Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dâm »»
nt. Say mê sắc dục.
nt. 1. Dám làm những việc khó, không rụt rè. Hắn rất bạo.
2. Hung dữ, thích việc khó. Tinh bạo.
nt. Dám nói một cách không kiêng dè.
nt. Dám nói những điều người khác e ngại.
nd. Bèo và bọt nước, chỉ thân phận hèn mọn không nơi nương tựa. Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau (Ng. Du).
hd. Người vợ tiết kiệm và cần mẫn. Dám đem trần cấu dựa vào bố kinh (Ng. Du).
hđg. Phơi bày rõ ràng: Tình chưa dám bộc lộ.
hđg. 1. Vừa đi vừa chạy. Đi vừa một dặm xa xa, bỗng đâu ông quán bôn ba theo cùng (Ng. Đ. Chiểu).
2. Chạy theo danh lợi. Bôn ba chẳng qua thời vận (t.ng).
nt. 1. Không trong, đục.
2. Vướng. Việc công đâu dám bợn chi nhơn tình (Nh. Đ. Mai).
nt. To gan, dám liều.
ht. Dám chết, dám hy sinh tính mạng: Đội cảm tử.
ht. Không sợ sệt, dám làm việc lớn lao, nguy hiểm.
ht. Yên ngựa của kẻ đi đánh giặc hoặc khách đi đường xa. Dặm hồng bụi cuốn chinh an (Ng. Du).
pd. Kèn bằng gỗ, dăm đơn, có cần bấm, miệng loa nhỏ, âm sắc dịu.
nt. Rút thân mình lại, dáng điệu do dự, rụt rè. Co ro ở cửa không dám vào. Co ro cúm rúm. Co ro cỏm rỏm.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nt. Hoàn toàn buông thả trong các thú vui vật chát hèn hạ đến như điên cuồng. Lối sống dâm ô cuồng loạn.
nt. 1. Mạnh: Trước cờ ai dám tranh cường (Ng. Du). 2. Chỉ nước đang dâng cao. Lúc triều cường. Con nước cường.
hdg. Hãm hiếp con gái, đàn bà để thỏa dâm dục. Toan cưỡng dâm.
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm mưa.
nd. Dây buộc mõm thú, dây xỏ vào mũi trâu bò để điều khiển. Xỏ dàm. Dàm bò. Dàm ngựa.
nđg. 1. Có đủ tự tin để làm việc khó khăn, nguy hiểm. Dám nghĩ dám làm. Dám nói sự thật.
2. Dùng trong câu phủ định đối đáp xã giao. Tôi không dám.
nd. Mảnh tre gỗ hay vật liệu thường nhỏ, mỏng, vụn. Dăm tre. Đá dăm. Xương dăm.
ns. Một số ít chừng năm ba: Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm (Th. Lữ).
nd. 1. Đơn vị đo độ dài ngày xưa, bằng 444,44 mét. Sai một li, đi một dặm (t.ng).
2. Đơn vị đo độ dài của một số nước, khác nhau tùy từng nước. Một dặm Anh bằng 1609,3 mét. Một dặm Trung Quốc bằng 500 mét.
3. Đường đi, thường là xa, khi nói về người đi đường. Đường xa, dặm vắng. Đường xa ngàn dặm.
ns. Một số ít: Dăm ba quyển sách.
ns. Năm sáu hay bảy, không xác định. Dăm bảy hôm nữa mới xong.
nd. Dăm gỗ để đóng vào thớt cối xay.
hd. Đường dài. Bên ngoài mười dặm trường đình (Ng. Du).
nt. Như Dấm dắn.
nt. Chỉ lời nói buông từng tiếng, tỏ vẻ bực mình, khó chịu. Nói dấm dẳn nhát gừng.
nt. Như Dấm dẳn.
nd. Tỏ vẻ sốt ruột trong cử chỉ vì chờ đợi: Vòng ngoài dậm dật quân hầu (Nh. Đ. Mai). Chân tay dậm dật muốn chạy nhảy. Cũng nói Rậm rật.
nt. Ướt nhiều: Thân mình dầm dề.
nt. Như Dầm dề.
nđg. Ấm ớ, không rõ ràng. Cũng nói Dấm da dấm dớ.
nđg. Có cử chỉ như chuẩn bị một hành động. Bộ dấm dứ định chạy.
np. Như Rấm rứt. Khóc dấm dứt.
nt. Phơi ngoài sương. Dầm sương dãi nắng.
nId. Loài thú có vú, có sừng thường được nuôi để lấy sữa. Dê xồm: dê lông xù.
IIt. Chỉ đàn ông dâm đãng. Đã già mà còn dê.
IIIđg. Đưa lên cao mà đổ xuống cho bay bụi, bay trấu, v.v... Dê thóc.
nđg.Nói ra, tiết lộ:Không dám dỉ hơi.
nđg. Dò từng khi từng chút và khó khăn. Dò dẫm trong cuộc nghiên cứu.
nđg. Dựa theo người khác để sinh sống hay làm việc gì. Sống dựa dẫm vào cha mẹ.
nđg. 1. Bủa lưới bắt cá.
2. Cuộc. Anh dám đánh cá với tôi không?
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
np. Nhấn mạnh về hậu quả không hay nếu không nghe lời khuyên bảo đã trình bày. Dầm mưa như thế, ốm đừng có trách.
nt. Xấu hổ, nhục nhã đến mức không còn dám nhìn mặt ai. Người như vậy mà đi ăn cắp thật ê trệ. Cũng nói Ê chệ.
nd. 1. Bộ phận của bộ máy tiêu hóa, chức năng chính là tiết mật. Buồng gan. Cháo tim gan (lợn).
2. Gan của con người, biểu tượng của ý chí mạnh mẽ dám chịu đựng, dám đương đầu với nguy hiểm. Bé người mà to gan. Có gan chịu đòn. Nhát gan.
nt. Có gan chịu đựng, dám làm. Thằng ấy gan lắm.
nđg. Giạm và hỏi vợ. Cũng viết Dạm hỏi.
nđg. Xem mặt người con gái để hỏi làm vợ. Cũng viết Dạm mặt.
nđg. Hỏi để cưới làm vợ. Giạm vợ cho con. Cũng viết Dạm vợ.
hd. Người đàn ông phạm tội thông dâm với đàn bà có chồng. Đôi gian phu dâm phụ.
hd. Người đàn bà có chồng phạm tội thông dâm với người khác.
nđg. Bày vẽ thêm chuyện phiền phức; giở trò này trò khác. Nhà neo người, giở giói ra làm gì? Biết thế yếu, hắn không dám giở giói.
nth. Chỉ trường hợp không dám nói điều sai trái cũng giống như sự sai trái của chính mình.
nđg. Sợ. Hãi chó dữ không dám vào.
hd. Đường đi định rõ từ chỗ nầy qua chỗ kia; cuộc đi, chuyến đi du lịch. Trong cuộc hành trình vạn dặm của con tàu.
nt. Như Héo don. Dặm xa lữ thứ kẻ nào héo hon (H. Cận).
nđg.1. Dùng sức mạnh hay quyền thế bắt người phải chịu. Hiếp dân lành. Ỷ mạnh hiếp yếu.
2. Hiếp dâm (nói tắt). Đi hiếp đàn bà con gái.
nđg.1. Nói chung về bệnh ho.
2. Nhúc nhích, động đậy, tỏ ý chống lại. Không ai dám ho he.
nd. Loại cây có hoa vàng dùng để nhuộm giấy vàng hoặc làm vị thuốc. Buồn trong dặm liễu, đường hòe (N. Đ. Chiểu).
nt.1. Không thốt ra lời. Im lìm không dám nói năng chi (X. Diệu).
2. Yên lặng. Cảnh vật im lìm, chìm trong bóng tối.
nt. Lặng im, không nói, không phản ứng gì, thường do sợ hãi. Cả bọn đều im re, không ai dám hé răng cãi một tiếng.
nt. Có cử chỉ rụt rè, e sợ. Ké né không dám nói.
hd. Thói gian dâm ở hậu môn giữa đàn ông với đàn ông. Người kê gian.
nd. Dây cương ngựa. Lỏng buông tay khấu, bước lần dặm băng (Ng. Du).
nt. Đậm gắt làm khó chịu ở cổ. Dấm chua khé.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
nđg. Không dám làm vì kính nể. Quá kiêng nể nên thành nhu nhược.
hd. Như Kinh đô. Kinh sư ngàn dặm băng ngàn thẳng qua (N. Đ. Chiểu).
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nt. 1. Vô lễ, không quan tâm đến lễ phép trong quan hệ với người trên trước. Bé mà láo dám nói hỗn với người lớn.
2. Không kể gì đến khuôn phép, sự thật. Làm thì láo, báo cáo thì siêng.
nđg. Nói nhỏ trong miệng tỏ vẻ bực dọc. Không dám cãi lại nhưng cứ làu bàu.
nđg. (Chỉ dùng ở ngôi thứ nhất). Hoàn toàn không dám làm, không dám nhận. Anh thì anh dám làm, chứ tôi thì xin lạy cả nón.
nt. Không dám nhìn thẳng mà cứ liếc trộm dò xét. Thằng bé lấm lét nhìn bố. Lấm la lấm lét như thằng ăn trộm.
nđg. 1. Sờ nắn từng cái một. Tay lần tràng hạt. Lần túi tìm chiếc chìa khóa.
2. Dò dẫm để tìm. Sờ soạng lần lối đi. Không lần ra đầu mối. Kẻ ăn không hết người lần không ra (t.ng).
nđg. 1. Như léo hánh. Nó không dám léo tới đây nữa.
2. Kéo, lôi, gắn vào, hướng vào. Chuyện riêng của hắn đừng léo tôi vô đó. Cố léo câu chuyện sang hướng khác.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
hdg. Đảo lôn luân thường trong gia đình, thường dùng để chỉ sự gian dâm giữa người cùng gia tộc. Kẻ loạn luân. Tội loạn luân.
pd. Một phần mười của một phân, một chút. Sai một ly, đi một dặm (t.ng).
nt. Dám làm, cương quyết làm môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
nt. Dám nói thẳng những điều mà người khác thường không dám nói. Mạnh miệng phê bình lãnh đạo cơ quan.
nt. Dám mạnh miệng nhưng không làm được như đã nói. Chỉ được mạnh mồm.
nt. Dám làm những việc người khác thường phải đắn đo, e ngại. Chi tiêu khá mạnh tay.
nt. Nhìn trộm, không dám nhìn thẳng.
nd. Người lì lợm, không biết xấu hổ. Chỉ có mặt mo mới dám mở miệng nói điều ấy.
nd. Người đàn bà chuyên dụ dỗ người để đưa vào nghề mại dâm hay bắt cóc trẻ con đem bán.
nđg. Nể không dám nói thẳng sự thật. Nể nang không dám nói. Chả nể nang gì ai.
nđg. Chắn lại. Vườn xuân ai dám ngăn rào chim xanh (Ng. Du).
nđg. Im lặng, không dám nói gì. Biết rõ nhưng đành phải ngậm miệng.
nđg. 1. Vận dụng trí tuệ để nhận thức, suy xét, phán đoán. Nghĩ mãi không ra. Dám nghĩ dám làm.
2.Nhớ đến, tưởng đến. Ở xa lúc nào cũng nghĩ về quê hương.
3. Cho là, cho rằng. Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến.
nđg. Vừa nghi vừa ngại, chưa dám nói.
nđg. Cựa quậy một cách yếu ớt. Hết dám ngo ngoe.
nđg. Không dám nói ra.
nd. Nơi nuôi gái mại dâm và tổ chức cho hành nghề mại dâm. Chủ nhà chứa.
nt. Như Dấm dắn. Nói nhấm nhắn như chó cắn ma.
nt. Như Dấm dắn. Nói nhấm nhắng.
nt. Cứ chực làm một động tác gì đó mà vẫn chưa hay không làm. Mấy lần nhấp nhứ định chạy. Nhấp nhứ sau cánh cửa, không dám vào.
nđg. Nhớ, nghĩ đến một cách da diết. Dặm khách muôn nghìn nỗi nhớ nhung (H. X. Hương).
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
hd. Cửa ải và sông, chỉ sự xa xôi cách trở. Muôn dặm quan hà.
nđg. Quấy, làm phiền, làm rầy. Không dám quấy quả.
nt.1. Chỉ cử động của chân tay khó khăn, thiếu tự nhiên. Chân tay quều quào dọ dẫm bước đi.
2. Nguệch ngoạc. Chữ viết quều quào.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
nđg&p. Tỏ rõ ra, không che đậy, giấu giếm. Không dám ra mặt. Ra mặt chống đối. Khinh ra mặt.
nd. Cây nhỡ, lá răng cưa, hoa to, thường trồng làm cảnh hay làm rào. Hàng rào râm bụt. Cũng gọi dâm bụt.
nđg. Hé miệng, nói. Không dám rỉ hơi.
nđg. Hé miệng nói. Không dám rỉ răng.
np. Làm việc gì do sợ sệt, không dám chống lại. Bị mắng riu ríu bước vào nhà.
nt. Nhút nhát. Rụt rè không dám nói.
nt. Gở, đưa đến điều không lành. Sợ sái, không dám nói.
nIt. Có bao nhiêu sức mà làm việc gì. Nó thì sức mấy? Sức mấy mà dám chống lại?
IIp. Biểu thị ý phủ định. Sức mấy mà bảo được nó.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
nđg. Thêu và dệt, bày đặt, vẽ vời thêm. Không có gì mà dám thêu dệt thành chuyện.
nd.1. Đơn vị cũ đo độ dài bằng 0,425 mét (thước mộc) hay 0,645 mét (thước đo vải).
2. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 24 mét vuông (Bắc Bộ) hay 33 mét vuông (Trung Bộ). Nhà có dăm thước đất.
3. Tên gọi thông thường của mét.
4. Dụng cụ để đo, vẽ hay kẽ đường thẳng. Thước kẽ. Thước dây.
hd.1. Mỗi vế trong hai vế đầu của tam đoạn luận, từ đó rút ra kết luận.
2. Điều kiện cần thiết có trước để làm việc gì. Dám nghĩ dám làm là tiền đề của mọi sáng tạo.
ht. Kiên trinh, dám chết để giữ lòng trong sạch. Một người đàn bà trung trinh tiết liệt.
nt. Dám làm những việc nguy hiểm mà không sợ.
nđg. Tránh không dám đương đầu với kẻ có thế mạnh cũng chẳng có gì là xấu.
nđg. Không chịu hợp tác với kẻ cầm quyền đương thời nhưng cũng không dám chống lại, nằm yên chờ thời.
ht. Ngay thẳng, dám nói lên sự thật, nói theo lẽ phải. Tính khí trung thực.
nt. Thô bỉ và có tính cách khêu gợi điều dâm dục. Những hình vẽ tục tĩu.
np. Như Tuy nhiên. Tôi không dám hứa; tuy vậy mai mời anh cứ đến.
hdg.1. Tự mình quyết định. Đưa ra bàn không dám tự quyết.
2. Tự mình quyết định vận mệnh của mình. Quyền dân tộc tự quyết.
ns. Vài. Ai về tôi gửi thư ra, Gửi dăm câu nhớ, gửi và câu thương (cd).
nđg. Vừa dọa dẫm vừa dụ dỗ.
hd. Xe và ngựa; chỉ đời sóng xa hoa. Mặc xa mã thị thành không dám biết (N. C. Trứ).
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập