Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Mục đích của đời sống là khám phá tài năng của bạn, công việc của một đời là phát triển tài năng, và ý nghĩa của cuộc đời là cống hiến tài năng ấy. (The purpose of life is to discover your gift. The work of life is to develop it. The meaning of life is to give your gift away.)David S. Viscott
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dân ca »»
hd. Bài hát lưu truyền trong dân gian, thường không biết tác giả.
pd. Tập giấy để dán các loại ảnh trong đó.
nd.1. Môn bài ở Nam Trung Bộ người đánh ngồi trong hai dãy chòi đâu mặt với nhau.
2. dân ca bắt nguồn từ điệu hò trong cuộc chơi bài chòi. Hát bài chòi.
nđg. Chọn người xứng đáng bằng cách bỏ phiếu. Bầu đại biểu quốc hội. Bầu hội đồng nhân dân các cấp.
hd. Vật riêng lẻ (thường nói về sinh vật); người riêng lẻ, không phải tập thể. Nông dân cá thể.
hd. 1. Túi bằng gấm để đựng vật quí, lời dạy bảo quan trọng.
2. Sách ghi tóm tắt những hướng dẫn cần thiết, Cẩm nan y học.
nd. Lối ca kịch bình dân ở miền Bắc Việt Nam, bắt nguồn từ dân ca. Vở chèo. Hát chèo. Trống chèo.
hdg. Chỉ hướng nam, chỉ dẫn cách thức hoạt động. Sách Thương mại chỉ nam.Kim chỉ nam: kim chỉ hướng nam, kim nam châm, tài liệu chỉ dẫn trong một ngành hoạt động.
nd. Chính sách của các nước tư bản chủ nghĩa bóc lột và áp bức nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc.
nd. Cơ quan nhà nước mà các thành viên do nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp là những cơ quan dân cử.
nđg&p. Kéo dài, dan dài ra: Cứ dan ca mãi không chịu về. Nói chuyện dan ca.
nđg. 1. Tổ chức và điều khiển việc trình bày tác phẩm sân khấu hay điện ảnh. Dàn cảnh vở ca kịch.
2. Tổ chức và đứng bên trong để điều khiển một trò lừa bịp.
hdg. Xem xét và kiểm tra. Hội đồng nhân dân giám sát hoạt động của ủy ban nhân dân cấp mình.
nd. Lối hát ở miền Bắc có tính cách như hát tuồng nhưng làn điệu bắt nguồn từ dân ca.
nId.1. Một điệu dân ca khi lao động có đoàn, nhiều người phụ họa. Hò mái đẩy, hò mái nhì: điệu hò khi chèo đò. Hò giã gạo: điệu hò khi giã gạo.
2. Một trong năm âm của nhạc Việt Nam.
IIđg. Hát lên câu hò. Hò một câu. Hò đối đáp.
nd. Lối hát dân ca có nhịp điệu riêng, được lặp lại trong nhiều khúc hát. Các làn điệu của dân ca quan họ.
nt. Làm cho dân càng ngày càng ngu dốt. Chính sách ngu dân của bọn đế quốc.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần các ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Cùi, Hủi, Phung.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
nđg. Dạy bảo, chỉ dẫn cặn kẽ. Thợ già rèn cặp thợ trẻ.
nd. Ruộng nhà lang giao cho từng gia đình nông dân cày cấy không công ở vùng dân tộc Mường thời trước Cách Mạng Tháng Tám.
NđgI.1. Biểu diễn một bản nhạc trước công chúng. Tấu đàn bầu một bài dân ca.
2. Biểu diễn một bài độc tấu. Tiết mục tấu.
IId. Bài độc tấu.
hd.1. Người nước tư bản, thống trị ở nước thuộc địa. Một thực dân cáo già.
2. Chủ nghĩa thực dân (nói tắt). Ách thực dân. Chính sách thực dân.
nd. Dụng cụ để tích điện, gồm hai vật dẫn cách nhau bởi một môi trường cách điện.
nd. Những quy tắc và quy phạm pháp lý quy định quan hệ giữa công dân nước này với các nước khác hay công dân các nước khác.
hd. Điều mong muốn thiết tha. Ước vọng hòa bình của nhân dân các nước.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.125 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập