Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bác bỏ »»
nđg. Không tiếp nạp, không chấp nhận. Dự án bị bác bỏ.
nd. Đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số ở Bắc Bộ, tương đương với làng. Bản Thái. Bản Mường.
nd. Quan nhỏ đại diện tri châu ở một vùng xa trong một châu lớn ở Bắc Bộ hay coi việc trật tự an ninh ở phủ, huyện, thị xã thời Pháp thuộc.
nd. Loại bánh Nam Bộ, giống như bánh rán ở Bắc Bộ. Ngoài bánh cam có nhân còn có bánh còng hình vòng tròn không nhân.
hđg. Giữ cho không hư hỏng, còn nguyên vẹn hoặc không bị bác bỏ. Bảo vệ đê điều. Bảo vệ luận án.
hIđg. Sửa đổi cho tốt hơn. Cải lương tục lệ hương thôn.
IId. Cách diễn tuồng theo một lối được sửa đổi cho hợp, cho hay hơn xuất phát từ 1920 ở Nam Bộ về sau trở thành một nghệ thuật diễn tuồng đặc biệt của Nam Bộ như hát chèo của Bắc bộ, hát bội của Trung Bộ.
nt. Cứng rắn, vững vàng không lay chuyển, không bác bỏ được. Quyết định đanh thép. Lời buộc tội đanh thép.
nd. Gió trái với hướng thông thường ở Bắc Bộ, gió từ phía tây, ở Nam Bộ từ phía Đông Bắc.
nd. Lối hát họp đông trai gái đối đáp nhau vào dịp du xuân, ở đồng bằng Bắc Bộ.
nd. Lối hát đối đáp giữa trai và gái ở Bắc Bộ, làn điệu phong phú.
nd. Một điệu hò tập thể phổ biến trong các đoàn dân công ở Bắc Bộ trong thời kháng chiến chống Pháp.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
nd. Rau húng ở làng Láng (Bắc Bộ).
hd. Hội đồng tộc biểu trong làng ở Bắc Bộ thời Pháp thuộc.
nd. Hươu lông vàng có đốm trắng, được nuôi ở vài tỉnh Bắc Bộ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa một con.
nd.1. Tiếng để chỉ trống về người. Khác màu kẻ quí người thanh (Ng. Du). Kẻ giàu, kẻ nghèo. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng). Kẻ thù. Kẻ gian.
2. Chỉ địa phương, đơn vị dân cư ở Bắc Bộ, thường là nơi có chợ búa. Kẻ Mơ. Kẻ Sặt.
nd. Loại kịch dùng lời hát với các làn điệu nhất định để trình bày nội dung vở kịch. Chèo ở Bắc Bộ và cải lương ở Nam Bộ là những loại kịch hát.
hd. Lời lẽ dùng để lập luận khi chứng minh, khẳng định hay bác bỏ điều gì. Có đầy đủ luận cứ để chứng minh vấn đề đã đặt.
nd. 1. Khăn tang trùn kín cả đầu.
2. Váy. Đàn bà một số vùng nông thôn Bắc Bộ mặc mấn.
nId. 1. Lá bắc bọc ngoài cụm hoa các cây họ ráy, họ cau.
2. Mo cau (nói tắt). Quạt mo. Cứng như mo.
IIt. Bị cong lại như hình mo cau. Gỗ bị mo.
nđg. Cúng (theo ngôn ngữ một số dân tộc ít người ở Bắc Bộ). Thầy mo.
nd. Mũ bằng vải trắng, hình phểu, phụ nữ ở Bắc bộ đội khi đưa ma bố mẹ hay chồng theo phong tục cổ truyền.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng Bắc Bộ.
hdg. bác bỏ sự tồn tại. Phụ từ phủ định. Phủ định lời nói của chính mình.
nd. bác bỏ vật cũ nhưng kế thừa và giữ lại yếu tố tích cực của nó trong sự việc mới.
hdg. Dùng quyền đặc biệt bác bỏ quyết nghị đã được thông qua. Tổng thống phủ quyết một dự án luật của quốc hội. Sử dùng quyền phủ quyết.
nd.1. Đơn vị độ dài cũ bằng một phần mười thước mộc (0,0425 mét) hay một phần mười thước đo vải (0,0645 mét).
2. Đơn vị diện tích cũ bằng 2,4 mét vuông (Bắc Bộ) hay 3,3 mét vuông (Trung Bộ). Tấc đất, tấc vàng (tng).
3. Một đê-xi-mét, một phần mười mét. 4. Tấm lòng. Tấc lòng. Tấc riêng. Tấc thành. Tấc son.
np. Không chút vị nể. Thẳng thừng bác bỏ. Phê bình thẳng thừng.
nd.1. Đơn vị cũ đo độ dài bằng 0,425 mét (thước mộc) hay 0,645 mét (thước đo vải).
2. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 24 mét vuông (Bắc Bộ) hay 33 mét vuông (Trung Bộ). Nhà có dăm thước đất.
3. Tên gọi thông thường của mét.
4. Dụng cụ để đo, vẽ hay kẽ đường thẳng. Thước kẽ. Thước dây.
nd. Lúa tẻ thấp cây, nhập từ Trung Quốc, trước đây gieo cấy vào vụ xuân ở bắc Bộ.
hd. Phương trình có ẩn số chỉ ở bậc hai và bậc bốn.
nd. Điệu hát xẩm ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
hIđg. Xin, đòi cho được. Yêu sách tăng lương.
IId. Điều đòi hỏi chủ tăng lương.bác bỏ yêu sách.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập