu trắng, dùng để xào, nấu canh.
hd. Học vấn rộng, thông hiểu rộng. Nhà bác học.
hđg. Bác bỏ và từ chối. Bác khước một yêu sách.
nd. Dùng trong tên gọi một số động vật có vệt trắng ở hai bên má, hai bên đầu. Chim bạc má. Cá bạc má. Cây bạc má. Khướu bạc má.
ht. Mạng số mỏng manh, không sống lâu. Rằng hồng nhan tự thuở xưa, cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu (Ng. Du).
ht. Bác luận.
hd. Môn học nghiên cứu về một ngôn ngữ qua các tài liệu viết từ trước. Nhà bác ngữ học về Hy Lạp, La mã.
nt. Thịt chỉ có màng dai, không có nạc (thường là thịt bò). Miếng bạc nhạc.
nt. Rất trắng, toàn trắng. bạc phau càu giá, đen rầm ngàn mây (Ng. Du).
nt. Bị phai màu đến mức ngả sang màu trắng đục không đều. Chiếc áo nâu bạc phếch.
nt. bạc trắng hoàn toàn, không còn sợi đen nào. Mái tóc bạc phơ. Cụ già râu tóc bạc phơ.
hd. Học vị cao nhất của một phân khoa đại học, thường gọi là tiến sĩ. Danh từ bác sĩ thường dùng để chỉ riêng về bác sĩ y khoa.
nd. Cây cùng họ với khoai lang, mặt dưới lá có lông trắng như bạc, dùng làm thuốc.
ht. Không trung thành với tình yêu. Trách người quân tử bạc tình, chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (cd).
hđg. Bóc lột. Bác tước dân lành.
hd. Thông hiểu mọi vật. Ngày trước danh từ bác vật thường dùng để chỉ kỹ sư.
hs. Trăm, tất cả. Bách bệnh. Bách tính.
nđg. Ép, bắt ngặt. Bức bách. Bị bách phải làm.
nd. Thuyền nhỏ nhẹ làm bằng gỗ bách. Chẳng lo thuyền bách lênh đênh giữa dòng (H.H. Qui).
nđg. Bày tỏ, thưa trình. Ăn chưa sạch, bạch chưa thông (tng). bạch sư cụ.
nt. Trắng toàn một màu. Trắng bạch. Chuột bạch. Trời đã sáng bạch.
ht. Gấp trăm lần. Chi phí bách bội.
hd. Ngựa tơ trắng; bóng mặt trời, chỉ thời gian. bạch câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. Hầu).
hd. Huyết cầu trắng. bạch cầu ở trong huyết là thành phần để chống chọi với vi trùng gây bệnh.
ht. Trăm lần chinh chiến. Đem thân bách chiến làm tôi triều đình (Ng. Du).
hd. Một loại dương liễu lá có răng cưa. Đường bạch dương bóng chiều man mác (Ng. Du).
hd. Các thứ hàng tiêu dùng nói chung. Kinh doanh về bách hóa.
ht. Trăm môn học, nhiều khoa học vấn. Trường bách khoa.
hdx. Bách công.
ht. Tính thành phần trăm. Tỉ lệ bách phân.
ht&d. Tính theo phần trăm. Danh từ bách phần thường dùng trong nghĩa thuế trước bạ, ví dụ như: đóng bách phần (đóng thuế trước bạ).
hd. Bệnh thiếu sắc tố làm cho da trắng, tóc vàng hoe. Cũng gọi bạch bì.
bt. Trăm cây, rất nhiều loại cây. Vườn bách thảo.
hd. Tiếng nói thông thường của người Trung Hoa. Văn bạch thoại: lối văn dùng theo tiếng nói thông thường của người Trung Hoa, khác với lối văn viết theo lối cổ văn, gọi là văn ngôn.
bt. Trăm thứ vật, nhiều loại thú. Vườn bách thú.
nđg. Chê bai, bác bỏ đi.
nđg. Nói chung về cờ bạc. Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ (T. T. Xương).
hđg. Bài trừ, kích bác.
nd. Lần tính được thua trong trận đấu thể thao hay đánh cờ, đánh bạc. Ghi được một bàn thắng. Thua luôn mấy bàn. Làm bàn.
nđg. Hiến thân mình cho người để đổi lấy vàng bạc. Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng. Du).
nd. Chỉ chung các chứng bệnh thuộc loại ban như ban đỏ, ban bạch, sởi, trái rạ
hd. Trọng lượng kim loại quý dùng làm đơn vị tiền tệ gốc của một nước. Bản vị bạc. Bản vị vàng.
nd. Đầy dẫy, tràn ngập khắp nơi. Dưới trời thu man mác. Bàng bạc khắp sơn khê (H. M. Tử).
hđg. Giữ cho không hư hỏng, còn nguyên vẹn hoặc không bị bác bỏ. Bảo vệ đê điều. Bảo vệ luận án.
nđg. Bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nđg. Tình cờ trông thấy lại vật mình mất hay người mình muốn gặp. Bắt gặp hắn đang đánh bạc.
ht. Không có tình nghĩa, bạc nghĩa. Kẻ chê bất nghĩa, người cười vô lương (Ng. Du).
np. Bấy lâu, bao lâu. Đã cam tệ bạc tri âm bấy chầy (Ng. Du).
hd. Loại súng lớn bắn tầm xa, đúng là bách kích pháo.
hđg. Dùng lý lẽ để tranh cãi. Có tài biện bác.
hđg. Bàn bạc và xét các mặt tốt xấu hay dở. Bình luận về thời cuộc.
hđg. Bàn bạc và xem xét giá trị. Bình nghị về sản lượng của hợp tác xã.
hd. Nho: Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi (Lý bạch):Rượu nho ngon, đựng trong chén ngọc báu ban đêm thấy sáng.
hđg. Nói rõ, giãi bày rõ ràng, không giấu giếm. Bộc bạch nỗi lòng.
đt. Làm qua loa cho có chuyện: Thợ sơn bôi bác, thợ bạc lọc lừa (t.ng).
bt. Băn khoăn, lo lắng: Bồn chồn thương kẻ nương song bạc (Qu. Tấn).
pd. Chất béo màu vàng nhạt lấy ra từ sữa. Bơ sữa thành Long bác béo hoài (T. Đà).
hđg. Ép buộc làm gấp, thúc giục. Công việc bức bách.
hđg. Bức bách làm cho phải chết oan uổng.
ht. Cấp bách lắm, phải giải quyết ngay. Nhiệm vụ bức xúc.
nd. Bướm và ong, sự ve vãn tán tỉnh của con trai đối với con gái: Ai đừng tệ bạc ai ơi, Không thương sao lại thả lời bướm ong (c.d).
hd. Ngành trong chính phủ lo về việc chuyển đạt thư từ, tin tức, tiền bạc. Nha Bưu chính.
nd. Cá biển thân nhỏ và dài, bên mình có sọc màu bạc từ đầu đến đuôi, thường dùng làm mắm.
nđg. Chắt chiu giữ lấy từng món nhỏ nhặt. Ca củm để dành từng đồng xu cắt bạc.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, thân cao hai bên giẹp vảy màu trắng bạc.
nch. Đặt trước danh từ chỉ số nhiều. Các anh. Các bác.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
nd. Đứng làm chủ một canh bạc, đánh với các tay con. Cầm cái sòng bài cào.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nđg. Đóng vai lính cầm cờ hiệu trên sân khấu tuồng cổ; không có vai gì đáng kể, chỉ có mặt trên sân khấu, trên màn bạc.
nđg. Bỏ cuộc chơi, không trả tiền thua trong canh bạc, bỏ cuộc nói chung.
nd. Trò cờ bạc, gieo xuống sáu đồng tiền, căn cứ vào số chẳng hay lẻ của các mặt sấp ngửa mà định được thua.
nt. 1. Vững không bài bác được. Lý luận chặt chẽ.
2. Gắt, sít sao. Tiêu pha chặt chẽ.
nd. Chỉ từng đơn vị ruộng thuộc một loại nào đó. Chân ruộng trũng. Chân đất bạc màu.
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
nt. Khó nhọc vất vả về sức khỏa cũng như về tiền bạc. Đời sống chật vật của nông dân nghèo.
nđg. Chỉ trích để bác bỏ.
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
hd. Tiền bằng giấy. Chỉ tệ thường được gọi là giấy bạc hoặc bạc giấy.
nd. Nhiều sao giụm lại, cũng gọi trổng là chòm. Chòm sao Hoàng đới, Chòm bạch dương.
nd. Phần trên cùng của một số vật hình nón. Chóp núi. Nón có chóp bạc.
np. Đáng lẽ ra. Anh ấy đánh bạc hết cả tiền , chớ chi anh ấy giúp mình đi học.
nđg. Theo đuổi những trò tốn tiền, hại sức và mất thì giờ. Gái chơi bời: gái đĩ. Tay chơi bời: người cờ bạc đĩ điếm.
hd. 1. Mực độ định về mức độ vàng hoặc bạc, khi pha trộn với một thứ kim loại khác để đúc tiền. Chuẩn đô của một thứ tiền do pháp luật định.
2. Mực độ của chất hóa học trộn lẫn với nhau: Chuẩn độ của dung dịch.
hdg. Chuyển đổi, thường là nói chuyển tiền bạc từ nước này qua nước khác bằng cách đổi thứ tiền trong xứ với thứ tiền của nước nào mình muốn gởi đén. Chuyển hoán ngoại tệ.
ht. Bộ phận chuyên biệt của một ngành khoa học, kỹ thuật. Bác sĩ chuyên khoa tim mạch.
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. Cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
nđg.1. Dập tắt lửa của đám cháy.
2. Giải quyết việc cấp bách do tình hình nghiêm trọng, không có điều kiện để giải quyết toàn bộ vấn đề.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Cò dùng làm mồi để bắt con cò khác; chỉ người dụ kẻ khác để bịp bợm trong một vài môn bạc. Cò mồi của bài ba lá.
nd. Trò đánh bạc quay một cái cây hình mỏ cò qua một vòng có ghi số, mỏ cò chỉ số nào thì người đặt số ấy trúng.
hd. Công tác lớn mất nhiều tiền bạc và thì giờ. Công trình kể biết mấy mươi (Ng. Du). Công trình kiến trúc. Công trình thủy lợi.
nd. Tiếng gọi chung các cuộc chơi ăn thua bằng tiền: Cờ bạc là bác thằng bần (t.ng).
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nd. Cúc hoa nhỏ màu trắng, trồng làm cảnh hoặc lấy hoa pha chè, ngâm rượu. Cũng gọi bạch cúc.
nđg. 1. Dâng lễ vật cho ông bà tổ tiên, cho thần thánh: Cúng ông bà, Cúng cơm: làm lễ cúng giỗ người chết.
2. Cho, thí. Phải cúng mất cho hắn một trăm.
3. Tiêu phí vô ích, thua. Bao nhiêu tiền đều cúng vào sòng bạc.
ht. Hết cả tiền bạc, túng quẫn đến tột bực, không có lối thoát.
hdg. Ép buộc phải làm. Cưỡng bách đóng thuế. Giáo dục cưỡng bách.
nd. Da người đã già lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai đồi mồi. Da mồi tóc bạc.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
nđg. Làm cho ổn thỏa bằng cách bàn bạc, thương lượng. Dàn xếp cuộc xung đột.
hd. Chỉ bộ phận của ngành y tế chuyên phòng và chữa bệnh cho nhân dân, phân biệt với quân y. Bác sĩ dân y.
hdg. Trình bày và giảng giải rõ. Diễn giải vấn đề một cách minh bạch.
nđg. 1. Đi qua cho mọi người thấy. Đoàn biểu tình diễu qua lễ đài.
2. Bao bọc chung quanh. Tường hoa diễu quanh vườn.
3. Viền quanh đồ trang sức cho đẹp. Diễu bạc, diễu vàng.
nd. Chỉ Ngân Hà, dải sao giống như một dòng sông bạc trên bầu trời.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nIt. Dính chùm lại, teo lại. Bột dót, đường dót.IId. Nồi của thợ đúc, thợ bạc để nấu kim loại.
nt. Quá số cần thiết về đời sống vật chất. Tiền bạc dư dả. Cuộc sống dư dả.
nd. Cây thân nhỏ thuộc họ trúc đào, toàn cây dùng làm thuốc chữa huyết áp cao và bệnh bạch huyết.
hd. Nhà nho uyên bác.
hd.x. Đại bác.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám ma (nói tắt). Làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám muốn hỏi nhưng chưa nhận.
ht. Chỉ sự ăn uống chỉ có mức tối thiểu những thức cần thiết, không có thức ăn ngon, mắc tiền. Bữa cơm đạm bạc.
hdg. Bàn bạc giữa hai hay nhiều chính phủ để giải quyết một vấn đề quan trọng. Đàm phán tài binh. Cuộc đàm phán về vấn đề biên giới.
nd. 1. Khối tròn hay nhọn, thường bằng kim loại phóng đi bằng súng để sát thương, phá hoại. Viên đạn. Tường bị trúng đạn đại bác.
2. Đồ chơi trẻ con hình dạng như viên đạn. Chơi bắn đạn: đánh bi, chơi bi.
nđg. 1. Chỉ chung việc đánh nhau.
2.thgt. Chỉ việc chơi cờ bạc. Hôm nay đằng ấy có đánh đá gì không?
nt. Cứng rắn, vững vàng không lay chuyển, không bác bỏ được. Quyết định đanh thép. Lời buộc tội đanh thép.
hd. Bệnh hại lúa, do một loại nấm gây ra làm lá chết, thân thối đen, hạt bị bạc lép.
nIt.1. Sắc tối như đêm, ngược với trắng. Đen như mực.
2. Không may. Đen tình đỏ bạc (tng). Vận đen: Vận rủi.
3. Không công khai, phải giữ kín. Quỹ đen. Chợ đen. Xã hội đen.
IIp. Chỉ rất nhiều người tụ họp. Người đứng xem đen đặc. Xúm đen xúm đỏ.
nd. Lối chơi cờ bạc, như đoán trúng hai số cuối của số độc đắc. Chơi đề. Xổ đề.
nd. Tiếng nổ to dồn dập. Tiếng đại bác đì đoành.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
hdg. Trình bày chính thức để giải thích, biện bạch về một vấn đề thuộc trách nhiệm của mình. Tổng thống điều trần trước quốc hội.
nd. May và rủi; chỉ cờ bạc. Vì máu đỏ đen mà tan cửa nát nhà.
nd. Mức độ của đất có nhiều hay ít chất dinh dưỡng. Đất bạc màu, độ phì thấp.
nd. Nói tắt Đốc học. Đề đốc. Đốc tờ (Bác sĩ).
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
pd. Bác sĩ y khoa.
hdg. Bên nguyên và bên bị cùng biện bạch. Đối nại trước tòa án.
nd.1. Kim loại màu đỏ lợt. Phòng văn hơi giá như đồng (Ng. Du). Đồng bạch. Đồng đen. Đồng thau. Đồng thòa: đồng trộn ít vàng.
2. Một phần mười của một lạng. Kẻ chín đồng, người một lạng.
3. Đơn vị tiền tệ. Đồng đô-la. Đồng rúp. Đồng bạc.
4. Tiền bạc nói chung. Đồng lương. Đồng ra đồng vào.
hd. Tài sản có thể di chuyển được như tiền, vàng bạc, đồ đạc trong nhà, v.v... phân biệt với bất động sản.
nd.1. Nói chung tiền bạc. Đồng tiền liền khúc ruột (tng).
2. Tiền thời xưa, bằng đồng hay kẽm đúc mỏng, hình tròn có lỗ vuông ở giữa. Một đồng tiền kẽm. Má lúm đồng tiền (có chỗ lõm khi cười nói).
3. Đơn vị tiền tệ của một nước. Đổi đồng bạc Việt Nam lấy đồng tiền nước ngoài.
hd. Chỉ chế độ tiền tệ chỉ dùng một quý kim (vàng hay bạc) làm vật ngang giá chung. Đơn bản vị vàng.
nt. Vô vị, lạt lẽo. Trắng bạc như vôi, tình đuểnh đoảng (V. D).
nđg. 1. Gắn phụ thêm vào. Chiếc xích đồng đóng gá vào tường.
2. Đưa đồ đạc cho người giữ làm tin để vay tiền. Gá quần áo lấy tiền đánh bạc.
3. Cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. Gá nghĩa trăm năm.
nIt&p. Không thực. bạc giả. Tóc giả. Làm giả.
IIđg. Làm như thật, làm bộ. Giả đui giả điếc: làm bộ không thấy, không nghe.
hp. Lại thêm. Công việc khó khăn, gia dĩ tiền bạc lại thiếu thì làm sao thành được?
hd. 1. Tài sản của người chết để lại cho người thừa kế. Hưởng toàn bộ gia tài.
2. Của cải riêng của một người, một gia đình. Gia tài khánh kiệt vì cờ bạc.
nt. Gian dối, lừa lọc để đạt kết quả. Cờ bạc gian lận. Gian lận trong cuộc bầu cử.
nđg.1. Đưa cho để nhận lấy và chịu trách nhiệm. Giao tiền giao bạc cho con.
2. Đưa tới. Giao hàng.
3. Trao đổi. Giao dịch. Giao lưu.
4. Tiếp giáp nhau, gặp nhau ở một điểm. Hai đường thẳng giao nhau.
nđg. Kêu giật từng tiếng, có vẻ thúc bách. Gọi giật giọng phải đứng lại ngay.
nđg. Nẩy người lên vì bị tác động đột ngột; xúc động do một sự đột ngột. Giật mình vì tiếng nổ. Giật mình thấy tóc mình điểm bạc.
nđg.1. Dùng búa, chày nện cho giẹp, cho mỏng. Giọt đồng, bạc. Tiếng búa giọt trên đe.
2. Đánh mạnh, đánh đau. Giọt cho một trận nên thân.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
hd. Viện, hội của những nhà bác học, văn nhân, thi sĩ. Hàn lâm viện khoa học.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
ht. Đen và trắng, tốt và xấu, đúng và sai. Hắc bạch phân minh.
hd. Vật thực, hàng hóa thực (chứ không phải tiền bạc). Mua bán bằng hiện vật. Trao đổi hiện vật.
hId. Lời kêu gọi quan trọng về một việc làm cấp bách cần đông đảo quần chúng thực hiện. Ra hiệu triệu.
IIđg. Phát hiệu triệu. Hiệu triệu nhân dân khởi nghĩa.
hd. Nói chung về súng đại bác. Dùng hỏa pháo phá lô-cốt.
hd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, hoa màu tím xanh, rễ dùng làm thuốc.
hd. Chú bác, anh em vua.
hd. Tiền bạc được một cách không chính đáng. Hoạnh tài bất phú: người được của hoạnh tài không giàu được.
hd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, lá vò ra có mùi thơm, dùng làm thuốc.
nd. Bộ phận trong cổ, đầu thực quản và khí quản, lỗ hoặc miệng của vật gì. Nói rát cổ bỏng họng.Câm họng (không nói được). Họng đại bác.
nd.1. Chậu nhỏ, bình. Rượu lưng hồ.
2. Hộp để đựng tiền xâu trong sòng bạc; tiền xâu. Chứa thổ đổ hồ: chứa gái điếm và mở sòng bạc thu hồ.
nt.1. Thẹn, xấu hổ. Há hổ ngươi vì miếng bạc đen (Ph. B. Châu).
hdg. Thảo luận trong một tập thể bác sĩ để chẩn đoán bệnh. Sau hội chẩn, quyết định mổ.
nd. Chỉ chung những ngày hội nhân dịp lễ, tết. Tháng hai cờ bạc, tháng ba hội hè (cd).
hdg. Họp mặt nhau có sắp đặt trước để bàn bạc việc gì giữa các nhân vật quan trọng. Cuộc hội kiến giữa hai nguyên thủ quốc gia.
hdg. Đút lót tiền bạc cho người có quyền hành để được lợi. Của hối lộ. Nạn hối lộ.
hd. Suất, giá định cho đồng tiền nước này đối với đồng tiền nước khác. Hối suất giữa đồng đô la và đồng bạc Việt Nam.
nd.1. Loại cây có quả, đến khi chín thì quả đỏ hồng. Đỏ như quả hồng. Hồng ngâm: quả hồng ngâm trong nước vôi.
2. Loại cây có hoa màu sắc rất đẹp và rất thơm, thân cây có nhiều gai. Anh kia sao khéo hoài công, Tham hái hoa hồng bị mắc phải gai (cd). Hồng bạch: hồng có hoa trắng.
np. Ngẫu nhiên, may mắn. Khỏi mất tiền trong canh bạc bịp ấy thật là hú họa.
nd. Tên gọi chung một số loại cây cùng họ với bạc hà, thường dùng làm rau thơm.
nd.s.1. Nước màu trắng, nhờn, tiết ra ở âm đạo.
2. Bệnh phụ nữ có triệu chứng ra huyết bạch. Cũng gọi Huyết trắng.
hIđg. Dẫn đường, đem đường. Người hướng đạo.
IId. Tên môt tổ chức có mục đích, thông qua những hoạt động ngoài trời, đào luyện thanh niên theo tinh thần danh dự, bác ái, đoàn kết v.v...
hd. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, hoa màu tím, toàn cây có mùi thơm, dùng làm thuốc và nấu nước gội đầu.
hdg. 1. Quên sinh mệnh, quên quyền lợi mà làm một việc mình cho là hay. Hy sinh tính mệnh. Hy sinh tiền bạc. Tinh thần hy sinh.
2. Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. Tưởng nhớ các chiến sĩ đã hy sinh.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, thân lá và quả dùng làm thuốc. Cao ích mẫu.
nđg. Chỉ tiếng to, rền và liên tiếp. Tiếng đại bác ình oàng.
nIđg. Theo sát một bên. Suốt ngày kè kè một bên chồng.
IIt. Liền kề một bên, không lúc nào rời xa. Vai mang túi bạc kè kè ... (cd).
pd.1. Tủ sắt để cất tiền bạc của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế. Giữ két. Thụt két.
2. Thùng lớn để chứa xăng, dầu, nước ở đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà. Xe bị vỡ két nước.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. Lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
nđg. Dùng lời lẽ bóng gió để kích bác, trêu tức. Hỏi kháy một câu.
ht. Cần thiết và cấp bách. Lời kêu gọi khẩn thiết.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nđg. Bài bác để trêu tức. Giọng khích bác.
hdg. Xem thường một cách phũ phàng. Thái độ khinh bạc đối với cuộc đời.
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. Khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
nd. Cơ quan quản lý tiền bạc của chính phủ. Cũng gọi là Ngân khố.
nd. 1. Kỳ thi thời phong kiến. Xảy nghe mở hội khoa thi, Vân Tiên từ tạ tôn sư xin về (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận của trường đại học, của bệnh viện đa khoa. Sinh viên khoa Toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi.
3. Năng lực đặc biệt trong một hoạt động (ý mỉa mai). Giỏi về khoa nịnh.
ht. Khoan hồng và bác ái.
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
nId. 1. Vòng tròn mà các thầy đồ xưa vẽ lên tập vở học trò ở đoạn nào cho là hay.
2. Vòng tròn nhỏ bằng bạc hoặc vàng đeo ở tai.
IIđg. Vẽ khuyên để khen; khen. Khuyên một vòng. Khuyên câu thơ ấy.
hd. Cây to, thân thẳng, trồng để lấy bóng mát và gây rừng, lá có tinh dầu, có thể cất làm thuốc. Cũng gọi bạch đàn.
ht. Tan nát cửa nhà, khánh kiệt tài sản. Cờ bạc đã làm cho nó khuynh gia bại sản.
hdg. Công kích, bài bác.
nd. Chỉ chung các kim loại hiếm như vàng, bạc, pla-tin..., có sắc màu đẹp, ít bị hao mòn, ít có phản ứng với các nguyên tố khác.
hd. 1. Tiền bạc nói chung. Thế lực kim tiền.
2. Vật bằng vàng hình đồng tiền, một thứ huy chương mà ngày xưa vua ban thưởng cho người có công.
np. Chỉ tiếng giống như tiếng chân đi bước gấp, ngắn và nặng nề trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
nd. Mồ mả của vua chúa hay một bậc vĩ nhân. Lăng Tự Đức. Từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
nt. Có nhiều hạt, nhiều chấm nhỏ và đều. Trán lấm tấm mồ hôi. Đầu lấm tấm bạc.
nt&p. 1. Như Kèm nhèm. Bà cụ mắt lèm nhèm.
2. Không được sạch sẽ, rõ ràng. Viết lèm nhèm. Sổ sách tẩy xóa lèm nhèm.
3.Không được minh bạch. Làm nhiều việc lèm nhèm.
4. Thấp kém không ra gì. Làm ăn lèm nhèm.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
nt.1. Lỏng, hở, không còn gắn chặt. Làm long mối hàn. Đầu bạc răng long.
2. Rung rinh. Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (Ôn. Nh. Hầu).
nt. Có nhiều đốm, nhiều chấm to nhỏ rải rác trên bề mặt. Tóc lốm đốm bạc.
nd. Lối chơi cờ bạc thời trước, đặt tiền vào bốn cửa. Đánh lú.
nd. Dụng cụ bằng sắt có những lỗ tròn để kéo sợi vàng bạc. Bàn lùa.
nt. 1. Rữa nát. Chín lũa. Xác chết đã lũa.
2. Lõi, rất sành. Cờ bạc bịp đã lũa.
hd. Lời lẽ dùng để lập luận khi chứng minh, khẳng định hay bác bỏ điều gì. Có đầy đủ luận cứ để chứng minh vấn đề đã đặt.
hdg. Làm cho nao núng tinh thần, lay chuyển ý chí. Dùng tiền bạc để lung lạc.
hdg. Chuyển từ nơi này đến nơi khác một cách đều đặn, liên tục. Tiền bạc phải được lưu chuyển.Hàng hóa lưu chuyển.
hd. Tệ nạn xã hội cũ còn rơi rớt lại (cờ bạc, bói toán, hối lộ... chẳng hạn).
nd. Màn ảnh chiếu phim, thường chỉ điện ảnh. Ngôi sao màn bạc.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. Chất dinh dưỡng trong đất để nuôi cây trồng. Đất bạc màu.
nd. 1. Chất loãng, màu đỏ trong cơ thể người và động vật, có vai trò trọng yếu trong cuộc sống.
2. Sự sống của con người. Đổ máu ở chiến trường. Nợ máu phải trả bằng máu.
3. Ham thích, say mê quá mức. Máu cờ bạc. Máu tham. Có máu làm ăn.
nđg. Ham thích quá đến không biết gì khác. Máu mê cờ bạc. Máu mê rượu chè.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. Lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. Hốt me (đánh me).
nd. 1. Mạng, vận số con người. Tài hoa bạc mệnh.
2. Sự sống. Mệnh người trọng hơn tiền của. Cũng nói Mạng.
nd. Như bạc mệnh. Quyết đem mệnh bạc nương nhờ cửa không (Ng. Du).
hdg. Như Miễn chấp. Nếu có quấy rầy bác miễn trách.
hd. Sao sáng, thường dùng chỉ diễn viên điện ảnh có tài năng, tiếng tăm lừng lẫy. Minh tinh màn bạc.
nd.1. Thức ăn, có thể là con vật, chim bắt để ăn, để nuôi con hay kiến tha về để dành. Hổ rình mồi. Kiến tha mồi. Chim mớm mồi cho con. Rơi xuống biển làm mồi cho cá mập.
2. Thức ăn móc vào lưỡi câu hay cho vào bẫy để nhử bắt. Cá đớp mồi. Chim tham mồi mắc bẫy.
3. Con vật dùng để nhử bắt các con vật cùng loài. Chim mồi.
4. Cái có sức quyến rũ người ta vào vòng bất lợi . Mồi phú quý. Dùng tiền bạc làm mồi lôi kéo.
nđg.1. Yêu cầu, tỏ ý mong muốn người khác làm việc gì một cách trân trọng, lịch sự. Giấy mời họp. Mời bạn dự tiệc.
2. Ăn hoặc uống, nói về người đối thoại. Anh mời nước đi. Bác đã mời cơm chưa?
nđg. Nôn ra. Ăn gì mửa hết. Làm như mèo mửa (không đến nơi đến chốn, bôi bác).
nđg. Gắn kim loại hay đá quý lên đồ vật để trang trí. Chuôi gươm nạm bạc.
ht. Làm đau lòng mọi người. Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân (Ng. Du).
nd. Đơn vị đo trọng lượng, bằng mười lạng ta, tức khoảng 375 gam. Một nén tơ. Hai nén bạc.
dt. Tên gọi đường trắng nằm vắt ngang trời do ánh sáng nhiều ngôi cao li ti hợp thành, trông giống như con sông bạc.
ht. Trái với lẽ thường nhưng vẫn đúng và khó bác bỏ.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
nt. Kinh ngạc, sửng sốt. Ngơ ngác như bác nhà quê lên tỉnh.
hd. Nắm thứ kim loại: vàng, bạc, đồng, sắt, chì. Hàng ngũ kim.
hd. Khoa chữa trị về răng. Bác sĩ nha khoa.
nt. Lười. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng (tng).
nt. Dai đến mức khó bứt, khó tách ra. Thịt bạc nhạc dai nhằng nhằng.
nd. Vòng nhỏ bằng vàng, bạc, đeo vào ngón tay làm trang sức.
hd. Tình cảm của người với người, tình người. Nhân tình đen bạc. Thể tất nhân tình.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu phòng và chữa bệnh cho trẻ em. Bác sĩ nhi khoa.
nd. Thang nhiệt độ bách phân.
pd. Kim loại màu trắng, nhẹ, óng ánh như bạc, dùng trong công nghiệp và làm đồ dùng. Nồi nhôm. Xoong nhôm.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
nđg. Nói xa xôi để khích bác, trêu tức. Nói kháy môt câu chọc tức nó.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
hdg. Có danh tiếng. Nhà bác học nổi danh.
nđg1. Làm cho chín bằng cách đặt trực tiếp trên than lửa. Nướng cá, nướng ngô.
2. Tiêu phí một số lượng lớn, một cách nhanh chóng và vô ích. Nướng hết tiền trong canh bạc.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
hdg. Dùng lý lẽ bác bỏ ý kiến, quan điểm của người khác.
hd. Thí dụ đưa ra để bác bỏ điều gì.
hd. Đài xây cao, có đặt liên thinh hoặc đại bác.
hd. Đội quân có đại bác.
hd. Tàu chiến có đại bác.
np. Ngả sang màu trắng đục. Tóc bạc phếch. Áo màu xanh đã bạc phếch.
hdg. Bác bỏ sự tồn tại. Phụ từ phủ định. Phủ định lời nói của chính mình.
nd. Bác bỏ vật cũ nhưng kế thừa và giữ lại yếu tố tích cực của nó trong sự việc mới.
hdg. Dùng quyền đặc biệt bác bỏ quyết nghị đã được thông qua. Tổng thống phủ quyết một dự án luật của quốc hội. Sử dùng quyền phủ quyết.
nd.1. Kết quả hoa lợi, tiền bạc về vốn để ra cho vay, nhà cho mướn v.v...
2. Kết quả vật chất thu được của một cuộc đấu tranh trong cải cách ruộng đất.
ht. Nhiều và rộng. Học vấn quảng bác.
ht. Túng bấn, cấp bách. Trong lúc quẫn bách thì dễ làm bậy.
hd.1. Người có tài có đức trong thời phong kiến ở Trung Quốc.
2. Người có nhân cách cao thượng, đối lập với tiểu nhân.
3. Từ phụ nữ thời trước dùng để gọi người yêu, chồng hay người đàn ông được tôn trọng. Trách người quân tử bạc tình ... (cd).
pd. Kim loại trắng như bạc rất mềm, có tính phòng xạ mạnh, dùng để chữa ung thư,
nd. Thức ăn chỉ có rau và dưa; chỉ cảnh ăn uống rất đạm bạc. Dùng bữa cơm rau dưa với gia đình.
nd.1. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, lá có mùi thơm, thường dùng làm gia vị.
2. Tên gọi chung các thứ rau có mùi thơm, dùng làm gia vị, như húng, mùi v.v...
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nđg.1. Đổ chất lỏng ra từ bình chứa. Rót rượu. Nói như rót vào tai. Đạn đại bác rót như mưa.
2. Cấp cho. Rót vật tư và kinh phí cho công trình.
nđg.1. Moi móc ăn sâu vào. Bị bệnh rúc rỉa.
2. Lấy một lúc một ít. Rúc rỉa tiền bạc của dân.
nt&p. Hết sạch, không còn gì. Mất sạch bách. Túi sạch bách.
hdg. Quấy nhiễu để đòi hỏi tiền bạc của dân. Quan lại sách nhiễu dân.
nIđg. 1. Sinh đẻ, làm ra. Sản dục. Sản xuất.
2. Đỡ đẻ. Khoa sản. Bác sĩ sản.
IId. Phần thuế nông nghiệp bằng sản phẩm, từng hộ dân phải nộp. Thu sản. Nộp sản.
hd. Khoa chuyên về việc chửa đẻ. Bác sĩ sản khoa.
nt. Ham thích đến hoàn toàn bị cuốn hút vào. Say mê đọc suốt cả ngày. Say mê cờ bạc.
nId. Lối đánh bạc đoán đồng tiền gieo ở mặt sấp hay mặt ngửa. Chơi sấp ngửa.
IIp. Vội vàng, tất tả. Sấp ngửa chạy đi mời thầy thuốc. Ăn sấp ăn ngửa vài bát để còn đi cho kịp.
nd. Binh khí lưỡi lớn, mũi quặp, cán dài. Tay cầm siêu bạc, mình ngồi ngựa ô (Ng. Đ. Chiểu).
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
nđg. Tách riêng ra từng cái, một cách rõ ràng. Tách bạch ra từng khoản.
nd. Tài xế (nói tắt). Bác tài.
nd. Lối đánh bạc gần giống lối đánh tổ tôm, nhưng chỉ có ba tay chơi.
hd.1. Việc quản lý tiền bạc chi thu. Công tác tài chính.
2. Tiền bạc. Tài chính eo hẹp.
nt. Tái ra màu bạc tím. Sau cơn ốm da tái mét. Mặt tái mét vì sợ.
nd. Tiếng đại và tiểu đọc trại, chỉ môn cờ bạc của người Hoa dành hai cửa, kể nút lớn và nhỏ.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
hdg. Tham khảo sâu rộng. Tham bác sử sách xưa.
ht. Trong sạch, không bị sự giàu sang cám dỗ, không dơ bợn. Gia đình thanh bạch.
ht. Giản dị và thanh bạch, trong sạch. Bữa ăn thanh đạm. Cuộc đời thanh đạm.
hdg.1. Trói buộc.
2. Thúc bách, không cho trì hoãn. Bị chủ nợ thằng thúc.
np. Không chút vị nể. Thẳng thừng bác bỏ. Phê bình thẳng thừng.
hd. Thứ súng đại bác lớn thời xưa.
hdg. Tự mình làm không sai người dưới. Bác sĩ thân hành tiêm thuốc cho bệnh nhân.
hd. Anh em chú bác với vua được phong tước vương.
hd. Bảy thứ quý theo người xưa, như vàng bạc, san hô, hổ phách, xa cừ, mã não, trân châu, lưu ly, dùng làm trang sức hay khảm các đồ dùng.
nd. Y sĩ, bác sĩ.
np. Chỉ mức độ cao của các tính cách như nhẹ, mốc, trắng, bạc, lạt. Nhẹ thếch. Mốc thếch.
nd. Tập nhiều tờ mỏng xếp, chồng lên nhau. Thếp giấy vàng bạc.
nđg.1. Cho làm phúc. Bố thí.
2. Cho với ý khinh. Thí cho mấy đồng bạc.
nd. Lối đánh bạc ngày trước bằng con quay có sáu mặt số. Đánh thò lò. Quay tít thò lò. Thò lò sáu mặt: người gian dối.
nd. Cách ăn ở không tốt thường thấy ở nhiều người. Thói đời đen bạc.
hd. Thông báo trong nội bộ giới tu hành đạo Phật. Hòa thượng tuyên đọc thông bạch.
ht.x.Bác cổ thông kim.
hd. Người giữ tiền bạc thời trước. Thủ quỹ thời trước gọi là thủ bổn.
hd. Môn phòng và chữa bệnh thú vật. Sở thú y. Bác sĩ thú y.
hd. Chú và bác. Anh em thúc bá: anh em con chú con bác.
hdg. Thúc giục gắt gao, ráo riết. Yêu cầu thúc bách, không được chậm trễ.
nd.1. Chất độc để giết người hay các loài vật. Tự tử bằng thuốc độc.
2. Thuốc chữa bệnh có chất độc. Các loại thuốc độc, phải có toa bác sĩ hiệu thuốc mới bán.
hd. Chiến tranh trên sông biển. Trận thủy chiến sông bạch Đằng.
hd. Kim loại chất lỏng, trắng như bạc, thường dùng trong nhiệt kế, áp kế.
nIt. Không bị công việc thúc bách. Hôm nay thư việc mới đi chơi.
IIđg. Đồng ý cho hoãn lại ít lâu. Thư cho ít ngày về món nợ. Xin thư cho ít lâu.
nđg.1.Đáp lại lời gọi hay hỏi. Gọi mãi không ai thưa.
2. Trình bày với người trên một cách trân trọng, lễ độ. Thưa chuyện với cha mẹ.
3. Từ dùng để mở đầu khi nói với người trên hay trước đám đông. Thưa bác, cháu hiểu rồi. Thưa các vị đại biểu.
hd. Giá thật, giá của đơn vị tiền tệ so với giá hàng hóa. Thực giá của đồng bạc.
hdg. Tập làm trong thực tế để củng cố kiến thức lý thuyết. Sinh viên đại học bách khoa thực tập ở nhà máy.
hdg. Bàn bạc để đi đến một sự thỏa thuận. Chấm dứt chiến tranh bằng thương lượng.
hdg. Bàn bạc để đi đến một sự thỏa thuận. Cử sứ đi thương nghị.
hđg. Bàn bạc để xác định cho rõ ràng. Thương xác về một điểm chính trị.
nd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, lá màu tía, dùng làm gia vị và làm thuốc.
hdg. Dùng một cách hoang phí, vô ích. Tiêu phí tiền bạc. Tiêu phí năng lực.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
nd. Chất nước có mùi thơm, dễ bay hơi, lấy từ thực vật hay động vật để làm nước hoa hay làm thuốc. Tinh dầu bạc hà.
hdg. Phụ bạc, ruồng bỏ vợ, chồng hay người yêu. Người vợ bị chồng tình phụ.
nt.1. Như Toác. Cửa mở toạc.
2. Rách to theo chiều dài. Áo đã toạc vai. Nén bạc đâm toạc tờ giấy (tng).
nd. Lối cờ bạc, chơi bằng 120 quân bài chia làm năm chân. Đánh tổ tôm.
hd. Tổ chức kinh doanh gồm nhiều công ty trong cùng một ngành kinh tế. Tổng công ty bách hóa.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
nđg. Đánh rửa đồ vàng bạc cho sáng và bóng. Trá đôi hoa tai.
nd. Hộp hình chữ nhật, có ngăn, dùng để đựng vật quí. Tráp bạc. Cắp tráp theo hầu.
hd. Loại tùng, cành và lá đâm ngang. Cũng gọi là Trắc bách diệp.
hd. Đại bác lớn, hạng nặng.
hdg. Làm cho mất căn gốc. Phá được sòng bạc mà không trừ căn.
nđg. Có mặt thường xuyên trong thời gian quy định để giải quyết các việc xảy ra. Đến phiên bác sĩ A trực. Trực tổng đài điện thoại.
hdg. Buộc một người phải làm việc cho nhà nước trong một thời gian. Trưng tập bác sĩ phục vụ quân đội.
ht. Không có hình tượng phát ra ngoài, không thể trông thấy bằng hình tượng cụ thể. Bác ái, can đảm, linh hồn đều là những danh từ trừu tượng.
nđg. Nhóm nhau lại mà làm việc không hay. Tụ bạ ăn uống cờ bạc.
hd. Bốn điều ham mê làm hư hỏng con người: uống rượu, chơi gái, đánh bạc, ghiền thuốc phiện.
hd.1. Đồ trang sức của con gái mang theo về nhà chồng.
2. Đồ quý giá mang theo người. Tiền bạc, tư trang đều bị cướp sạch.
nđg. Chỉ bom đạn nổ vang to, đều và liên tiếp. Đại bác ùng oàng lúc gần lúc xa.
ht. Sâu xa, rộng lớn. Học thức uyên bác. Nhà sử học uyên bác.
hd. Ngôn ngữ sách vở, thông dụng ở Trung Quốc thời trước, phân biệt với bạch thoại.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
dt. Lối đánh bạc để bốn đồng tiền vào trong đĩa, úp kín lại mà xóc cho ra mấy đồng sấp mấy đồng ngửa, ai đoán trúng thì được. Đánh xóc đĩa.
hd. Lệnh điều trị của bác sĩ. Y tá làm đúng y lệnh.
dt. Phụ tá trông nom bệnh nhân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Nữ y tá.
hIđg. Xin, đòi cho được. Yêu sách tăng lương.
IId. Điều đòi hỏi chủ tăng lương.Bác bỏ yêu sách.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập